Bài giảng Bài 24: luyện tập các tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng

I. Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức

• Học sinh ôn lại

- Sự giống và khác nhau về cấu hình electron nguyên tử, tính chất cơ bản của cacbon và silic

- Sự giống và khác nhau về thành phần phân tử, cấu tạo phân tử, tính chất cơ bản giữa các hợp chất CO2 và SiO2, H2SiO3, muối CO32-

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 5195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 24: luyện tập các tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh viên Đặng Thị Hoài Linh Lớp K60A Bài 24: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Mục tiêu bài học Về kiến thức Học sinh ôn lại Sự giống và khác nhau về cấu hình electron nguyên tử, tính chất cơ bản của cacbon và silic Sự giống và khác nhau về thành phần phân tử, cấu tạo phân tử, tính chất cơ bản giữa các hợp chất CO2 và SiO2, H2SiO3, muối CO32- Về kĩ năng - So sánh cấu hình electron, tính chất cơ bản của C và Si; giữa các hợp chất tương ứng. - Viết các phương trình minh họa cho những kết luận về sự giống nhau và khác nhau giữa các đơn chất và các hợp chất. - Giải bài tập: các chất có trong hỗn hợp 3. Thái độ : Nghiêm túc, tích cực Chuẩn bị Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án Máy tính, máy chiếu, bảng phụ Hệ thống câu hỏi và bài tập (SGK) Một số bài tập tổng hợp Chuẩn bị của học sinh Tổng kết kiến thức theo bảng Chuẩn bị các bài tập theo SGK Phương pháp dạy học chính : Đàm thoại Tổ chức hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số Nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần nắm Hoạt động 1: Ôn tập về lí thuyết - Nội dung bài luyện tập HS đã chuẩn bị ở nhà nên GV tổ chức trò chơi GV: Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, mỗi nhóm cử một đại diện lên bốc thăm phần công việc của nhóm : hoàn thành bảng so sánh vào tờ bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn HS: Lập theo bảng đã chuẩn bị trước GV: Các em đã có nội dung chuẩn bị ở nhà nên mỗi nhóm có 5 phút hoàn thành bảng HS: -Nhóm 1: bảng 1 Nhóm 2 : bảng 2 Nhóm 3 : bảng 3 Nhóm 4 : bảng 4 GV : sau khi các nhóm hoàn thành xong HS đối chiếu với bài chuẩn bị của mình ở nhà nhận xét và bổ sung cho nhóm khác . Nhóm nào hoàn thành nhanh và chính xác, có nhiều đóng góp hay cho nhóm bạn sẽ được cộng điểm. Nhóm hoạt động tích cực và hiệu quả nhất được cộng 2 điểm vào bài kiểm tra 15 phút , nhóm nhì cộng 1,5 ; nhóm 3 cộng 1 điểm; nhóm 4 bị phạt hát 1 bài hát tập thể, hát tốt cộng 0,5. HS : nhận xét và nêu ý kiến của mình GV đưa đáp án chính xác lên máy chiếu. Nhận xét.Đánh giá và cho điểm từng nhóm Hoạt động 2: Bài tập vận dụng GV : các em làm 1 số bài tập trong SGK HS : trả lời bài lí thuyết (bài 2-câu a, bài 3 ) - cùng làm các bài tập còn lại ra vở, một vài em lên bảng mỗi em 1 bài _HS khác nhận xét đánh giá nêu các phương án giải khác GV Giao bài tập về nhà HS ghi bài tập và nghe hướng dẫn làm bài tập GV Nhắc lại vấn đề trọng tâm để các em chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: 1. So sánh tính chất của cacbon và silic Các tính chất Cacbon Silic Cấu hình e nguyên tử 1s22s22p2 1s22s22p23s23p2 Các số oxi hóa có thể có -4, 0, +2, +4 -4, 0, +2, +4 Các dạng thù hình Kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình Silic tinh thể và Silic vô định hình Tính khử khi đốt nóng C + O2 → CO2 Không phản ứng ở nhiệt độ cao Si + O2 → SiO2 Si + 2F2 → SiF4 Tính oxi hóa Khi đốt nóng Tạo muối cacbua Không phản ứng Tạo muối silixua 2. So sánh tính chất oxit: Tính chất CO CO2 SiO2 Số oxi hóa + 2 +4 +4 Trạng thái Khí, rất độc Chất khí Tinh thể Tính chất hóa học -Oxit trung tính -Có tính khử mạnh -Oxit axit. -Có tính oxi hóa -Tác dụng kiềm nóng chảy -Tác dụng với dd HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + H2O 3; So sánh tính chất của H2CO3 và H2SiO3 H2CO3 H2SiO3 Độ bền Không bền, phân hủy thành CO2 và H2O Là dạng axit rắn, ít tan trong nước Tính axit Là axit yếu trong dung dịch phân li hai nấc Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic 4 : So sánh tính chất của muối cacbonat và muối silicat Muối cacbonat Muối silicat Tính tan trong nước Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Muối của các kim loại khác dễ tan Muối silicat cảu kim loại kiềm dễ tan trong nước Tác dụng với axit Tác dụng hầu hết các axit giải phóng CO2 HCO3- +H+→ CO2 +H2O Hầu hết axit Na2SiO3+CO2+H2O→ Na2CO3 +H2SiO3 Tác dụng với nhiệt Kém bền nhiệt CaCO3t→ CaO+ CO2 Ca(HCO3)2→CaCO3 +CO2 +H2O Bền, nhiệt phân ở nhiệt độ rất cao -Na2SiO3, K2SiO3 là thủy tinh lỏng B. BÀI TẬP I. Trắc nghiệm Câu 1 :Nguyên tử của hai nguyên tố cacbob và silic đều có Cấu hình electron giống nhau Cùng điện tích hạt nhân và số electron gần bằng nhau Bán kính nguyên tử và độ âm điện tương tự nhau Cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau và đều có độ âm điện nhỏ hơn nitơ Đáp án D Câu 2 Cacbon và silic cùng phản ứng với tất cả các chất trong nhóm sau đây HNO3(đặc, nóng), HCl, NaOH O2, HNO3(loãng), H2SO4(đặc, nóng ) NaOH, Al, Cl2 Al2O3, CaO, H2 Đáp án C Câu 3 Cho 115g hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R3CO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCL, thấy thoát ra 0.448l khí CO2(đktc). Cô cạn dung dịch sẽ thu được một lượng muối khan có khối lượng: a.118 b.115,11 c.115,22 d. 117,22 Câu 4 : Để khắc chữ hay vẽ hình lên thủy tinh người ta dùng dung dịch HF là do HF là axit rất mạnh, hòa tan được thủy tinh HF tạo chất phức khi hòa tan với thủy tinh HF tạo được liên kết hidro khác với axit khác HF tạo với Si howph chất tan II.Tự luận Câu 1 :Trình bày phương pháp tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3,SiO2 ở dạng bột. Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH đặc nóng. Fe2O3 không tan, phải lọc tách được Fe2O3. Al2O3 và SiO2 do phản ứng: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O Bài 2 ( trang 100 – SGK) Đs: a,CO cháy được trong khí quyển do CO là chất khử mạnh dễ tác dụng với chất oxi hóa mạnh O2 theo phương trình CO +O2 →CO2 -CO2 không cháy được do CO2 là chất oxi hóa Bài 6 ( trang 100 – SGK) Đs: CO2 ® Ca2CO3 ® Ca(HCO3)2 ® CO2® C→CO→CO2 : CaO, Ca(OH)2 HCl vừa đủ, hay axit khác Nhiệt phân hay dùng axit mạnh Mg O2 thiếu O2 dư Bài 7 ( trang 100 – SGK)(hướng dẫn ) Các phản ứng Mg với SiO2 tạo Si và Mg, Si sinh ra tác dụng với NaOH tạo khí H2 Bài mở rộng (về nhà ) Câu 1 :Khi cho axit clohidric tác dụng vừa đủ với 3,8g hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3, thu được 0,896 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) a.Xác định thành phần phần trăm hỗn hợp muối ban đầu b.tính thể tích dung dịch axit clohidric 20%(D=1,1 g/cm3) đã phản ứng Dạng 1 CO2 tác dụng với kiềm Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với V(lít ) dung dịch Ca(OH)22M thu đươc 10 gam kết tủa, và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu được 10 gam kết tủa nữa. Tìm V Dạng 2 CO khử hỗn hợp oxit kim loại đứng sau Al Dùng V(lít )khí CO khử hoàn toàn 2,4 gam (CuO, Fe2O3) thu được hỗn hợp khí Y có dY/H2 =1.407. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa hết với 200 ml NaOH 0,2M . tìm V( biết chỉ tạo ra muối cacbonat )

File đính kèm:

  • docbai 24 cac bon.doc
Giáo án liên quan