Bài giảng Bài 24 tính chất của oxi tuần 19 tiết 17

1.Kiến thức: Học sinh biết:

-Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 24 tính chất của oxi tuần 19 tiết 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Ngày soạn:14.06.2008 Tiết:37+38 Ngày dạy: Bài 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI I./ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 2.Kĩ năng -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4. -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. II./ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hóa chất Dụng cụ -7 lọ oxi (100ml) -KmnO4 -Dây sắt, mẩu than gỗ, Bơng -Thìa đốt hóa chất -Đèn cồn -Diêm 2.Học sinh: Soạn bài theo các câu hỏi chuẩn bị bài. III./ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở + trực quan IV./ TỔ CHƯC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Giới thiệu bài: Mọi sinh vật muốn tồn tại đều cần trao đổi khí. Con người cũng vậy; Hàng ngày chúng ta hít vào khí gì? Thở ra khí gì?Ä khí Oxi. 3. Các họat động dạy học: Họat động 1. Tìm hiểu chung về Oxi -Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. -Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ? à Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: + Đơn chất + Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật . -Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ? -Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ). -Kí hiệu hóa học : O -CTHH: O2 -NTK: 16 đvC. -PTK: 32 đvC. -KHHH: O -CTHH: O2 -NTK: 16 -PTK: 32 Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi à Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ? -Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? à Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ? -Oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ? -Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. ? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi . -Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: + Oxi là chất khí không màu, không mùi. - à Vậy oxi nặng hơn không khí. -O2 tan ít / nước(200C): + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. -Kết luận: I. Tính chất vật lí: -Oxi là chất khí không màu , không mùi. -Khí Oxi nặng hơn không khí và ít tan trong nước. -Khí Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự: + Lấy 1 ít bột Luu hùynh vào muơi đốt. + Đưa muôi đốt có chứa bột lưu huỳnh vào bình khí O2 + Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn. +Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 . - So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ? - SO2: lưu huỳnh đioxit: -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm - Giới thiệu dụng cụ hĩa chất. - GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí và trong oxi. + Đưa một muôi có chứa bột P đỏ vào bình khí O2 +Đưa một muôi có chứa bột P đỏ vào ngọn lửa đèn cồn. +Đưa bột P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí O2. - So sánh hiện tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ? -Sản phẩm là chất bột màu trắng-điphotphopentaoxit P2O5 . -Hãy nêu trạng thái của các chất ? - Cho một ít Nước vào lọ lắc đều & cho vào một mẩu giấy quỳ tím. - Giải thích về DD sản phẩm. -Tiến hành thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét: +Ở điều kiện thường S không tác dụng được với khí O2 . +S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. +S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu. - Còn gọi là khí sunfurơ. -Viết PTHH. -Nêu trạng thái của các chất ? -Nhận xét trạng thái và màu sắc của P. -Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét: +Ở điều kiện thường P đỏ không tác dụng được với khí O2 + P đỏ cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ. + P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc. - Phương trình hóa học: 4P + 5O2 2P2O5 (r) (k) (r) - P2O5: tan / nước & quỳtím hĩa đỏ ð DD sản phẩm cĩ tính axit ( axit Photphoric- H2SO3). II. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với phi kim. a. Tác dụng với lưu hùynh: SO2: Lưu hùynh đioxit (khí Sunfurơ) b. Tác dụng với Photpho: P2O5:Điphotpho-pentaoxit Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất hĩa học của Oxi - Giới thiệu dụng cụ hĩa chất. -GV biểu diễn thí nghiệm: +Đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. + Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt à đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. -Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt à -GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 . -Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ? -Yêu cầu HS xác định chất tham gia , sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy ra ? - Giới thiệu về Fe3O4 : + Hĩa tri của Sắt / hợp chất? + Cĩ 1Fe(II) và 2Fe(III). - Ngồi ra Sắt cịn tác dụng với hầu hết các kim loại khác trừ Au, Ag, Pt ðoxit kim loại. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét : + Không có dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. +Mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi à sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói, sinh ra các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình. -Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình ( vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ). -Chất tham gia: Fe, O2 -Chất sản phẩm: Fe3O4 Phương trình hóa học:t0 3Fe + 4O2 à Fe3O4 +Thể hiện hĩa tri : II; III. + Oxit sắt từ hay Sắt (II,III) oxit. + VD: Cu, Na, Ca, Mg ,… 2. Tác dụng với kim loại: a)Tác dụng với Sắt Phương trình hóa học: b) Tác dụng với các kim loại khác. Hoạt động 3. Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất -Yêu cầu HS đọc Sgk(83) phần 3. - Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ? - Sản phẩm tạo thành là những chất gì ? - Giới thiệu Oxi cịn tác dụng với các hợp chất khác. - Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4 - Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2. - Viết PTHH CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 3. Tác dụng với hợp chất: a)Tác dụng với Metan b) Tác dụng với các HC khác 5. Tổng kết a) Củng cố: - HS đọc mục ghi nhớ Sgk(83) + Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi ? + Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có hoá trị mấy ? ØKết luận: khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. - Hướng dẫn HS là bài tập Sgk + Bài tập 3 Sgk(84): + Bài tập 4 Sgk(84): + Bài tập 6 Sgk(84): a) Khơng cĩ đủ khơng khí( khí Oxi) để thở. b) Cung cấp khí Oxi cho cá thở. b) Chuẩn bị bài: (1) Trả lời các câu hỏi (a +b) phần I & II Sgk(85). (2) Các ứng dụng của oxi? V./ KINH NGHIỆM BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docHoa 83738.doc
Giáo án liên quan