Bài giảng Bài 24: tính chất của oxi tuần học 20

Kiến thức:

 Học sinh biết:

-Trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của oxi.

-Tính chất hoá học của oxi.

2.Kĩ năng:

-Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 24: tính chất của oxi tuần học 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 20 Môn: Hóa Học 8 Tiết : 37 CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI Kí hiệu: O ; Nguyên tử khối: 16 CTHH : O2; Phân tử khối: 32 I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của oxi. -Tính chất hoá học của oxi. 2.Kĩ năng: -Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất. II.Chuẩn bị: Gv : Dụng cụ: đèn cồn, muôi sắt Hoá chất: 3 lọ oxi, bột lưu huỳnh, P. Hs: Đọc trước bài III. Hoạt động dạy – học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài 3. Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Gv giới thiệu: + Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất chiếm 49.4% khối lượng vỏ trái đất. + Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: *Dạng đơn chất: khí oxi có nhiều trong không khí *Dạng hợp chất: nguyên tố oxi có trong nước, đường, cơ thể người, động vật, thực vật, … Gv cho Hs quan sát bình chứa oxi ’ hỏi: + Nhận xét màu sắc, mùi. + Câu hỏi SGK tr.81 Gv nhận xét và chốt lại kiến thức Hs nghe Hs quan sát ’ nêu: + Không màu, không mùi. + Oxi tan rất ít trong nước + Oxi nặng hơn không khí Hs nhận xét và ghi bài Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hoá lỏng ở -1830C , oxi lỏng có màu xanh nhạt. Hoạt động 2: II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Gv làm thí nghiệm theo nội dụng SGK tr. 81 Ị yêu cầu Hs: + Quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTPƯ? (Gv hướng dẫn Hs viết PTPƯ: oxi tác dụng với lưu huỳnh tạo ra khí sunfurơ SO2) Gv nhận xét Gv làm thí nghiệm theo nội dụng SGK tr. 82 Ị yêu cầu Hs: + Quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTPƯ? (Gv hướng dẫn Hs viết PTPƯ: oxi tác dụng với photpho tạo ra khí điphotphopentaoxit P2O5) Gv nhận xét Gv cho Hs rút ra kết luận. Hs quan sát thí nghiệm. + Hiện tượng: SGK tr. 82 + Nhận xét: SGK tr. 82 + PTPƯ: O2 + S SO2 Hs nhận xét Hs quan sát thí nghiệm. + Hiện tượng: SGK tr. 82 + Nhận xét: SGK tr. 82 + PTPƯ: 5 O2 + 4 P 2 P2O5 Hs nhận xét Hs rút ra kết luận. 1. Tác dụng với phi kim a).Với lưu huỳnh PTPƯ: O2 + S SO2 b).Với photpho PTPƯ: 5 O2 + 4 P 2 P2O5 Kết luận: Ở nhiệt độ cao Oxi tác dụng được với nhiều phi kim 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học. 5 . Dặn dò - Về nhà học bài - Làm bài tập 1,4 SGK tr. 84 -Đọc phần còn lại GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 20 Môn: Hóa Học 8 Tiết :38 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiếp theo) 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Tính chất hoá học của oxi 2.Kĩ năng: Rèn kỳ năng làm bài tập, lập PTHH 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập II.Chuẩn bị: Gv : Dụng cụ: đèn cồn, muôi sắt Hoá chất: lọ oxi, dây sắt, than Hs: Oân tập lại kiến thức III. Hoạt động dạy – học 1 .Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài Câu hỏi: Nêu tính chất vật lí của oxi? 3. Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Hoạt động 1:2. Tác dụng với kim loại Gv làm thí nghiệm theo nội dụng SGK tr. 82 Ị yêu cầu Hs: + Quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTPƯ? (Gv hướng dẫn Hs viết PTPƯ: oxi tác dụng với sắt tạo ra oxit sắt từ Fe3O4) Gv nhận xét Gv cho Hs rút ra kết luận. Hs quan sát thí nghiệm. + Hiện tượng: SGK tr. 82 + Nhận xét: SGK tr. 82 + PTPƯ:2 O2 + 3 Fe Fe3O4 Hs nhận xét Hs rút ra kết luận. PTPƯ: 2 O2 + 3 FeFe3O4 Kết luận: Ở nhiệt độ cao Oxi tác dụng được với nhiều kim loại. Hoạt động 2: 3. Tác dụng với hợp chất Gv giới thiệu: + Oxi còn tác dụng với các hợp chất như: metan, butan, xenlulozơ, …. + Khí metan có trong khí bùn ao, bioga phản ứng với oxi tạo ra cacbonic, nước và đồng thời toả nhiều nhiệt Ị yêu cầu Hs: Viết PTPƯ? Gv nhận xét Gv cho Hs rút ra kết luận. Gv cho Hs làm bài tập: Viết các PTPƯ khi lần lượt cho bột đồng, cacbon, nhôm tác dụng với oxi . Các sản phẩm lần lượt: CuO, CO2, Al2O3, C2H4 Gv nhận xét HS nghe Hs viết PTPƯ: CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O Hs rút ra kết luận. Hs làm bài tập: PTPƯ: + 2 Cu + O2 ž 2 CuO + C + O2 ž CO2 + 4 Al + O2 ž 2 Al2O3 + C2H4 + 3 O2 ž 2 CO2 + 2 H2O Hs nhận xét PTPƯ: CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O Kết luận: Ở nhiệt độ cao Oxi tác dụng được với nhiều hợp chất. 4. Cũng cố Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học. 5 . Dặn dò - Về nhà học bài - Làm bài tập 2, 3, 6 SGK tr. 84 -Đọc trước bài 25

File đính kèm:

  • docTuan 20 HH 8.doc
Giáo án liên quan