Bài giảng Bài 25 : sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp. ứng dụng của oxi tiết 41

1. Kiến thức

 Học sinh biết được :

- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

- Khái niệm phản ứng hóa hợp.

- Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.

 2. Kỹ năng :

- Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3685 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 25 : sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp. ứng dụng của oxi tiết 41, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN: NGÀY DẠY: TUẦN 21 TIẾT 41 BÀI 25 : SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI. A/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh biết được : Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Khái niệm phản ứng hóa hợp. Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2. Kỹ năng : Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế. Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ không khí trong lành. B/ TRỌNG TÂM: Khái niệm về sự oxi hóa. Khái niệm về phản ứng hóa hợp. C/ CHUẨN BỊ: Giaó viên: - Giáo án, sách giáo khoa. - Máy chiếu Học sinh: - Học bài cũ D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : kiểm tra sỉ số lớp 2. Kiểm tra baì cũ (5 phút) Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa. ĐÁP ÁN : Tính chất hóa học của oxi: t0 - Tác dụng với phi kim : + Với lưu huỳnh: S + O2 à SO2 t0 + Với photpho: 4P + 5O2 à 2P2O5 t0 - Tác dụng với kim loại : 3Fe + 2O2 à Fe3O4 t0 - Tác dụng với hợp chất : CH4 + 2O2 à CO2 + 2 H2O 3. Bài mới : Giới thiệu bài: (2 phút) Chiếu một số hình ảnh như : cây nến cháy, hấp thụ thức ăn, lên men giấm, sắt bị gỉ sét ... là những hiện tượng có sự oxi hóa xảy ra.Vậy sự oxi hóa là gì? Thế nào là phản ứng hóa hợp ? Oxi có những ứng dụng gì trong cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Gíáo viên giới thiệu mục tiêu bài học dựa vào bản đồ tư duy.(1 phút) Nội dung kiến thức Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Sự oxi hoá (10 phút) Định nghĩa: Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất (Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất) Vt0 í dụ: 4P + 5O2 2P2O5 CH4+ O2 CO2 + 2H2O -Từ nội dung kiểm tra bài cũ giáo viên hỏi : +Trong các phản ứng hoá học trên giống nhau ở điểm nào ? +Oxi tác dụng với những chất nào? + S, P, Fe gọi chung là đơn chất. CH4 gọi là hợp chất +Gọi học sinh nhắc lại thế nào là đơn chất, hợp chất. -Ta nói : S, P, Fe, CH4 bị oxi hóa -Quá trình oxi tác dụng với các chất kể trên gọi là sự oxi hóa Þ Vây sự oxi hóa là gì? -Gọi học sinh lên bảng cho ví dụ về hai phương trình: Oxi tác với đơn chất và Oxi tác dụng với hợp chất -Gọi học sinh cho ví dụ về hiện tượng xảy ra sự oxi hóa thường xuyên trong đời sống hàng ngày -Nhận xét, bổ sung. -Giới thiệu thêm khái niệm sự oxi hóa là quá trình nhường electron -Giống nhau đều có oxi tham gia phản ứng. -Trả lời -Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học -Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất - Cho ví dụ -Nhận xét - Trả lời -Nghe giảng và ghi nhớ 2/ Phản ứng hóa hợp (7 phút) t0 Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đấu. Ví dụ: to t0 3Fe + 2O2 à Fe3O4 2Al +3Cl2 à2AlCl3 -Chiếu bảng với nội dung sau: Phản ứng hoá học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm to a/4P + O2 → 2P2O5     b/CaO + H2O → Ca(OH)2     to c/2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3     to d/4Fe(OH)2+ 2H2O+ O2→ 4Fe(OH)3     -Em hãy cho biết số lượng chất phản ứng và số lượng chất sản phẩm trong các phản ứng hoá học trên? -Những phản ứng hoá học trên có điểm gì chung? -Những phản ứng hóa học trên được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy phản ứng hóa hợp là gì ? -Cho ví dụ?(gọi học sinh lên bảng viết hai phương trình) - Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt. THẢO LUẬN NHÓM. (5 phút) Hãy lập các phương trình hoá học sau và cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng hoá hợp? Phản ứng nào có sự oxi hoá? to a/ Al + Cl2 ---> AlCl3 to b/ KClO3 ---> KCl + O2 c/ Na2O + H2O ---> NaOH to d/ C2H4 + O2 ---> CO2 + H2O -Nhận xét, sửa chữa, cho điểm các nhóm làm tốt. -Chuyển ý: Kể câu chuyện về nhà bác học đã khám phá ra khí oxi àVậy oxi có ứng dụng gì trong cuộc sống. (2 phút) -Câu a,b,c chất tham gia: 2. Câu d chất tham gia: 3 -Các chất sản phẩm: 1 -Chất sản phẩm chỉ có 1 chất -Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. -Cho ví dụ: -Nhận xét -Nghe giảng và ghi nhớ -Thảo luận nhóm -Nhận xét chéo các nhóm với nhau to a/ 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3 to b/ 2KClO3 à2KCl+3O2 c/ Na2O+H2O à2NaOH to d/ C2H4 + 3O2 à 2CO2 + 2H2O +Phản ứng có sự oxi hoá: d. + Phản ứng hóa hợp: a, c. -Các nhóm nhận xét chéo với nhau -Nghe 3/ Ứng dụng của oxi (5 phút) Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. -Giới thiệu nhà bác học Joseph Priestley -Yêu cầu học sinh nêu những ứng dụng của oxi trong đời sống mà em biết ? - Chiếu một số tranh ảnh có liên quan đến ứng dụng của oxi. àOxi có những ứng dụng gì? (hòan thành ứng dụng của oxi theo sơ đồ) Trả lời. -Quan sát. -Cần cho sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu. 4. Củng cố : (7 phút) Giáo viên chốt lại bài bằng bản đồ tư duy. Hỏi từng nhánh để học sinh trả lời - Bài tập 2/87: Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng công thức hóa học các hợp chất được tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3. ĐÁP ÁN: Phương trình hóa học : to S + Mg à MgS to S + Zn à ZnS to S + Fe à FeS to 3S + 2Al à Al2S3 - Bài tập: Đốt cháy 6 gam cacbon trong bình chứa khí oxi thu được cacbonđioxit CO2. a/ Viết phương trình hóa học và cho biết đây là phản ứng gì ? b/ Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết: C = 12 ĐÁP ÁN : Số mol cacbon là: n= 6/12=0,5 mol to a/ C + O2 à CO2. Vừa là phản ứng hóa hợp, vừa xảy ra sự oxi hóa. Theo phương trình số mol C = số mol O2 = 0,5 mol b/ Thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là: VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít 5. Dặn dò : (1 phút) Học sinh học bài và làm bài tập SGK/87. Đọc trước bài 26 : OXIT. *Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docBai 25Su oxi hoaphan ung hoa hopUng dung cua oxi.doc
Giáo án liên quan