MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Tiết 1: Hiểu được cách vẽ (P) thông qua phép tịnh tiến đồ thị thông qua (P0)
-Tiết 2: Hiểu được sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc hai trên R
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:Khi cho hàm số bằng biểu thức, HS cần:
-Thành thạo việc lập bảng biến thiên của hàm số bậc hai
11 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1791 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 3: Hàm số bậc hai (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: 15/9/2010 Tuần: 7-8
Ngày dạy: 25/9/2010 Tiết PPCT: 20-21
LỚP 10 Đại số nâng cao:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
BÀI 3: HÀM SỐ BẬC HAI
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Tiết 1: Hiểu được cách vẽ (P) thông qua phép tịnh tiến đồ thị thông qua (P0)
-Tiết 2: Hiểu được sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc hai trên R
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:Khi cho hàm số bằng biểu thức, HS cần:
-Thành thạo việc lập bảng biến thiên của hàm số bậc hai.
-Vẽ được đồ thị hàm số bậc hai .
-Từ đồ thị hàm số bậc hai , xác định được : trục đối xứng của đồ thị , các giá trị của x để y > 0 , y < 0.
-Tìm được phương trình của parabol y = ax2 + bx + c khi biết một số điều kiện xác định.
3.Tư duy và thái độ:
- Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
- Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ (Hình vẽ 2.12 SGK ) , Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:
-Ôn lại các kiến thức về hàm số y = ax2 ().
-Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
TIẾT 1
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: HS: Cho hàm số y = | - 2x + 3|. Mở trị tuyệt đối và vẽ đồ thị hàm số.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:ĐỊNH NGHĨA
HĐTP 1: TIẾP CẬN VÀ HÌNH THÀNH ĐỊNH NGHĨA
GV cho HS: Nhắc lại hàm số bậc nhất y = ax + b
Tập xác định, sự đồng biến và nghịch biến
Cách vẽ đồ thị
HS: trình bày
GV: chúng ta và hàm số mới đó là hàm số bậc hai
1.Định nghĩa:
-Hàm số bậc hai là hàm số được cho bằng biểu thức có dạng , trong đó
-Tập xác định D=R
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC HAI
HĐTP 1: NHẮC LẠI ĐỒ THỊ HÀM SỐ y=ax2
GV:Yêu cầu HS nhắc lại :
- Hình dạng của đồ thị hàm số y = ax2 () ( P0) ?
- GV treo hình vẽ minh họa ( trong 2 trường hợp
a > 0 , a < 0 )
+ Đỉnh của (P0) ?
+ Trục đối xứng ?
+ Hướng bề lõm ?
a.Nhắc lại về đồ thị hàm số y=ax2
Treo bảng phụ
HĐTP 2: HÌNH THÀNH HÌNH DẠNG ĐỒ THỊ HÀM SỐ
GV: Ôn lại CT biến đổi đã được học ở lớp 9.
ax2 + bx + c = a ( x + )2
- Đặt ; p = ; q = .
- Hàm số y = ax2 + bx + c có dạng :
y = a(x – p)2 + q
Từ lí thuyết về phép tịnh tiến đồ thị hãy cho biết hình dạng (P) của y = a(x – p)2 + q thông qua (P0) y=ax2 ?
GV: Cho ví dụ cụ thể trong trường hợp p > 0 , q > 0.
HS trả lời : (P) có được bằng cách tịnh tiến (P0) :
Sang phải p đơn vị được (P1)
Sau đó , lên trên q đơn vị được (P).
-Quan sát hình vẽ trên bảng . Từ đó nhận thấy được hình dạng của (P) “ giống hệt “ parabol (P0).
- Dựa vào hình vẽ , HS xác định :
+ Tọa độ đỉnh của (P) : I()
+ Phương trình trục đối xứng : x =
b. Đồ thị hàm số
Tập xác định : D=R
Đồ thị hàm số là một đường parabol có đỉnh là
I(), có trục đối xứng là đường thẳng
x =
Parabol này quay bề lõm lên trên nếu a >0, quay bề lõm xuống dưới nếu a<0
a>0
HĐTP 3: CỦNG CỐ -LUYỆN TẬP
GV: cho HS thảo luận nhóm
HS: đưa ra kết quả
Áp dụng (Bài 30/Trang 59/SGK)
a) y = x2 – 8x + 12 = ( x – 4)2 – 4
Ta tịnh tiến đồ thị hàm số y = x2 sang phải 4 đơn vị rồi xuống dưới 4 đơn vị.
b) y = -3x2 – 12x + 9 = -3(x + 2)2 + 21
Ta tịnh tiến đồ thị hàm số y = -3x2 sang trái 2 đơn vị rồi lên trên 21 đơn vị.
HĐTP 4: PHƯƠNG PHÁP VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
GV: cho HS nhận xét cách vẽ đồ thị (P)
HS: nhận xét
Cách vẽ đồ thị:
Xác định đỉnh I
-Trục đối xứng.
-Xác định một số điểm cụ thể của Parabol ( thường là giao điểm với các trục tọa độ và điểm đối xứng với chúng qua trục tọa độ)
-Hướng bề lõm.
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS
-Nắm các bước vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
-Nắm chắc tọa độ đỉnh.
-Phiếu học tập
Hàm số
Tọa độ đỉnh
PT Trục đối xứng
Hướng bề lõm
y = -x2 – 3
I ( 0;-3)
x = 0
Xuống dưới
y = (x – 3)2
I(3;0)
x = 3
Lên trên
y =x2 + 1
I(0;1)
x = 0
Lên trên
y = - (x + 1)2
I(-1;0)
x = -1
Xuống dưới
y = -x2 + 2x + 3
I(1;4)
x = 1
Xuống dưới
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Học bài.Làm các bài tập : 28 , 29 .
-Xem trước phần 3 : Sự biến thiên của hàm số bậc hai.
Giao bài tập : HS làm vào vở bài học : (Bài 31/SGK) Cho hàm số y = -2x2 – 4x + 6
a)Tìm tọa độ đỉnh và phương trình trục đối xứng. b )Vẽ đồ thị hàm số .
c)Lập bảng biến thiên . d)Dựa vào đồ thị hàm số cho biết tập các giá trị x sao cho y 0
6.Rút kinh nghiệm:
TIẾT 2
Ngày dạy: (10A1) 28/9/2010
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: HS: Nêu các bước vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 3: SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ BẬC HAI
HĐTP 1: TIẾP CẬN
GV:Cho HS quan sát hai đồ thị vừa vẽ trong ví dụ trên. Nhận xét chiều biến thiên trong trường hợp tổng quát của hàm số y = ax2 + bx + c trong trường hợp a > 0 và a < 0
HS quan sát nhận xét chiều biến thiên
-Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến trên đồng biến trên
-Nếu a > 0 thì hàm số đồng biến trên nghịch biến trên
- Hướng dẫn HS lập BBT
Bảng biến thiên
a<0
x
- +
y
- -
a>0
x
- +
y
+ +
HĐTP 2:CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP
GV: cho ví dụ và hướng dẫn cho HS khảo sát và vẽ đồ thị theo trình tự các bước
-Cho HS dựa vào đồ thị tìm tập giá trị của x để y > 0, y < 0. Giá trị lớn nhất của hàm số.
HS:trình bày
GV: Cho HS dựa vào đồ thị tìm tập giá trị của x để y > 0, y < 0. Giá trị lớn nhất của hàm số.
GV: Cho HS nêu lại cách vẽ đồ thị y = | ax + b |
+ Từ đó rút ra cách vẽ y = | ax2 + bx + c |
+ Giáo viên củng cố lại
- GV cho HS áp dụng, nhận xét củng cố
Ví dụ:
a) Lập BBT và Vẽ đồ thị hs y= - x2 +4x -3
b) Tìm giá trị lớn nhất của y, tìm x để y>0, và y<0
c) vẽ y = |- x2 + 4x -3|
Giải
-Đồ thị là (P) có
-Bảng biến thiên : a = -1 < 0 nên ta có :
x
-
2
+
y
-
1
-
-ĐĐB : Giao với Oy : x = 0 y = - 3
Giao với Ox : y = 0
-Bảng giá trị:
x
0
1
2
3
4
y
- 3
0
1
0
-3
Đồ thị:
b)
+ Giá trị lớn nhất : y = 1 tại x = 2
+ y > 0 1 < x < 3
+y < 0
c) Cho HS áp dụng vẽ y = |- x2 + 4x -3|
Ví dụ: Ap dụng:
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị
y = x2 + 2x – 3
b. Từ đó suy ra đồ thị y = | x2 + 2x – 3|
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: Cho HS làm miệng
Bài tập: 27/Đặt f(x) = ax2 + c
a.Ta có:
f(2) = 34a + c = 3 f(x ) có GTNN bằng -1 nên a > 0 và c = - 1. Vậy a = 1 KL: y = x2 - 1
b. Đỉnh I (0 ; 3) nên c = 3.
Parabol cắt trục hoành tại (-2 ; 0) nên f(-2) = 0 hay 4a + c = 0 a = KL: y = x2 + 3
29/58 Đặt f(x) = a(x - m)2
a. Đỉnh I( - 3; 0) m = -3
(P) cắt trục tung tại M(0 ; -5) f(0) = -5 a = KL: y = (x + 3)2
b.Đường thẳng x = m làm trục đối xứng nên m = = 1
Ta có: f(-1) = 4 nên a = 1 KL: y = (x - 1)2
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: Về nhà học bài và làm bài tập 32 – 36 / 60
6.Rút kinh nghiệm:
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: 22/9/2010 Tuần: 8
Ngày dạy: 28/9/2010 Tiết PPCT: 22
LỚP 10 Đại số nâng cao:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
BÀI 3: LUYỆN TẬP HÀM SỐ BẬC HAI
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Củng cố các kiến thức đã học về hàm số bậc hai.
-Củng cố các kiến thức đã học về tịnh tiến đồ thị
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Vẽ thành thạo các parabol dạng y = ax2 + bx + c và y = | ax2 + bx + c | từ đó lập BBT và nêu được tính chất của các hàm số này.
3.Tư duy và thái độ:
- Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
- Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ (Hình vẽ 2.12 SGK ) , Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:
-Ôn lại các kiến thức về hàm số bậc hai
-Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay, dụng cụ vẽ Parabol
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là :nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Lập BBT và vẽ đồ thị hàm số : a) y = -x2 + 3x + 4 ; b) y = 2x2-5x+3
GV: Cho HS trong lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sữa bổ sung ( nếu có). Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
-GV: Hãy nhắc lại cách khảo sát và vẽ đồ thị của hs bậc hai ?
1.Tìm tọa độ đỉnh – vẽ BBT
2.Cho Điểm đặc biệt – Vẽ đồ thị.
-Để nhớ và vẽ bảng biến thiên ta cần nhớ yếu tố nào ?
Nhớ chiều biến thiên - chú ý a > 0 thì (P) quay bề lõm lên trên, a < 0 thì ngược lại.
-Cho HS làm bài tập trên bảng và sửa.
-Hướng dẫn HS dựa vào đồ thị để tìm tập hợp các giá trị của x sao cho y > 0; y < 0
+ y > 0 ứng với phần đồ thị nằm phía trên Ox
+ y < 0 ứng với phận đồ thị nằm phía dưới Ox
- Tương tự cho y = x2 + x – 4 (HS tự làm)
- Dựa vào BBT của f(x) = ax2 + bx + c trong t/h a > 0 và a < 0. Trong t/h nào f(x) đạt GTLN, GTNN và tại x = ?
+ a > 0: y đạt GTNN tại x =
+ a < 0: y đạt GTLN tại x =
- Cho HS áp dụng điền vào bảng
- Cho HS quan sát (P) nằm phía trên trục hoành
+ Nhận xét (P) không cắt Ox vậy phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm không? Kết luận dấu của
+ (P) nằm hoàn toàn phía trên trục Ox nhận xét dấu của a.
-Các trường hợp còn lại HS quan sát đưa ra kết luận
-GV nhận xét củng cố
-Câu a: Cho HS nhắc lại cách vẽ và lên bảng trình bày
-Câu b, c GV hướng dẫn HS vẽ
- Rút ra cách vẽ y = f(| x |)
+ Vẽ y = f(x) ứng với x > 0 (P1)
+ Lấy đối xứng phần vừa vẽ được qua Oy (P2)
+ Đồ thị y = f(|x|) gồm (P1) và (P2)
-Yêu cầu HS tự vẽ tương tự .
Bài 32/59
a. Vẽ đồ thị y = - x2 + 2x + 3
-Tập xác định : D = R
-Đỉnh I
-Trục đối xứng x = 1
Giao điểm của đồ thị với trục ox,oy
x = 0 y = 3
y = 0
- Bảng GT
X
-1
0
1
2
3
Y
0
3
4
3
0
- Đồ thị
b.Dựa vào đồ thị ta có:
y > 0 -1 < x < 3
y 3
Bài 33/60
Hàm số
Tại x =
GTLN
GTNN
y = 3x2 – 6x + 7
1
4
y = - 5x2 – 5x + 3
-0,5
4,25
y = x2 – 6x + 9
3
0
y = - 4x2 + 4x -1
0,5
0
Bài 34/60
a. (P) nằm hoàn toàn trên trục hoành: a > 0 và < 0
b. (P) nằm hoàn toàn dưới trục hoành: a 0
c. (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt và đỉnh (P) nằm phía trên trục hoành: a 0
Bài 35/60
a. Tự vẽ
b. y =
Đồ thị:
c. y =
Đồ thị:
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS:
- GV củng cố cách khảo sát vẽ đồ thị hàm số.
- Cho HS nhắc lại tọa độ đỉnh, TXĐ, cách tìm giao điểm trục tung, trục hoành
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: Về nhà học bài và làm bài tập chương II
6.Rút kinh nghiệm:
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn: 22/9/2010 Tuần: 8
Ngày dạy: 1/10/2010 Tiết PPCT: 23
LỚP 10 Đại số nâng cao:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức: Giúp HS nắm được:
-Các kiến thức đã học về hàm số : Tập xác định ; Sự biến thiên của hàm số ; Tính chẵn – lẻ.
-Các kiến thức về hàm số bậc nhất .
-Các kiến thức về hàm số bậc hai .
-Tịnh tiến đồ thị hàm số song song với các trục tọa độ.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
-Thành thạo việc lập bảng biến thiên của hàm số bậc hai.
-Vẽ được đồ thị hàm số bậc nhất , hàm số bậc hai và một số hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối liên quan .
-Từ đồ thị hàm số bậc hai , xác định được : trục đối xứng của đồ thị , các giá trị của x để y > 0 , y < 0 ; Giá trị lớn nhất , giá trị nhỏ nhất của hàm số.
-Tìm tọa độ giao điểm .
-Tìm được phương trình của parabol y = ax2 + bx + c khi biết một số điều kiện xác định..
3.Tư duy và thái độ:
-Hiểu được hình dạng Parabol
-Chuẩn bị bài, tích cực xây dưng bài, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
-Nghiêm túc, tích cực, có tư duy logic.
-Biết đưa những kiến thức và kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng quen thuộc.
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy:Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của trò:
-Ôn lại một số kiến thức được học
-Đồ dùng học tập , SGK, máy tính.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện và chiếm lĩnh các tri thức như: thuyết trình, giảng giải , gợi mở và nêu vấn đề . Trong đó phương pháp chính là gợi mở và nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (xen kẽ trong quá trình ôn tập)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
GV: Hãy nhắc lại sự biến thiên của hàm số bậc nhất? Hàm số bậc hai.
HS: nhắc lại sự biến thiên của hàm số bậc nhất, bậc hai.
GV: Cho HS trả lời miệng BT39, 40, 41
GV: Cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị (d)
y = ax+b và(P): y = ax2 + bx + c
+ Vẽ (P):
1. Tìm tọa độ đỉnh – vẽ BBT
2. Cho Điểm đặc biệt – Vẽ đồ thị.
+ Vẽ (d): Xác định 2 điểm.
-GV: Cho HS làm bài tập trên bảng và sửa.
- Hướng dẫn HS cách tìm tọa độ giao điểm
+ Lập phương trình hoành độ giao điểm. Tìm x
+ Tìm tung độ y bằng cách thay vào y = ax + b
HS: tự làm câu b, và c. GV nhận xét củng cố
Đáp án:
b. Giao điểm (-1 ; 4) và (-2 ; 5)
c. Giao điểm (3 - ; 1 - 2) và
(3 + ; 1 + 2)
- Hướng dẫn HS dựa vào đồ thị để tìm tập hợp các giá trị của x sao cho y > 0; y < 0
+ y > 0 ứng với phần đồ thị nằm phía trên Ox
+ y < 0 ứng với phận đồ thị nằm phía dưới Ox
- Tương tự cho y = x2 + x – 4 (HS tự làm)
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Nhận xét và củng cố
- Dựa vào BBT của f(x) = ax2 + bx + c trong t/h a > 0 và a < 0. Trong t/h nào f(x) đạt GTLN, GTNN và tại x = ?
+ a > 0: y đạt GTNN tại x =
+ a < 0: y đạt GTLN tại x =
- Cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị y = | ax + b | và y = | ax2 + bx + c |
- HS áp dụng vẽ a,c
- GV nhận xét và hướng dẫn vẽ b.
Bài 39/63
a. (B)
b. (A)
c. (C)
Bài 42/63
a. Vẽ đồ thị y = x2 - 2x - 3 và y = x - 1
Đỉnh I (1 ; - 2)
Trục đối xứng x = 1
x = 0 y = - 3
Bảng GT
x
-1
0
1
2
3
y
0
-3
-2
-3
0
Vẽ y = x – 1
ĐĐB (0 ; 1) , (1 ; 0)
+ Phương trình hoành độ giao điểm
x – 1 = x2 – 2x – 1
x2 – 3x = 0
x = 0 y = 0 – 1 = -1
x = 3 y = 3 – 1 = 2
Vậy giao điểm là: A(3 ; 2) và B(0 ; -1)
+ Đồ thị:
Đáp án:
b. Giao điểm (-1 ; 4) và (-2 ; 5)
c. Giao điểm (3 - ; 1 - 2) và
(3 + ; 1 + 2)
Bài 43/63
Đặt f(x) = ax2 + bx + c
Hàm số đạt GTNN bằng tại x = Nên ta có:
= b = -a (1)
Và f() = (2)
Mặt khác f(1) = 1a + b + c = 1 (3)
Từ (1)(2)(3) a = 1, b = -1, c = 1
Bài 44/63
a. c.HS tự vẽ
b. y =
Đồ thị:
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS
Phiếu học tập:
1) Muốn có (P) : y = 2( x + 4)2 – 1 , ta phải tịnh tiến y = 2x2 :
A. Sang trái 4 đơn vị rồi sang phải 1 đơn vị B. Sang phải 4 đơn vị rồi xuống dưới 1 đơn vị
C. Lên trên 1 đơn vị rồi sang phải 4 đơn vị D. Xuống dưới 1 đơn vị rồi sang trái 4 đơn vị.
2) (P) : y = ax2 + bx + c . Nối 1 ý ở cột bên trái với 1 ý ở cột bên phải.
a) Chắc chắn (P) có đỉnh nằm phía dưới trục hoành .
b) Chắc chắn (P) có đỉnh nằm phía trên trục hòanh .
1) Nếu a<0 , c<0
2) Nếu a> 0 , c< 0
3) Nếu a 0
4) Nếu a>0 , c>0
3 ) Đồ thị hsố y = 4x2 – 3x – 1 có dạng nào trong các dạng sau :
4) Chọn khẳng định đúng . Hàm số y = -x2 - 2x +3 :
A.
B.
C.
D.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập, tiếp tục thực hiện các bài tập còn lại , ôn học kỹ các kiến thức và chuẩn bị cho tiết kiểm tra 15’ sắp tới
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 20-23.docx