MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:
-Tiết 1: Phương trình dạng |ax + b| = | cx + d|
-Tiết 2: Phương trình chứa ẩn của mẫu thức
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:Khi cho hàm số bằng biểu thức, HS cần Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số quy được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai.
7 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 3: Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn:10/10 /2010 Tuần: 10-11
Ngày dạy: 16/10/2010 Tiết PPCT: 30-31
LỚP 10 Đại số nâng cao:
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BÀI 3: MỘT SÔ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI
I.MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:
-Tiết 1: Phương trình dạng |ax + b| = | cx + d|
-Tiết 2: Phương trình chứa ẩn của mẫu thức
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:Khi cho hàm số bằng biểu thức, HS cần Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số quy được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:
-Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
TIẾT 1
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (Không)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: PHƯƠNG TRÌNH DẠNG |ax + b| = | cx + d| (*)
-Cho HS nhắc lại |A| = |B|
- Nêu cách giải (*) ?
Giải (a) và (b) lấy tất cả các nghiệm thu được.
-GV cho áp dụng giải-HS áp dụng làm ví dụ
-Gọi 2 HS lên giải và biện luận (a) và (b)
-Hướng dẫn HS kết luận dựa bằng cách điền vào bảng
Nghiệm(a)
Nghiệm(b)
Nghiệm(1)
m=1
Vô nghiệm
½
½
m= -1
-1/2
Vô nghiệm
-1/2
m1
và
-Nhận xét |A|, |B| 0. Nêu cách giải khác
-Đưa về giải và biện luận phương trình bậc hai
-Cho HS giải phương trình ở ví dụ 1 theo cách hai, so sánh kết quả với cách giải 1
-HS giải theo cách 2
-HS lên giải và biện luận.
-HS nêu kết luận :
Ví dụ 1. Giải và biện luận phương trình :
| mx – 2 | = | x + m| (1)
Cách giải 1 . |A| = |B|
|ax + b| = | cx + d|
(1)
(a)
* m = 1: (a)(vô lý). Vậy (a) vô nghiệm.
* m1: (b)
(b)
* m = -1: (b) (Vô lý). Vậy (b) vô nghiệm.
* m: (b)
Cách giải 2 : Bình phương hai vế ta được phương trình tương đương
HOẠT ĐỘNG 2: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP a) Giải và biện luận : | 2ax + 3| = 5
-Để thời gian HS làm bài.
-Chấm bài nhanh.
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
-Nhận xét , sửa bài.
*HS có thể lập bảng rồi kết luận hoặc kết luận luôn nếu có thể.
2ax + 3| = 5
* Giải và biện luận (1) :
+ a 0 : (1) có 1 nghiệm x = 1/a.
+ a = 0 : (1) vô nghiệm .
* Giải và biện luận (2) :
+ a 0: (2) có 1 nghiệm x = -4/a
+ a = 0 : (2) vô nghiệm
Kết luận :
a= 0 : (*) vô nghiệm.
a0 : (*) có 2 nghiệm : x = 1/a; x = -4/a
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Giao bài tập. Giải và biện luận phương trình :
÷ mx – x + 1÷ = ÷ x + 2÷
-Yêu cầu các HS khác làm vào nháp.
-Nhận xét , sửa bài.
Lưu ý : HS có thể lập bảng hoặc kết luận luôn.
(*)
Giải và biện luận (1) :
+ m = 2 : (1) -1 = 0 : (1) vô ngh iệm.
+ m2 : (1) có 1 nghiệm x =
Giải và biện luận (2) :
+ m = 0 : (2) 3 = 0 : (2) vô nghiệm
+ m 0 : (2) có 1 nghiệm x = -3/m
Kết luận :
+ m = 0 : (*) có 1 nghiệm x = -1/2
+ m = 2 : (*) có 1 nghiệm x = -3/2
+ m 0 và m 2 : (*) có 2 nghiệm :
x = ; x = -3/m
- Các phương pháp giải và biện luận phương trình: |ax + b| = | cx + d|
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Về nhà học bài ; Làm các bài tập : 22b ; 25a; 26ab; 28 .
-Xem trước phần tiếp theo : Ví dụ 2 và Ví dụ 3 /SGK.
6.Rút kinh nghiệm:
..
TIẾT 2
Ngày dạy: (10A1) 21/10/2010
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Giải và biện luận: | 3x + m| = | 2x – 2m|
GV: Cho HS trong lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sữa bổ sung . Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 3: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
HĐTP 1: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức , ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình. Ví dụ 2/ 83 (SGK)
-Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến điều kiện
-Cho HS nhắc lại điều kiện?
-HS:Điều kiện mẫu khác 0
-Cho HS làm Ví dụ 2
-Hướng dẫn HS so điều kiện
-Giải theo m để tìm điều kiện của m để x thỏa điều kiện
- Kết luận: ứng với các trường hợp
+ m = 2 hoặc m = -1?
+ m và ?
-HS làm theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Các nhóm nhận xét
Ví dụ 2:Giải và biện luận phương trình:
Giải
Điều kiện. Với điều kiện đó:
(2)(Vô lý) Vậy (2) vô nghiệm
So điều kiện:
Kết luận:
m = 2 hoặc m = -1: S =
m và : S =
HĐTP 2: Ví dụ 3/83 (SGK)
-Nhắc lại điều kiện của căn?
-HHS:Biểu thức dưới căn lớn hơn hoặc bằng 0
-Cho HS làm theo nhóm.
-Gọi nhóm trình bày kết quả.
-GV hướng dẫn HS so điều kiện:
+ 3 thỏa điều kiện
+ 2m > 2
-Cho HS thảo luận hoạt động 3/84
+ Tìm điều kiện
+ Với điều kiện đó phương trình
+ Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt trường hợp nào?
-Lên trình bày bài giải, các nhóm khác nhận xét.
Giải
Điều kiện . Với điều kiện đó
So điều kiện 2m > 2
Kết luận:
-m > 1: S = {3 ; 2m}
-m : S = {3}
+ Điều kiện x
+ Với điều kiện đó:
phương trình
HOẠT ĐỘNG 4:BÀI TẬP CỦNG CỐ
-Yêu cầu HS làm bài 24b/SGK.
- HS lên bảng làm.
Chú ý : Đặt điều kiện và so điều kiện.
Vậy : S = {2}
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: (xen kẽ trong quá trình làm ví dụ)
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Về nhà học bài , làm bài tập /80-81
-Xem trước và làm bài tập phần Luyện tập.
6.Rút kinh nghiệm:
Trường THPT Lê Hồng Phong GV : Trần Đông Phong
Ngày soạn:15/10 /2010 Tuần: 11
Ngày dạy: 23/10/2010 Tiết PPCT: 32
LỚP 10 Đại số nâng cao:
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BÀI 3: LUYỆN TẬP MỘT SÔ PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HOẶC BẬC HAI
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:Nắm được những phương pháp chủ yếu giải và biện luận các dạng phương trình nêu trong bài học
2.Kỹ năng: Rèn cho HS: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải và biện luận phương trình có chứa tham số quy được về phương trình bậc nhất hoặc bậc hai.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:
-Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai.
-Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: (xen kẽ trong quá trình luyện tập)
3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH
a) b. (2)
-Cho HS nhắc lại cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu?
-Gọi HS lên bảng đặt điều kiện và giải phương trình
-GV hướng dẫn HS so sánh điều kiện
+ 2(a + 1) và 2(a + 1)
+ a+1 và
-Hướng dẫn HS kết luận:
Với a = 0 ?
Với a = 1?
Với ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm coi như kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét , sửa bài.
a)
So điều kiện :2( a + 1 ) ;2( a + 1 )
a + 1 ; a + 1
Kết luận:
a = 0: S = {1} ; a = 1: S = {4}
: S = {2(a + 1) ; a + 1}
b)
Điều kiện : x -1
Khi đó : (2) Û (m-1)x –m – 4 = 0 (*)
* m 1 : (*) có 1 nghiệm x =
So điều kiện : -1 ó m-3
* m = 1 : (*) vô nghiệm.
Kết luận :
-m = 1 hoặc m = -3: S =
-m 1 và m - 3 : S = {}
HOẠT ĐỘNG 2: GIẢI VÀ BIỆN LUẬN
a. (mx + 1) b..
-Điều kiện ?
-A.B = 0 ?
-Áp dụng cho HS giải và biện luận.
-Hướng dẫn HS so điều kiện:
x = 1 > 0 thỏa
Giải
-Hướng dẫn HS kết luận:
m = 0 hoặc m = -1
-1< m < 0 ?
-Trường hợp còn lại
-Điều kiện ?
-Với điều kiện đó biến đổi phương trình ?
-Giải và biện luận phương trình?
-Hướng dẫn HS so điều kiện:
Giải
-Hướng dẫn HS kết luận:
a = 2 hoặc a = ?
a và a ?
a) Điều kiện x
(mx + 1)
Giải biện luận (1)
Với m = 0: 0x + 1 = 0. phương trình vô nghiệm
Với m: x =
So điều kiện:
Kết luận:
+m = 0 hoặc m = 1: S = {1}
+ - 1 < m < 0 : S = {1 ; }
+m 0: S = {1}
b) Điều kiện: x
Với điều kiện đó
a = 2: phương trình vô nghiệm
a : x =
So điều kiện:
Kết luận
+a = 2 hoặc a = : S =
+a và a : S = {}
HOẠT ĐỘNG 3: BÀI 28/85 (SGK)
- Phương trình trên tương đương với phương trình nào?
- Phương trình có nghiệm duy nhất khi nào?
(1) có nghiệm duy nhất và (2) vô nghiệm khi nào?
(2) có nghiệm duy nhất và (1) vô nghiệm khi nào?
(1) và (2) có nghiệm trùng nhau khi nào?
- Phương trình có nghiệm duy nhất khi
+ (1) có nghiệm duy nhất và (2) vô nghiệm.
+ Hoặc (1) vô nghiệm (2) có nghiệm duy nhất,
+ Hoặc (1) và (2) có nghiệm trùng nhau.
(1)có nghiệm duy nhất và(2) vô nghiệm khi m= -1
(1) vô nghiệm và (2) có nghiệm duy nhất khi m= 1
(1) và (2) cùng có nghiệm khi mvà m
Lúc này (1) và (2) có nghiệm trùng nhau:
Kết luận: m = -1 hoặc m = 1 hoặc m =
4.Củng cố bài tập: Củng cố cho HS: (xen kẽ trong quá trình làm ví dụ)
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà:
-Các em ôn lại lý thuyết đã được học trong chương 2 và 3 ;
-Tiết sau kiểm tra 45’.
6.Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TIET 30-32.docx