I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.
- Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro tác dụng với oxi.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3013 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 31: tính chất và ứng dụng của hiđro (tiết1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 22/02/2013
Tiết 47 Ngày dạy: 25/02/2013
Bài 31: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tiết1)
KHHH: H NTK: 1
CTHH: H2 PTK: 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài học HS biết được:
- Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.
- Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro tác dụng với oxi.
3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của hiđro.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên:
- Hoá chất: Zn, dd HCl, khí O2.
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, dây dẫn khí có đầu vót nhọn, đèn cồn, quẹt, kẹp gỗ, ống hút.
b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, trưc quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1.Ổn định lớp học (1’): 8A2……/…… 8A4……/……
8A5……/……
2.Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Em có biết tại sao bong bóng bơm khí gì mà có thể bay lên cao được? Đó là khí hiđro. Vậy, hiđro có tính chất như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí(15’).
- GV: Hãy cho biết H2 có KHHH và CTHH như thế nào ?
- NTK và PTK của H2 là bao nhiêu ?
- GV: Hãy quan sát lọ đựng H2 và nhận xét về trạng thái, màu sắc của hiđrô.
Hoạt động của GV
- HS: KHHH: H
CTHH: H2
- NTK: 1
PTN: 2
- GV: H2 là chất khí, không màu.
Hoạt động của HS
KHHH: H
CTHH: H2
NTK: 1
PTN: 2
I. Tính chất vật lý:
H2 là chất khí không màu, không mùi và không vị.
Nội dung ghi bảng
- GV: Dựa vào khối lượng mol của khí H2 à Em có kết luận gì về tỉ khối của H2 so với không khí ?
- GV: 1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. vậy H2 là chất tan nhiều hay tan ít trong nước.
- HS: Khí H2 nhẹ hơn không khí.
à H2 là chất khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
- HS: 1 lít H2O ở 150C hòa tan được 20 ml khí H2. Vậy H2 là chất tan ít trong nước.
Tan rất ít trong H2O và nhẹ nhất trong các chất khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của hidro (17’).
- GV: Làm thí nghiệm điều chế khí hidro.
- GV: Giới thiệu cách thử độ tinh khiết của hidro.
- GV: Làm thí nghiệm đốt cháy hidro trong không khí sau đó đưa vào bình khí O2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng
- GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
- GV: Giới thiệu ứng dụng của phản ứng này là làm đèn xì oxi – hiđro.
- GV: Hỗn hợp khí hidro và oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ rất mạnh nếu trộn khí hidro với oxi theo tỉ lệ về thể tích
- GV hỏi: Vậy tại sao hỗn hợp hidro và oxi là hỗn hợp nổ?
- HS: Quan sát thí nghiệm.
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ cách làm của GV.
- HS:Quan sát thí nghiệm và trả lời: Hidro cháy với ngọn lửa màu xanh và trên thành ống nghiệm có hơi nước.
- HS:
2H2 + O2 2H2O
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi
2H2 + O2 2H2O
=>Hỗn hợp khí hidro và khí oxi là hỗn hợp nổ.
4.Củng cố :
Bài tập: Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.
a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H2O thu được.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
PTHH:
2H2 + O2 2H2O
a.Theo PTHH:
b. Theo PTHH:
5. Nhận xét và dặn dò:
a. Nhận xét: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
b. Dặn dò(1’):
- Bài tập về nhà: 6 SGK/ 109.
- Chuẩn bị bài “ Tiếp phần còn lại của bài 31”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tuan 25tiet 47hoa 8.doc