1. Kiến thức: HS ôn tập và hệ thống hóa được:
- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2295 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 32: luyện tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03. 01. 2014
Ngày dạy: 16. 01. 2014
Tuần: 22 Tiết: 43
Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS ôn tập và hệ thống hóa được:
- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bảng phụ các sơ đồ câm và các sơ đồ như sgk; Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.
2. Học sinh: - Ôn tập và hệ thống các kthức trong Chương 3; Xem và soạn trước bài mới.
3. Phương pháp: - TL nhóm – Tìm tòi, Vấn đáp, Qsát tranh ảnh, bảng phụ – Tìm tòi…
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: (1’) Điểm danh: Lớp 91 : HS.
2. KTBC: Lồng ghép trong bài mới.
3. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (17’)
- Gv treo bảng phụ có sơ đồ câm 1. Yc HS điền các loại chất thích hợp vào ô trống.
- Gv nxét và chốt.
- Gv treo bảng phụ có sơ đồ câm 2. Yc HS điền các loại chất thích hợp vào ô trống và viết phương trình phản ứng.
- Gv nxét và chốt.
- Yc các nhóm TLN (2’) hoàn thành sơ đồ 3 và viết phương trình phản ứng.
- Gv nxét và chốt.
- Hs làm, lớp nxét, bsung và hoàn thành sơ đồ.
- Hs làm, lớp nxét, bsung và hoàn thành sơ đồ.
- Đại diện nhóm hs làm, lớp nxét, bsung và hoàn thành sơ đồ.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Tính chất của phi kim:
(sgk trang 102)
2. T/c hóa học của một số pkim cụ thể:
a. T/c hóa học của clo:
b. T/c hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon:
(sgk trang 102, 103)
3. Bảng tuần hoàn các nthh:
a. Cấu tạo Bảng tuần hoàn.
- Ô ngtố.
- Chu kỳ.
- Nhóm.
b. Sự biến đổi t/c của các ngtố trong BTH.
c. Ý nghĩa của BTH.
(sgk trang 103)
Hoạt động 2: Luyện tập (26’)
- GV: Phát phiếu học tập
BT 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu bị mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt: CO, CO2, H2
- Gv nxét và chấm điểm.
- GV: YC HS làm BT 4 trg 103.
- Gv nxét và chấm điểm.
- GV: Hướng dẫn HS làm BT 5 trg 103.
- Gv nxét và chấm điểm.
- Hs xung phong lên bảng làm; lớp nxét, bsung.
- Hs xung phong lên bảng làm; lớp nxét, bsung.
- Hs xung phong lên bảng làm; lớp nxét, bsung.
II. LUYỆN TẬP:
1. BT 1:
- Lần lượt dẫn các khí vào dung dịch nước vôi trong dư. Nếu thấy dd nước vôi trong bị vẫn đục là khí CO2
CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3 (r) + H2O(l)
- Nếu dung dịch nước vôi trong không bị vẩn đục là CO và H2
+ Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư. Nếu thấy nước vôi trong bị vẫn đục thì khí đem đốt là CO. Còn lại là khí H2
2CO + O2 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2H2 + O2 2H2O
2. BT 4 sgk trang 103:
- A là nguyên tố Na, có 3 lớp e.
- T/c hoá học đặc trưng là tính kloại.
- Tính kloại của Na mạnh hơn Mg và Li nhưng yếu hơn K.
3. BT 5 sgk trang 103:
a. Số g Oxi có trong 32 g FexOy là:
Ta có tỉ số :
Công thức của oxit sắt là: Fe2O3
b. Phương trình hoá học
Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe (1)
1mol 3 mol 3 mol
Số mol Fe2O3
- Theo pư (1) ta có:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,6mol 0,6 mol
Khối lượng kết tủa CaCO3 thu được là:
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các BT 2, 3, 6 sgk trg 103.
- Xem và soạn trước Bài 33: Thực hành: t/c hóa học của pkim và hợp chất của chúng.
5. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của các đồng nghiệp hoặc cá nhân:
File đính kèm:
- Bai 32 Luyen tap chuong 3.doc