1) Kiến thức :
– Lưu huỳnh dioxit , Lưu huỳnh trioxit có cấu tạo phân tử và tính chất hóa học nào ? Những phãn ứng hóa học nào có thể chứng minh điều ấy?
– Axit sunfuaric loãng và đặc có những tính chất hóa học nào ? Những phản ứng và các phương trình phản ứng hóa học.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 5436 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 33 : axit sunfuric – muối sunfat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT : 54,55. (CB).
BÀI 33 : AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT.
I. Mục đích yêu cầu :
Kiến thức :
Lưu huỳnh dioxit , Lưu huỳnh trioxit có cấu tạo phân tử và tính chất hóa học nào ? Những phãn ứng hóa học nào có thể chứng minh điều ấy?
Axit sunfuaric loãng và đặc có những tính chất hóa học nào ? Những phản ứng và các phương trình phản ứng hóa học.
Kỹ năng :
Vận dụng kiến thức ® Giải bài tập ® Vai trò của các hợp chất chứa oxi của lưu huỳnh.
II. Đồ dùng dạy học – Phương pháp:
Các Thí nghiệm cần thiết + Mô hình hóa chất ® chứng minh hay minh họa tính chất hóa học đặc trưng của các hợp chất Oxi của Lưu huỳnh.
Hoạt động GV + HS
Phần ghi bảng
I. AXIT SUNFURIC:
1. Tính chất vật lý :
– ® chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 nước . Axit đặc dể hút ẩm (dùng hút ẩm).
– tan trong nước ® Hidrat và tỏa nhiệt.
– Lưu ý: Pha loãng H2SO4 : Rót từ từ Axit vào nước, khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh, không làm ngược lại. (Xem hình 6.6 SGK).
2. Tính chất hóa học :
a) Tính chất của dung dịch Axit Sunfuric loãng :
loãng co ùtính chất chung của axit:
– Làm Quỳ tím ® đỏ.
– Tác dụng với Kim loại (trước H), giải phóng H2 : TD:
.
– Tác dụng với muối của những axít yếu : TD
– Tác dụng với Oxit bazơ và Bazơ : TD:
– Tác dụng được với nhiều muối v.v…
b) Tính chất của Axit Sunfuric đặc :
· Tính oxi hóa mạnh :
– H2SO4 đặc, nóng có tính oxy hóa mạnh, oxi hóa hầu hết các KL (trừ Au, Pt), nhiều PK (C, S, P, …) và nhiều hợp chất :
.
.
.
.
– H2SO4 đặc, nguội làm 1 số kim loại Fe, Al, Cr, … bị thụ động hóa (không phản ứng).
· Tính háo nước :
– H2SO4 hấp thụ mạnh nước của các gluxit, muối hydrat (muối ngậm nước), hay H, O của nhiều hợp chất.
.
.
– H2SO4 đặc ® sử dụng thận trọng ® gây bỏng da thịt …
4. Ứng dụng :
– H2SO4 ứng dụng trong nhiều ngành sản xuất, đời sống (xem SGK).
5. Sản xuất Axit sunfuric : 3 giai đoạn :
a) Sản xuất SO2 :
– Đốt quặng Pyrit sắt :
– Hay: Đốt cháy lưu huỳnh :
.
b) Sản xuất SO3 :
– Oxi hóa SO2 bằng oxi dư (hay KK dư), , xúc tác .
.
c) Sản xuất H2SO4 :
– Khí SO3 đi từ dưới lên đỉnh tháp, H2SO4 đặc chảy từ đỉnh tháp xuống dưới.
– Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được Oleum .
– Sau đó dùng nước pha loãng Oleum, được H2SO4 đặc.
.
Sơ đồ phản ứng như sau:
II. MUỐI SUNFAT VÀ NHẬN BIẾT ION SUNFAT :
a) Muối Sunfat : Muối của Axit sunfuric, có 2 loại:
– Muối trung hòa(Sunfat ): đa số tan, trừ , , , … không tan.
– Muối axit (Hidrosunfat ).
b) Nhận biết Ion Sunfat :
– Thuốc thử : (dd không màu).
– Dấu hiệu : Kết tủa trắng của , không tan trong axit.
.
.
· CỦNG CỐ :
Bài tập 1 ® 6 SGK và các Bài tập SBT.
Các câu hỏi trắc nghiệm.
File đính kèm:
- Chuong 6 Bai 33 (97-99).DOC