1/ Về kiến thức:
+ Học sinh biết:
- Ứng dụng và công đoạn sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết ion sunfat.
2/ Kĩ năng:
- Phân biệt muối sunfat, axit H2SO4 với các axit và các muối khác.
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4, muối sunfat tham gia hoặc tạo thành trong các phản ứng.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 33: axit sunfuric – muối sunfat tiết 52, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày:
Tiết: 52. chương: VI.
Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat
Lớp
Tiết
Ngày dạy
sí số
Kiểm tra miệng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Về kiến thức:
+ Học sinh biết:
ứng dụng và công đoạn sản xuất H2SO4.
Tính chất của muối sunfat và cách nhận biết ion sunfat.
2/ Kĩ năng:
Phân biệt muối sunfat, axit H2SO4 với các axit và các muối khác.
Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4, muối sunfat tham gia hoặc tạo thành trong các phản ứng.
3/ Về giáo dục:
Say mê, nghiêm túc nghiên cứu khoa học.
Vai trò của axit H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: - Tranh vẽ sơ đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- Hóa chất, dụng cụ làm thí nghiệm nhận biết ion sunfat.
HS: Ôn lại tính chất của axit H2SO4.
III/ Tiến trình:
1/ ổn định lớp: (3 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
3/ Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Họat động 1:
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và liên hệ thực tế, tóm tắt các ứng dụng của H2SO4.
HS: Tóm tắt ứng dụng của H2SO4.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2:
GV: Sử dụng tranh vẽ sơ đồ điều chế axit H2SO4 trong công nghiệp và giới thiệu phương pháp tiếp xúc.
GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận về 3 giai đoạn chính, yêu cầu học sinh lên bảng viết các phương trình phản ứng.
HS: Thảo luận và viết phương trình phản ứng.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu học sinh phân loại muối sunfat và dựa vào bảng tính tan cho nhận xét về tính tan của muối sunfat.
HS: Phân loại muối sunfat và cho nhận xét về tính tan của muối sunfat.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Làm thí nghiệm nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Na2SO4. Yêu cầu học sinh quan sát và rút ra kết luận về cách nhận biết ion SO42-.
HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét về cách nhận biết ion SO42-.
GV: Chuẩn kiến thức.
*Hoạt động 4: Củng cố và giao bài tập về nhà (7 phút):
GV: Yêu cầu học sinh làm các bài tập sau:
Bài 1: Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, CuSO4, NaCl.
Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
FeS2 SO2 S H2S SO2SO3
BaSO4 H2SO4
HS: Lên bảng làm bài tập.
GV: Chuẩn kiến thức, cho điểm và yêu cầu các em về đọc trước bài sau, làm bài tập trong SGK.
3/ ứng dụng của H2SO4 : (3 phút)
- Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, chế biến dầu mỏ…(SGK).
4/ Sản xuất axit H2SO4: (10 phút)
Sơ đồ sản xúât axit H2SO4:
FeS2
SO2SO3 H2SO4
S
a/ Sản xuất lưu huỳng đioxit (SO2):
+ Đốt cháy lưu huỳnh:
S + O2 SO2
+ Đốt quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
b/ Sản xuất SO3:
2SO2 + O2 2SO3
xt: V2O5
to : 450oC - 500oC
c/ Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 98% theo phương pháp ngược dòng tạo oleum:
H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3
- Dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được dung dịch H2SO4.
II/ Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat:
(15 phút)
1/ Muối sunfat:
+ Phân loại muối sunfat:
Muối sunfat :
Muối trung hòa (SO42-)
Muối axit (HSO4-)
+ Tính tan:
Phần lớn muối sunfat đều tan
BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan
CaSO4, Ag2SO4 ít tan.
2/ Nhận biết muối sunfat:
Thuốc thử nhận biết ion SO42- là dung dịch muối bari:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Bài 2:
4FeS2 + 11O2 Fe2O3 + 4SO2
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
S + H2 H2S
H2S + 3H2SO4 4SO2 + 4H2O
2SO2 + O2 2SO3
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2 2H2O + BaSO4
File đính kèm:
- bai 33cb.doc