1.3. Thái độ:
- Tính cch : Giúp học sinh thấy tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử.
- Thĩi quen: Xây dựng ý thức học tập bộ môn, hợp tác khi thảo luận nhóm.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 39 tiết 49 Phản ứng oxi hóa - Khử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 39- Tiết PPCT: 49 PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
Tuần dạy:
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
HS biÕt ®ỵc:
+ Kh¸i niƯm vỊ chÊt khư, chÊt oxi hãa, sù khư, sù oxi hãa dùa trªn c¬ së sù nhêng oxi vµ sù nhËn oxi)
1.2. Kĩ năng:
HS thực hiện được
+ Ph©n biƯt ®ỵc chÊt khư, chÊt oxi hãa, sù khư, sù oxi hãa trong c¸c ph¬ng tr×nh hãa häc cơ thĨ.
+ Ph©n biƯt ®ỵc ph¶n øng oxi hãa – khư víi c¸c lo¹i ph¶n øng ®· häc.
+ TÝnh ®ỵc lỵng chÊt khư, chÊt oxi hãa hoỈc s¶n phÈm theo ph¬ng tr×nh hãa häc.
1.3. Thái độ:
- Tính cách : Giúp học sinh thấy tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử.
- Thĩi quen: Xây dựng ý thức học tập bộ môn, hợp tác khi thảo luận nhóm.
2. Nội dung học tập
+ Kh¸i niƯm chÊt khư , chÊt oxi hãa ( nh¾c l¹i), sù oxi hãa, sù khư, ph¶n øng oxi hãa khư
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Bảng phụ, SGK.
3.2. Học sinh : Xem trước bài, bảng nhóm, SGK.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng :
Câu 1. Viết các PTHH của các phản ứng hiđro khử các oxit kim loại sau: Sắt (III) oxit, thủy ngân (II) oxit, chì (II) oxit.
Đáp án HS làm đủ các bài, cách trình bày bài làm tốt( 1đ)
Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe
HgO + H2 H2O + Hg
PbO + H2 H2O + Pb
Mỗi PTHH đúng 3đ
Câu 2. BT5 SGK/109 (HS khá) ( 10đ) GV tóm tắt đề
Biết: HgO+ H2 ---->
mHgO= 21,7g
Tính: a/ mHg = ?g
b/ = ?lít
Đáp án
nHgO = (2đ)
HgO + H2 H2O + Hg(2đ)
Theo ptrình 1mol 1mol 1mol 1mol
Theo Đbài 0,1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol(2đ)
a / Khối lượng của Hg thu được
mHg= n x M = 0,1 x 201 = 20,1 (gam) (2đ)
b/ Thể tích hiđro(đktc) cần dùng
= n x 22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít) (2đ)
Câu 3 : Sự khử là gì?sự oxi hóa là gì?( 10đ)
Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. (5đ)
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất. (5đ)
4.3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Giới thiệu
Các em đã biết những loại phản ứng nào? (phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy). Hôm nay chúng ta tìm hiểu một loại phản ứng nữa đó là “Phản ứng oxi hóa - khử”
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khử -sự oxi hóa
- Dựa vào các PTHH phần kiểm tra bài cũ, GV nêu câu hỏi:
? Chất nào đã chiếm oxi của Fe2O3, HgO, PbO.
HS thảo luận nhóm nhỏ phát biểu.
(H2 chiếm oxi của Fe2O3, HgO, PbO)
- GV hình thành một sơ đồ minh họa
HgO + H2 Hg + H2O
? Hiđro có tính gì? ( Tính khử)
? Sự khử là gì?
- GV: Các phản ứng trên đã xảy ra sự khử CuO (H2 lấy oxi của oxít kim loại)
Hay CuO tách oxi ra tạo thành đồng, Fe2O3, HgO, PbO tách oxi Fe, Hg, Pb.
- GV: ngược lại, sự oxi hóa là gì?
Theo các phương trình trên hiđro đã tác dụng với chất nào và những sản phẩm tạo thành là gì?
(H2 tác dụng với oxi của oxit kim loại Fe2O3, HgO, PbO sản phẩm là H2O)
? Sự oxi hóa là gì?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu chất khử và chất oxi hóa
- GV bổ sung thêm vài phương trình
2CO + O2 2CO2
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
? Trong các phản ứng trên chất nào là chất khử ? Chất nào là chất oxi hóa ?
( Chất khử là H2, CO, Al vì là chất chiếm oxi của chất khác.
Chất oxi hóa là Fe2O3, HgO, PbO, O2 vì là chất nhường oxi cho chất khác)
? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa?
Học sinh dựa vào các câu hỏi trên thảo luận nhóm báo cáo.
Chú ý: Một số phản ứng tác dụng với đơn chất oxi, bản thân oxi cũng là chất oxi hóa.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu phản ứng oxi hóa - khử
- GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ phản ứng
Sự oxi hóa H2
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Sự khử Fe2O3
HS nhận xét sự khử và sự oxi hóa?
( Là hai quá trình trái ngược nhau nhưng xảy ra cùng một lúc)
- GV thông báo: Các phản ứng hóa học này được gọi là phản ứng oxi hóa-khử.
? Phản ứng như thế nào gọi là phản ứng oxi hóa khử ?
* Hoạt động 5: Tìm hiểu tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa-khử
- Gọi 1 HS đọc SGK/111
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ về phản ứng oxi hóa-khử có lợi và không có lợi.
I. Sự khử, sự oxi hóa
1. Sự khử
Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
2. Sự oxi hóa
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
II. Chất khử và chất oxi hóa
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
- Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác.
III. Phản ứng oxi hóa- khử
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
IV. Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa - khử (SGK/111)
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố : GV treo bảng nhóm (BT1, 3 SGK/113)
BT1: Câu đúng B ; C ; E
BT3: Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe
Fe3O4 + 4H2 4H2O + 3Fe đều là phản ứng oxi hóa-khử
CO2 + Mg 2MgO +
- Chất khử: CO, H2, Mg
- Chất oxi hóa: Fe2O3, CO2, Fe3O4
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc lí thuyết và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK/113.
- Đọc phần đọc thêm SGK/112.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
- Chuẩn bị: xem trước bài: “ Điều chế hiđro - phản ứng thế” SGK/114-116.
+ Đọc trước các thí nghiệm, luyện viết 2 phương trình điều chế hiđro.
+ Soạn phản ứng thế là gì? Viết 2 phương trình làm ví dụ chứng minh.
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học
File đính kèm:
- Tiet 49 moi.doc