MỤC TIÊU :
1/. Về kiến thức : Học sinh hiểu
- Trong ngtử, e chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ ngtử.
- Cấu tạo vỏ ngtử. Lớp, phân lớp e. Số e có trong mỗi lớp, phân lớp.
2/. Về kỹ năng :
- Giải được các BT liên quan đến kiến thức sau : Phân biệt lớp và phân lớp e ; Số e tối đa trong 1 phân lớp, 1 lớp ; Cách ký hiệu các lớp, phân lớp ; Sự phân bố các e trên các lớp, phân
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1706 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 4 : cấu tạo của vỏ nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4
Tiết : 7,8
Bài 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU :
1/. Về kiến thức : Học sinh hiểu
- Trong ngtử, e chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ ngtử.
- Cấu tạo vỏ ngtử. Lớp, phân lớp e. Số e có trong mỗi lớp, phân lớp.
2/. Về kỹ năng :
- Giải được các BT liên quan đến kiến thức sau : Phân biệt lớp và phân lớp e ; Số e tối đa trong 1 phân lớp, 1 lớp ; Cách ký hiệu các lớp, phân lớp ; Sự phân bố các e trên các lớp, phân lớp.
B. CHUẨN BỊ :
- GV : Hình vẽ hình 1.6 và hình 1.7. Các phiếu học tập.
- HS : Đọc trước bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV - HS
TG
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- GV : Gọi 3 HS làm BT 2, 3, 6/18 SGK
- HS : Lên bảng làm BT.
15’
* Hoạt động 2 :
- GV : Treo hình vẽ hình 1.6 và cho HS thảo luận theo nhóm trả lời phiếu học tập số 1.
1/. Mô hình hình 1.6 cho ta biết e chuyển động như thế nào và có tác dụng gì về sự phát triển lý thuyết ngtử ?
2/. Ngày nay, người ta biết các e chuyển động như thế nào ?
3/. Số e ở lớp vỏ so với số p và Z như thế nào?
- HS : Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi.
- GV : Nhận xét.
10’
I/. SỰ CĐỘNG CỦA CÁC E TRONG NGTỬ :
- Ngày nay, người ta đã biết các e cđộng rất nhanh xung quanh HNNT không theo quỹ đạo xác định tạo nên vỏ ngtử.
* Hoạt động 3 :
- GV : Cho HS thảo luận trả lời phiếu HT số 2.
1/. Ở trạng thái cơ bản, các e chiếm các mức năng lượng ntn? Các e ở gần nhân có mức năng lượng so với các e ở xa nhân ntn?
2/. Các e trên cùng 1 lớp có năng lượng ntn?
3/. Các lớp e được đánh số và đặt tên ntn?
- HS : Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
- GV : Nhận xét, kết luận.
28’
II/. LỚP e VÀ PHÂN LỚP e :
1/. Lớp e :
- Các e trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
- STT lớp n = 1 2 3 4 …
- Tên lớp : K L M N …
* Hoạt động 4 :
- GV : Cho HS thảo luận trả lời phiếu HT số 3.
1/. Mỗi lớp e chia thành … e. Các e trong cùng … có mức năng lượng ….
2/. Các … được ký hiệu bằng …
3/. Số … trong mỗi lớp bằng … của lớp đó.
4/. Các e ở phân lớp s, p dược gọi là …
- HS : Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
- GV : Nhận xét, kết luận.
2/. Phân lớp e :
- Các e trên cùng 1 phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
- Các phân lớp được ký hiệu bằng chữ cái thường s, p, d, f.
- Số phân lớp bằng STT của lớp đó.
* Hoạt động 5 :
- GV : Cho HS thảo luận trả lời phiếu HT số 4.
1/. Số e tối đa trong các phân lớp s, p, d, f là bao nhiêu?
2/. Mỗi lớp có chứa tối đa bao nhiêu e?
3/. Nghiên cứu bảng 2, làm vd sau : xác định số lớp e của các ngtử :
- HS : Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi.
- GV : Treo hình vẽ 1.7 nhận xét, kết luận.
25’
III/. SỐ e TỐI ĐA TRONG 1 PHÂN LỚP, 1 LỚP :
- Số e tối đa của lớp thứ n là : 2n2.
- Lớp e đã dủ số e tối đa gọi là lớp e bão hoà.
* Hoạt động 6 : Củng cố.
- GV : yêu cầu HS nắm vững ký hiệu lớp và phân lớp e ; Cách tính số e tối đa trong 1 lớp và phân lớp.
- GV : Gọi HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4/22 SGK.
- HS : Trả lời câu hỏi.
10’
* Hoạt động 7 : Dặn dò.
- GV : yêu cầu HS về xem bài đọc thêm. Và xem trước bài 5.
- GV : BTVN : 5,6/22 SGK.
2’
File đính kèm:
- Giao an k10 CB tiet 78 VX.doc