a. Kiến thức :
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 lỗng.
- Biết được cách viết đúng các phương trình hoá học minh họa cho từng tính chất .
- Nắm được cch nhận biết HCl v muối clorua, nắm được một số ứng dụng của HCl.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình hóa học .
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: 4 một số axit quan trọng tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 4
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
Tuần: 3 NS: …………………….….
Tiết PPCT: 6 Ngày dạy: …………………
1. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4 lỗng.
- Biết được cách viết đúng các phương trình hoá học minh họa cho từng tính chất .
- Nắm được cách nhận biết HCl và muối clorua, nắm được một số ứng dụng của HCl.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình hóa học .
- Vận dụng những tính chất hóa học axit H2SO4 lỗng, HCl trong việc giải các bài tập nồng độ hoặc khối lượng dung dịch.
c. Thái độ:
- Giáo dục HS hiểu và biết được các phản ứng của axit HCl, H2SO4 lỗng.
2. TRỌNG TÂM:
Phương trình hóa học minh họa cho tính chất của HCl và H2SO4 loãng.
3. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Zn, dd HCl, H2SO4, ống nghiệm, giá thí nghiệm.
b. Học sinh: Kiến thức, vở bài tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định, kiểm diện HS: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng:
2. Bài tập 3 / 14 SGK. (10đ)
a. MgO + 2HNO3 ® Mg(NO3)2 + H2O
b. CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
c. Al2O3 + 3H2SO4® Al2(SO4)3 + 3H2O
d. Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2
4.3. Bài mới:
Axit HCl có những tính chất của axit không? Có ứng dụng nào? H2SO4 lỗng có tính chất giống HCl không?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Axit clohiđric.
Phương pháp: Trực quan.
GV: Giới thiệu về axit HCl và gọi HS nhắc lại các tính chất của axit.
HS: Nhắc lại tính chất hĩa học của axit
GV: Yêu cầu HS về nhà xem sgk
* Hoạt động 2: Axit sunfuric.
Phương pháp: Trực quan.
GV: Cho HS quan sát lọ chứa H2SO4 và nêu tính chất vật lý của H2SO4.
HS: H2SO4 sánh, không màu, nặng 2 lần nước,d =1,83g/ cm3 dễ tan trong nước, không bay hơi.
GV: Lưu ý cách pha chế H2SO4 đặc: rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều, làm ngược lại rất nguy hiểm.
GV giới thiệu axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có một số tính chất hóa học khác nhau.
GV: Axit H2SO4 loãng có tính chất hóa học tương tự như axit HCl.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Nêâu tính chất hoá học của H2SO4 loãng.
HS: Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả:
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại sinh muối + Hiđro.
- Tác dụng với bazơ sinh muối + nước.
- Tác dụng với oxit bazơ sinh muối + nước.
HS: Nhóm nhận xét, bổ sung (nếu có).
GV: Axit sunfuric loãng có tác dụng với muối hay không?
HS: Trả lời và viết PTPƯ minh họa.
GV: Nhận xét bổ sung
* Hoạt động 3: Tính chất H2SO4(đ).
Phương pháp: Thí nghiệm.
GV: Gọi HS đọc thí nghiệm SGK/ 16.
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm SGK.
HS: Nhóm tiến hành thí nghiệm và nhận xét nêu hiện tượng.
HS: Đại diện nhóm nêu hiện tượng: Đồng sunfat màu xanh lam.
GV: Hướng dẫn và gọi HS viết PTHH.
HS: PTHH: Cu + 2H2SO4(đ) ® CuSO4 + 2H2O + SO2
GV: Yêu cầu HS nhận xét sản phẩm tạo thành.
HS: Sản phẩm là muối, nước, khí SO2.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV giới thiệu: ngoài Cu, H2SO4(đ) còn tác dụng với nhiều kim loại khác tạo thành muối Sunfat và không giải phóng khí H2
GV: Tiến hành làm thí nghiệm (b )/16 SGK
HS: Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH
HS: Nêu hiện tượng: Có chất rắn màu đen là cacbon.
GV: Hướng dẫn HS giải thích hiện tượng do H2SO4(đ) đã hút hết nước.
H2SO4 đ
HS: Viết PTHH:
C12H22O11 11H2O + 12C
A. AXIT CLOHIĐRIC: HCl
(SGK).
B. AXIT SUNFURIC : H2SO4
I. Tính chất vật lý:
(SGK/ 15).
II. Tính chất hóa học:
1/ Axit H2SO4 loãng có tính chất hóa học của axit:
a. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
b. Tác dụng kim loại:
Zn(r) + H2SO4 (dd) ® ZnSO4(dd) + H2↑
c. Tác dụng bazơ:
H2SO4 (dd)+ Cu(OH)2 (r) ® CuSO4(dd)+ 2H2O
d. Tác dụng oxit bazơ:
CuO(r) + H2SO4(dd) ® CuSO4(dd) + H2O
e. Tác dụng axit:
H2SO4 + BaCl2 ® BaSO4↓ + 2HCl
2. Axit Sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng:
a. Tác dụng với kim loại:
- Thí nghiệm SGK/ 16.
- Nhận xét:
H2SO4(đ, nóng) tác dụng với Cu sinh ra SO2 và muối đồng sunfat màu xanh lam.
- PTHH:
Cu(r) + 2H2SO4(đn)(dd) ® CuSO4(dd) +
2H2O(l) + SO2(k)
b. Tính háo nước:
- Thí nghiệm SGK/ 16
- Nhận xét:
Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4(đ) đã hút hết nước)
H2SO4đ đ
- PTHH:
C12H22O11 11H2O +12C
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV cho HS làm bài tập 6/19:
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
Từ PT, ta cĩ:
à
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học.
* Đối với bài học này:
- Học thuộc bài học
- Làm bài tập: 1/ 19 SGK.
* Đối với bài học sau:
- Xem trước phần cịn lại của bài: “Một số axit quan trọng”.
Chú ý : Cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Thời gian tồn bài:
* Nội dung:
…
* Phương pháp:
* Sử dụng ĐDDH:
File đính kèm:
- H9-6.doc