Bài giảng Bài 4: Số gần đúng và sai số (tiếp)

Qua bài học HS cần đạt:

1. Về kiến thức:

Tiết 1: + Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối và sai số tương đối, số qui tròn.

 Tiết 2: + Hiểu khái niệm chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng, kí hiệu khoa

 học của số thập phân.

2 . Về kĩ năng:

+ Biết tìm số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 4: Số gần đúng và sai số (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:03/09/2011 Bài 4: SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ Số tiết: 02 I. MỤC TIÊU. Qua bài học HS cần đạt: Về kiến thức: Tiết 1: + Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối và sai số tương đối, số qui tròn. Tiết 2: + Hiểu khái niệm chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng, kí hiệu khoa học của số thập phân. 2 . Về kĩ năng: + Biết tìm số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước. + Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các số gần đúng. Về tư duy và thái độ: + Biết tư duy linh hoạt. + Biết sử dụng các kí hiệu và phép toán để phát biểu các bài toán và diễn đạt suy luận toán học một cách sáng sủa mạch lạc. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Chuẩn bị của GV: + Giáo án, phấn bảng, phiếu học tập, thước kẻ. Chuẩn bị của HS: + SGK, vở, bút, giấy nháp, máy tính bỏ túi. + Có xem trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là :nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. Ổn định tổ chức. KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách, vở, dụng cụ, ). KT bài cũ: không 3. Bài mới: Ngày dạy: 07/09/2011 Lớp: 10A3 Tiết: 10 1. Số gần đúng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm. GV: Thuyết trình k/n số gần đúng. HS: Đọc hiểu mục 1 trang 24 SGK + Những số liệu ta nhận được trong đời sống hằng ngày đa phần là những số gần đúng. 2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối: a. Sai số tuyệt đối Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm. GV: Giao bài tâp và phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động nhóm thực hiện ví dụ.. HS: Làm việc theo phân công giáo viên và trả lời khi giáo viên hỏi. GV: nói Kết quả của Minh có sai số tuyệt đối nhỏ hơn Nam. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. GV: Gọi học sinh phát biểu khái niệm sai số tuyệt đối. HS: Đứng tại chỗ phát biểu khái niệm. Hoạt động 3: Củng cố GV: Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh nghiên cứu ví dụ 1 SGK. HS: Cùng giáo viên nghiên cứu ví dụ 1 SGK. Ví dụ 1: Ta hãy xem trong hai kết quả tính diện tích hình tròn (r = 2cm) của Nam (S = 3,1.4 = 12,4) và Minh (S = 3,14.4 = 12,56), kết quả nào chính xác hơn. Ta thấy 3,1 < 3,14 < , do đó 3,1.4 < 3,14.4 < .4 Như vậy kết quả của Minh gần với kết quả đúng hơn, từ bất đẳng thức ta suy ra: |S – 12,56| < |S - 12,4| Khái niệm: Giả sử là giá trị đúng của một đại lượng và a là giá trị gần đúng của . Giá trị phản ánh mức độ sai lệch giữa và a. Ta gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a và kí hiệu là Ví dụ 1: SGK b. Sai số tương đối: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm và nghiên cứu ví dụ 2 SGK. HS: Làm việc theo phân công giáo viên và trả lời khi giáo viên hỏi. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. GV: Gọi học sinh phát biểu khái niệm sai số tương đối HS: đứng tại chỗ phát biểu khái niệm. Hoạt động 3: Củng cố GV: Nêu đề bài, giải thích và giao nhiệm vụ cho nhóm học tập. HS: Thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo nhóm học tập. Ví dụ 2: SGK Khái niệm: Sai số tương đối của số gần đúng a, kí hiệu là là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và |a|. Số qui tròn: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách qui tròn số gần đúng đã được học. HS: Trả lời khi giáo viên hỏi. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. GV: Gọi học sinh phát biểu qui tắc làm tròn số. HS: Đứng tại chỗ phát biểu. Hoạt động 3: Củng cố GV: Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh nghiên cứu hoạt động 4 SGK HS: Cùng giáo viên nghiên cứu. Ví dụ 3: SGK Ví dụ 4: SGK Qui tắc làm tròn số: SGK Quy tròn số 7216,4 đến hàng đơn vị, được số 7216. Sai số tuyệt đối là: = 0,4 Quy tròn số 2,654 đến hàng phần chục, được số 2,7. Sai số tuyệt đối là: = 0,046 Ngày dạy: 07/09/2011 Lớp: 10A3 Tiết: 11 TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1.Ổn định tổ chức. KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách, vở, dụng cụ, ). 2.KT bài cũ: không 3. Bài mới: Phần 4. Chữ số chắc và cách viết chuẩn số gần đúng: Chữ số chắc: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm. GV: Tổ chức cho học sinh đọc, thảo luận theo nhóm mục 4 (Chữ số chắc và cách viết chuẩn của số gần đúng). HS: Đọc, nghiên cứu và thảo luận theo nhóm được phân công. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. GV: Nêu đ/n chữ số chắc (đáng tin) của một số gần đúng a với độ chính xác d ? + Nêu cách xác định chữ số chắc của một số gần đúng a với độ chính xác d cho trước ? HS: Đứng lên trả lời giáo viên tại chỗ. Hoạt động 3: Củng cố GV: Giao bài tập và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, sau đó trình bày bài tập theo yêu cầu giáo viên. HS: Thực hiện ví dụ 5, trả lời giáo viên khi được yêu cầu. Định nghĩa: Cho số gần đúng a của số với độ chính xác d. Trong số a, một chữ số được gọi là chữ số chắc nếu d không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó. Chú ý: Tất cả các chữ số đứng bên trái của chữ số chắc đều là chữ số chắc, tất cả các chữ số đứng bên phải của chữ số không chắc đều là chữ số không chắc. Ví dụ 5: SGK Dạng chuẩn của số gần đúng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm. GV: + Nêu cách viết chuẩn của số gần đúng ? Nêu cách viết số gần đúng dưới dạng kí hiệu khoa học ? HS: đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. Hoạt động 3: Củng cố GV: Giao bài tập và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, sau đó trình bày bài tập theo yêu cầu giáo viên. HS: Thực hiện ví dụ 6,7,8, trả lời giáo viên khi được yêu + Chú ý: Các số gần đúng trong bảng số với bốn chữ số thập phân hoặc máy tính bỏ túi đều được cho dưới dạng chuẩn. Ví dụ 6,7,8: (SGK) 5. Kí hiệu khoa học của một số: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV: Yêu cầu học sinh đọc và hiểu phần 5 trang 28 SGK. HS: Đọc hiểu và làm việc theo nhóm. GV: Phân tích và dẫn dắt học sinh hiểu được dạng như thế nào là kí hiệu khoa học của một số. HS: Ghi nhận kiến thức. Ví dụ 9: SGK 4. Củng cố toàn bài Hướng dẫn và cùng học sinh thực hiện bài tập 47, 48 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà + Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài tập về nhà làm các bài tập còn lại trang 29 SGK, chuẩn bị cho tiết ôn tập chương 1. Phụ lục:

File đính kèm:

  • doctiet 10 - 11 - So gan dung va sai so - Bai tap.doc