Bài giảng Bài 42:ozon và hidro peoxit

1. Kiến thức :

 -Cấu tạo,tính chất của ozon và hidro peoxit.

 - Ứng dụng đối với thực tiễn.

2. Kỹ năng:

 - Hiểu được nguyên nhân có tính oxi hóa mạnh của ozon,tính oxi hóa và tính khử của hidro peoxit.

 - Vận dụng để giải thích ứng dụng của ozon và hidro peoxit.

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2759 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 42:ozon và hidro peoxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SV: Lê Thị Thanh Hà Bài 42:OZON VÀ HIDRO PEOXIT Lớp: Sư Phạm Hóa k31 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức : -Cấu tạo,tính chất của ozon và hidro peoxit. - Ứng dụng đối với thực tiễn. 2. Kỹ năng: - Hiểu được nguyên nhân có tính oxi hóa mạnh của ozon,tính oxi hóa và tính khử của hidro peoxit. - Vận dụng để giải thích ứng dụng của ozon và hidro peoxit. II. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sách giáo khoa. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp:( 25s). 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) - Câu hỏi: Nêu cấu tạo của nguyên tố oxi ? - Trả lời: Nguyên tố oxi có cấu hình là: 1s22s22p4 Có 6 electron lớp ngoài cùng CTCT: O = O 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: ( 35s) : Thông qua sách báo,tivi,hẳn các em đã nghe đến tác dụng của tầng ozon và sư nguy hại đến sự sống nếu tầng ozon bị thủng. Vậy ozon là gì và có ảnh hưởng đến sự sống trên trái đất như thế nào? Hay trong cuộc sống,khi bị thương,chúng ta thường sử dụng oxi già để sát trùng ,đó cũng là ứng dụng của chất mà ta sẽ học ngày hôm nay, hidro peoxit. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài ozon và hidro peoxit. - Tiến trình bài dạy: (35ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử ozon. -GV: Cũng giống như kim cương và than chì là hai dạng thù hình của nguyên tố cacbon, oxi (O2) và ozon (O3) cũng là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi. -GV: HS hãy cho biết ba nguyên tử oxi trong phân tử ozon liên kết với nhau như thế nào,bằng liên kết gì? + Viết CTCT -HS: phân tử ozon có ba nguyên tử oxi liên kết với nhau bằng 1 liên kết cho-nhận và 2 liên kết cộng hóa trị. -CTCT I. Ozon 1. Cấu tạo phân tử của ozon Phân tử ozon có ba nguyên tử oxi liên kết với nhau. Trong đó có một liên kết cho-nhận và hai liên kết CHT. CTCT: Hoạt động 2: Tính chất của ozon. -GV: Dựa vào SGK và hiểu biết của mình,HS nêu lên tính chất vật lí của ozon? -GV: Trong tầng đối lưu và bình lưu chúng ta thấy có mặt khí ozon,vậy khí ozon được tạo thành như thế nào? -GV: O3 là chất có tính oxi hóa rất mạnh.Vì sao? Viết pthh minh họa. -HS: Ozon là một chất khí,mùi đặc trưng,màu xanh nhạt.khí ozon hóa lỏng có màu xanh đậm(t0 = -1120c). Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi gần 16 lần. -HS: Trên tầng cao của khí quyển,O3 được tạo thành từ O2 do ảnh hưởng của tia cực tím,sự phóng điện trong cơn giông. -HS: Vì O3 phân li thành O nguyên tử. -HS: Viết pthh 2. Tính chất của ozon: a. Tính chất vật lý : - Ozon là một chất khí,mùi đặc trưng,màu xanh nhạt. -khí ozon hóa lỏng có màu xanh đậm(t0 = -1120c). -Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi gần 16 lần. b. Tính chất hóa học: -Ozon được tạo thành từ oxi 3O2 2O3 Do ảnh hưởng của tia cực tím trong khí quyển hoặc sự phóng điện trong cơn dông O3 là một trong những chất có tính oxi hoá rất mạnh và mạnh hơn O2 Ozon phản ứng hầu hết các kim loại( trừ Au và Pt ).Ở điều kiên thường O2 không oxi hoá được Ag, nhưng O3 thì oxi hoá Ag thành Ag2O: Ag + O2 (không phản ứng) 2Ag + O3 Ag2O + O2 Oxi không oxi hoá được ion I- trong dung dịch, nhưng ozon thì oxi hoá I- thành I2: KI-1 + O2 + H2O (không phản ứng) 2KI-1 + O3 + H2O I20 + 2KOH + O20 Hoạt động 3: ứng dụng của ozon. -GV: Ozon có nhiều ứng dụng trong đời sống,hãy dựa vào SGK và thưc tế em hãy nêu một vài ứng dụng mà em biết? -HS: trả lời. 3. Ứng dụng của ozon: - Làm cho không khí trong lành. - Trong thương mại: tẩy trắng các loại tinh bột,dầu ăn..... - Trong đời sống: khử nước ăn,khử mùi,bảo quản hoa quả.... -Bảo vệ trái đất, ngăn ngừa tia tử ngoại Hoạt động 4: Cấu tạo phân tử của hidro peoxit. -GV: Bằng hiểu biết của mình hãy nêu cấu tạo của H2O2 . Liên kết trong phân tử là liên kết gì? -HS: CTCT Liên kết giữa H và O là liên kết CHT có cực ( cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử oxi). II.HDRO PEOXIT: Cấu tạo phân tử của H2O2: CTPT: H2O2 CTCT: - Liên kết trong phân tử là liên kết CHT có cực. Hoạt động 5: Tính chất của hidro peoxit. -GV: Hidro peoxit( nước oxi già) có tính chất vật lí như thế nào? -GV: H2O2 là hợp chất ít bền,dễ bị phân hủy thành nước và oxi. -GV: Vì sao biết H2O2 vừa có tính oxi hóa lại vừa có tính khử? Viết pthh minh họa. -HS: H2O2 là một chất lỏng không màu,nặng hơn nước,hóa rắn ở -0,48oc,tan trong nuớc. -HS: Vì số oxi hóa của nguyên tố oxi trong H2O2 là -1,là số oxi hóa trung gian giữa các số oxi hóa -2 và 0. -HS: Viết pthh 2. Tính chất của hiđro peoxit a) Tính chất Vật lí: Hiđro peoxit là chất lỏng Không màu d = 1,45g/cm3 t0(hoá rắn) = -0,480C Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào b) Tính chất hoá học: + Hiđro peoxit kém bền dễ phân huỷ: H2O2 MnO2 H2O + O2 H2O2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử Tính oxi hoá khi tác dụng với chất khử : H2O2-1 + KNO2 H2O-2 + KNO3 H2O2-1 + 2 KI-1 I20+2KOH Tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá: Ag2O + H2O2-1 2Ag0 + H2O + O20 5H2O2 + 2 KMnO4 + 3H2SO4 2MnSO4 + 5O20 + K2SO4 + 8H2O Hoạt động 6: Ứng dụng của hidro peoxit. -GV: Hidro peoxit có nhiều ứng dụng trong công nghiệp,đời sống,hãy nêu một số ứng dụng của chúng? HS: trả lời -28% dùng làm chất tẩy trắng bột giấy. - 20% dùng chế tào nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt. -19% dùng tẩy trắng tơ sợi,lông,len,vải. -17% dùng làm chất bảo vệ môi trường,khai thác mỏ. -16% dùng trong các ngành công nghệ hóa chất. 2.Ứng dụng: - Chất tẩy, chất diệt trung trong y tế , chất bảo vệ môi trường…. 4.Củng cố: - Làm bài tập 3/166sgk. 5.Dặn dò học sinh và bài tập về nhà: -Cần nắm được tính chất của ozon và hiđropeoxit -Làm các bài tập trong sách giáo khoa -Chuẩn bị bài mới.

File đính kèm:

  • docbai ozon.doc
Giáo án liên quan