Bài giảng Bài 43: lưu huỳnh

1. Kiến thức

- Biết được:

+ Hai dạng thù hình phổ biến, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo và tính chất vật lí của lưu huỳnh, ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh.

- Hiểu được:

+ Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích; các số oxi hoá của lưu huỳnh.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 43: lưu huỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 43: LƯU HUỲNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được: + Hai dạng thù hình phổ biến, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo và tính chất vật lí của lưu huỳnh, ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh. - Hiểu được: + Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích; các số oxi hoá của lưu huỳnh. + Tính chất hoá học: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại, hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh). 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh. - Tiến hành thí nghiệm hoặc quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh. - Viết PTHH chứng minh tính oxi hoá và tính khử của lưu huỳnh. - Giải được bài tập: Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng và sản phẩm tương ứng, một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. 3. Trọng tâm - Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh. - Cấu hình electron lớp ngoài cùng, độ âm điện và tính chất hóa học của lưu huỳnh II. Phương pháp - Nêu vấn đề, trực quan thí nghiệm. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên : SGK, hóa chất và dụng cụ thí nghiệm - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, chén sứ - Hóa chất: Bột S, bột Al, dải Mg 2. Học sinh: SGK III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. 2. Nội dung bài mới Vào bài: Các bài học trước các em đã được tìm hiểu về nguyên tố oxi và các họp chất của oxi. Hôm nay cô và các em sẽ tiếp tục nghiên cứu về một nguyên tố tiếp theo trong nhóm VI A đó là lưu huỳnh. Dể biết xem lưu huỳnh có những tính chất gì chúng ta vào bài ngày hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1:TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA LƯU HUỲNH (15phút) GV: Các em tham khảo SGK cho cô biết lưu huỳnh có mấy dạng thù hình? Là những dạng nào? HS: trả lời. GV: Các em quan sát bảng về cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của 2 dạng thù hình của lưu huỳnh cho cô biết 1 số tính chất vật lý của 2 dạng thù hình? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS giải thích tại sao 2 dạng thù hình của lưu huỳnh lại có tính chất vật lí khác nhau? I. Tính chất vật lí của lưu huỳnh. 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh. - Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình: + Lưu huỳnh tà phương () + Lưu huỳnh tà phương () - Do cấu tạo tinh thể khác nhau dẫn tới một số tính chất vật lí của 2 dạng thù hình của lưu huỳnh khác nhau. GV: Phát phiếu học tập GV: Tiến hành làm thí nghiệm Đun nóng ống nghiệm đựng bột lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn khi nhiệt độ tăng dần. HS: Quan sát hiện tượng và cho biết màu sắc và trạng thái của lưu huỳnh khi nhiệt độ tăng dần. GV: Bằng sự quan sát của mình và dựa vào SGK hoàn thành phiếu học tập Nhiêt độ (0c) Trạng thái Màu sắc CTPT <113 119 187 445 1400 1700 GV bổ xung: để đơn giản trong các PTPƯ ta dùng kí hiệu S mà không dùng kí hiệu S8. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh. Nhiệt độ(0c) Trạng thái Màu sắc CTPT <113 Rắn Vàng S8, mạch vòng, tinh thể, 119 Lỏng Vàng S8,mạch vòng linh động 187 Quánh nhớt Nâu đỏ Vòng→ chuỗi S8 → chuỗi Sn 445 1400 1700 Hơi Hơi hơi Da cam S6; S4 S2 S HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC ( 20 PHÚT) GV: Dựa vào kiến thức đã học bài khái quát về nhóm oxi 1 bạn nhắc lại cho cô các mức oxi hóa có thể có của S HS: Trả lời GV: Em có nhận xét gì về số oxh hóa của đơn chất S, từ đó nêu tính chất hóa học cơ bản của S đơn chất, giải thích? HS: trả lời GV: Bổ sung và kết luận GV: Vậy S thể hiện tính khử khi nào? Tính oxi hóa khi nào? HS: trả lời GV: Để chứng minh cho tính khử và tính oxi hóa của S chúng ta đi vào các phần sau Để xem kim loại tác dụng với S như thế nào các em quan sát cô làm thí nghiệm sau TN : Al tác dụng với S HS: Quan sát, nhận xét, viết ptpư và xác định số oxi hóa, vai trò của S trong pư GV: Đặc biệt S tác dụng với Hg ở đk thường, pư này có ứng dụng để thu hồi Hg bị rơi vãi trong PTN GV: Mô tả TN Hidro tác dụng với S, yêu cầu HS lên bảng viết ptpư và xác định số oxi hóa, vai trò của S trong pư GV: S thể hiện tính khử khi tác dụng với những phi kim nào? Tại sao? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS lên bảng viết ptpư của S với oxi, flo và xác định số oxi hóa, vai trò của S trong pư 2. Tính chất hóa học Các mức oxh của lưu huỳnh: -2, 0, +4, +6. Thể hiện tính oxi hóa (khi td với chất oxh hóa) S0 Thể hiện tính khử (khi td với chất oxh hóa) 1. Tác dụng với kim loại và hidro. a. Tác dụng với kim loại 2Al0 + 3S0 (khử) (Oxh) →S tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Ag, Pt...) để tạo ra muối sunfua Hg0 + S0 (Khử) (Oxh) b. Tác dụng với hidro 0 -2 S + H2 H2S => Trong các phản ứng này lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá: 0 -2 S+ 2eS 2. Tác dụng với phi kim 0 +4 S + O2 SO2 0 +6 S + F2 SF6 => Trong các phản ứng này S thể hiện tính khử. 0 +4 S S + 4e 0 +6 S S + 6e KL: -2 0 +4 +6 S S , S OXH Kh Vậy trong phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. HOẠT ĐỘNG 3: ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH (3 PHÚT) GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK nêu một số ứng dụng của lưu huỳnh? HS: Trả lời. III. Ứng dụng của lưu huỳnh. (SGK) HOẠT ĐỘNG 4: SẢN XUẤT LƯU HUỲNH (4 PHÚT) GV: Giới thiệu về cách khai thác lưu huỳnh trong lòng đất GV: Sản xuất S từ hợp chất còn có vai trò hạn chế các khí thải gây ô nhiễm ngoài môi trường IV. Sản xuất lưu huỳnh. 1. Khai thác lưu huỳnh. (SGK) 2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất. a. Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí 2H2S + O2 →2S + 2H2O b. Dùng H2S khử SO2 H2S + SO2 →3S + 2 H2O V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ (2 PHÚT) 1. Củng cố. - Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại, hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh). 2. Dặn dò. Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK-T172). Buổi sau thực hành

File đính kèm:

  • docBai 43 Luu huynh.doc