. Về kiến thức:
- Hiểu định lí về dấu của tam thức bậc hai.
2. Về kỹ năng:
- Áp dụng được định lí về dấu tam thức bậc hai để giải bất phương trình bậc hai; các bất phương trình quy về bậc hai: bất phương trình tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
- Biết áp dụng việc giải bất phương trình bậc hai để giải một số bài toán liên quan đến phương trình bậc hai như: điều kiện để phương trình có nghiệm
4 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1906 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 5: Dấu của tam thức bậc hai (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/02/2012
BÀI 5: DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI
Số tiết: 02
I) MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu định lí về dấu của tam thức bậc hai.
2. Về kỹ năng:
- Áp dụng được định lí về dấu tam thức bậc hai để giải bất phương trình bậc hai; các bất phương trình quy về bậc hai: bất phương trình tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.
- Biết áp dụng việc giải bất phương trình bậc hai để giải một số bài toán liên quan đến phương trình bậc hai như: điều kiện để phương trình có nghiệm, có hai nghiệm trái dấu.
3. Về tư duy và thái độ:
- Phát triển khả năng tư duy, logic.
- Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc .
- Biết nhận xét và ĐG bài làm của bạn cũng như tự ĐG kết quả học tập của mình.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II) CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Giáo án, SGK
2. Học sinh : Đọc bài mới trước khi đến lớp.
III) PHƯƠNG PHÁP:
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là: nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề.
Ngày dạy: 07/02 08/02 09/02 10/02
Lớp: 10B4 10B2 10B3 10B1
Tiết: 40
IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu định lí về dấu của nhị thức bậc nhất. Xét dấu của biểu thức: f(x) = (x – 2)(2x + 3)
3. Bài mới:
I. ĐỊNH LÍ VỀ DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
HĐTP 1: Hiểu thế nào là tam thức bậc hai và tiếp cận về dấu của tam thức bậc hai.
GV: - Cho học sinh đọc định nghĩa tam thức bậc hai.
- Nhận biết trong các biểu thức sau, biểu thức nào là một tam thức bậc hai:
a. f(x) = 0x2 – 3x + 5
b. f(x) = 2x2 – 3
c. f(x) = -4x2 + 5x – 3.
HS: - Nêu định nghĩa tam thức bậc hai.
- Nhận xét trong các câu a, b, c biểu thức nào là tam thức bậc hai
GV: Yêu cầu HS thực hiện compa 1/SGK/T100
HS: - Học sinh nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ.
- Trình bày kết quả.
GV: Chốt lại:
- Trên (-∞;1) È (4; +∞): đồ thị hàm số y = x2–5x+4 nằm trên trục hoành.
- Trên (1; 4): đồ thị hàm số y = x2–5x+4 nằm dưới trục hoành.
+ D = 36 > 0, a = 1 > 0
Þ f(x) > 0, "x Î R.
+ D = 0, a = 1 > 0
Þ f(x) ≥ 0, "x Î R.
+ D = 9 > 0, a = 1 > 0
Þ f(x) > 0, "x Î (-∞;1) È (4; +∞).
Þ f(x) < 0, "x Î (1; 4).
HS: Ghi nhận
I. Định lí về dấu của tam thức bậc hai:
1. Tam thức bậc hai:
Định nghĩa: Tam thức bậc hai là một biểu thức có dạng:
f(x) = ax2 + bx + c, trong đó a, b, c là những hệ số, a ≠ 0
HĐTP 2: Định lý về dấu của tam thức bậc hai.
GV: Từ hoạt động trên dẫn dắt đến định lý về dấu của tam thức bậc hai.
- Cho học sinh nêu về định lí về dấu của tam thức bậc hai.
- Cho học sinh ghi tóm tắt về dấu của tam thức bậc hai.
- Ghi lại minh họa hình học về dấu của tam thức bậc hai.
HS: Ghi nhận
2. Dấu của tam thức bậc hai:
Định lí: Cho tam thức : f(x) = ax2 + bx + c (a ¹ 0) và D = b2 – 4ac
Nếu D < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a.
Nếu D = 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi .
- Nếu D > 0 thì f(x) có hai nghiệm x1 và x2 và giả sử x1 < x2. Thế thì f(x) cùng dấu với a với mọi x ngoài đọan [x1; x2] và f(x) trái dấu với a khi x ở trong khoảng hai nghiệm.
Minh họa hình học: (SGK)
HĐTP 3: Củng cố -rèn luyện
GV: Áp dụng định lí vào việc xét dấu một biểu thức
- Giáo viên cho học sinh nhận biết cách thức xét dấu của một tam thức bậc hai bằng ví dụ.
a. f(x) = 3x2 – 2x + 1
b. f(x) = -x2 + 4x + 5
- Cho học sinh hoạt động nhóm các bài tập sau:
a. f(x) = 3x2 + 2x – 5
b. f(x) = 9x2 – 24x + 16.
c. f(x) =
HS: Thực hiện nhiệm vụ
Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV: Chỉnh sửa hoàn thiện
HS: Ghi nhận
3. Áp dụng:
Ví dụ1: Xét dấu tam thức bậc hai :
f(x) = 3x2 – 2x + 1
Ta có: D’ = -2 < 0
Cách 1:
Vì a = 1 > 0 Þ f(x) = 3x2 – 2x + 1 > 0, "x Î R
Cách 2:
Bảng xét dấu f(x):
x
-¥ + ¥
f(x)
+
Þ f(x) > 0, với mọi x Î R
f(x) = -x2 + 4x + 5
f(x) = -x2 + 4x + 5 có hai nghiệm: x1 = -1, x2 = 5.
Bảng xét dấu:
x
-¥ -1 5 +¥
f(x)
– 0 + 0 –
Từ đó:
Þ f(x) < 0,"x Î (-¥; -1) È (5; +¥)
Þ f(x) > 0,"x Î (-1; 5)
Þ f(x) = 0 với x = -1 hoặc x = 5
Ngày dạy: 14/02 15/02 16/02
Lớp : 10B4 10B2, 10B3 10B1
Tiết : 41
IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Lập bảng xét dấu các biểu thức sau:
a. f(x) = -3x2 – 4x + 7 b. g(x) =
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau đó đánh giá cho điểm.
3.Bài mới:
II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
HĐTP 1: Tiếp cận về bất phương trình bậc hai.
GV: Định nghĩa bất phương trình.
- Cho học sinh nêu định nghĩa bất phương trình bậc hai một ẩn.
- Cho học sinh nêu ví dụ.
- Cho học sinh ghi nhận kiến thức.
HS: - Nêu định nghĩa bất phương trình.
- Nêu ví dụ bất phương trình bậc hai.
- Ghi nhận kiến thức.
II. Bất phương trình bậc hai một ẩn:
1. Bất phương trình bậc hai:
Định nghĩa:
Bất phương trình bậc hai ẩn x là bất phương trình có dạng : ax2 + bx + c 0, ax2 + bx + c 0, ax2 + bx + c 0) với a ¹ 0, trong đó a, b, c là các số thực đã cho và x là ẩn số.
HĐTP 2: Tiếp cận cách giải một bất phương trình
GV: Ví dụ: Cho tam thức:
f(x) = -2x2 + 3x + 5.
g(x) = -3x2 + 7x – 4
Tìm x để f(x) ≥ 0, g(x) < 0
- Nêu phương pháp giải một bất phương trình?
HS: Thực hiện xét dấu và hình thành phương pháp để giải bất phương trình để trả lời.
GV: Nêu lại phương pháp
HS: Ghi nhận
2. Giải bất phương trình bậc hai:
Cách giải:
Xét dấu tam thức bậc hai ở vế trái.
Chọn những giá trị x làm cho vế trái dương hoặc âm tùy theo chiều của bất phương trình.
HĐTP 3: Rèn luyện cách giải bất pt bậc hai một ẩn và bài toán tham số liên quan.
GV: Rèn cho HS giải bất phương trình
Ví dụ: Giải bất phương trình:
a. 3x2 + 2x + 5 > 0
b. -2x2 + 3x + 5 > 0
- Nêu cách giải bất phương trình.
- Cho học sinh giải hai bất phương trình trên
HS: Nghe, hiểu và làm nhiệm vụ.
Tìm phương án thắng(hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất).
Trình bày kết quả.
GV: Chỉnh sửa hoàn thiện (nếu có).
HS: Ghi nhận kiến thức.
GV:
Ví dụ: Với giá trị nào của m thì phương trình sau có nghiệm :
x2 + 2(m + 2)x –2m–1 = 0
- Nêu điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có nghiệm.
HS: Điều kiện cần và đủ để phương trình
ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm phân biệt là:
GV: Hướng dẫn HS cách giải bài toán đưa về giải bất phương trình bậc hai ẩn m.
HS: Ghi nhận
Ví dụ 1: Giải bất phương trình:
3x2 + 2x + 5 > 0
Giải
Ta có:
Nên bất phương trình nghiệm đúng với mọi x.
Ví dụ 2: Giải bất phương trình:
-2x2 + 3x + 5 > 0
Giải:
Giải phương trình:
-2x2 + 3x + 5 = 0 Û
x
- -1 5/2
VT
– 0 + 0 –
Vậy nghiệm của bất phương trình là: T = (-1; 5/2).
Ví dụ 3: Với giá trị nào của m thì phương trình sau có nghiệm :
x2 + 2(m + 2)x – 2m – 1 =0.
Giải:
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi: D’ 0
Û (m + 2)2 + (2m + 1) ³ 0
Û m2 + 6m + 5 ³ 0
Û m £ -5 È m ³ -1.
4. Củng cố toàn bài:
- Định lí về dấu của tam thức bậc hai
- Vận dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để giải bất phương trình bậc hai một ẩn.
5. Dặn dò:
- Xem lại lí thuyết
- Làm các bài tập SGK.
6. Phụ Lục:
File đính kèm:
- tiet 40 41- dau cua tam thuc bac hai.doc