a. Kiến thức :
- Học sinh nắm được tính chất của oxit bazơ, oxit axit, axit, mối quan hệ giữa oxit axit.Nắm được axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng
- Dẫn ra những phản ứng hóa học minh hoạ cho những tính chất hóa học của hợp chất trên.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình hóa học .
- Kỹ năng làm các bài tập định tính, định lượng.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: 5 luyện tập tính chất hoá học của oxit - Axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 5
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT - AXIT
Tuần: 04 NS: ……………………..
Tiết PPCT: 08. Ngày dạy: ………………
1. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
- Học sinh nắm được tính chất của oxit bazơ, oxit axit, axit, mối quan hệ giữa oxit axit.Nắm được axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng
- Dẫn ra những phản ứng hóa học minh hoạ cho những tính chất hóa học của hợp chất trên.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình hóa học .
- Kỹ năng làm các bài tập định tính, định lượng.
c. Thái độ:
- Giáo dục HS lòng ham thích, say mê môn hóa học.
2. TRỌNG TÂM:
Mới quan hệ của oxit và axit, các dạng bài tập định lượng.
3. CHUẨN BỊ:
a.Giáo viên: Bảng phụ.
b. Học sinh: Kiến thức, vở bài tập.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định, kiểm diện HS: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: Khơng kiểm tra
4.3. Bài mới:
Oxit bazơ , oxit axit có những tính chất hóa học nào? Giữa chúng có mối quan hệ ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.
GV: Sử dụng bảng phụ ghi sơ đồ:
+ axit + bazơ (dd)
(1) (2)
Oxit axit
Oxit bazơ
(3)
(4)+Nước + Nước (5)
GV: Yêu cầu HS điền vào các ô trống các loại hợp chất vô cơ phù hợp đồng thời chọn các chất thích hợp tác dụng với các chất hoàn thiện sơ đồ trên.
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ trên.
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm chọn chất để viết PTHH minh họa cho các chuyển hóa trên.
HS: Thảo luận và nhóm trình bày các PTHH: 1, 2, 3, 4, 5.
+ ?
Quỳ tím
GV: Sử dụng bảng phụ ghi sơ đồ tính chất hóa học của axit.
?
Muối+ H2
(1) (1)
Muối + H2O
?
+bazơ
Axit
(2) (3)
+ ?
GV: Các em hãy điền vào các ô trống các loại chất thích hợp để hoàn thành sơ đồ trên
HS: Hoạt động cá nhân điền vào các ô trống
GV: Yêu cầu lần lượt từng HS điền vào các ô trống và dấu ?
HS: Kim loại, màu đỏ, nước + muối, oxit bazơ
GV: giới thiệu thêm về tính chất hoá học của axit sunfuric đặc
2. Hoạt động 2: Bài tập.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.
GV: Sử dụng bảng phụ ghi bài tập 1/ 21 SGK treo lên bảng
HS: Đọc đề bài tập 1/ 21 SGK.
GV: Gợi ý hướng dẫn HS các ý sau:
Những oxit nào tác dụng với nước và những oxit nào không tác dụng với nước: CuO,…
GV: Gọi 1 HS lên viết PTHH.
GV: Những oxit nào tác dụng với dd bazơ?
HS: SO2, CO2.
GV: Những oxit nào không tác dụng với dd bazơ?
HS: CuO, Na2O, CaO.
HS: Viết PTHH.
HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có).
GV: Những oxit nào tác dụng với dd HCl?
HS: Những oxit tác dụng với dd HCl: CuO, Na2O, CaO.
GV: Gọi HS viết PTHH.
HS: Viết PTHH của CuO, Na2O, CaO tác dụng với HCl.
GV: Sử dụng bảng phụ ghi bài tập 2.
HS: Đọc đề bài tập 2, tóm tắt đề bài
M Mg = 1,2g.
Vdd(HCl) = 50 ml = 0,05 l.
CM = 3 M.
a. Viết PTHH?
b. Tính CM của dd sau phản ứng?
c. Tính V khí (đktc)?
GV: Gọi HS lên bảng viết PTHH câu a.
HS: Viết PTHH.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm bài tập của dạng tính theo PTHH.
Cho biết biểu thức tính số mol dd HCl.
HS: Số mol n = CM . V và áp dụng tính số mol HCl.
GV: Gọi HS lập tỉ lệ số mol đã phản ứng.
HS: Dựa vào phương trình:
Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2
0,05 mol 0,15 mol
n Mg < n HCl (HCl dư).
HS: Tính V H2 = n . 22,4
HS: Nồng độ mol MgCl2: CM =
GV: Lưu ý HS tính CM của HCl phải tìm số mol HCl dư
HS: Aùp dụng tính số mol HCl dư = 0,05;
CM = 1M
* Chú ý: Gv cĩ thể ghi điểm cho HS trong các bài tập mà HS trình bày đúng
I. Kiến thức cần nhớ:
1) Tính chất hoá học của oxit:
Muối + nước
+ axit + dd bazơ
(1) (2)
Oxit bazơ
Oxit axit
(3)
Muối
(4) + nước (5) + nước
Axit (dd)
Bazơ (dd)
* Các PTPƯ minh hoạ:
1. CaO(r) + 2HCl(dd) ® CaCl2(dd) +
H2O(l)
2. CO2(k) + Ca(OH)2(dd) ® CaCO3(r) +
H2O(l)
3. CaO(r) + CO2(k) ® CaCO3(r)
4. CaO(r) + H2O(l) ® Ca(OH)2(dd)
5. SO2(k) + H2O(l) ® H2SO3(dd)
2. Tính chất hoá học của axit:
Quỳ tím
Màu đỏ
Muối+ H2
Kim loại
(1)
Axit
Muối+H2O
(2) (3)
+bazơ
+Oxit bazơ
Muối + H2O
* Các PTPƯ minh hoạ:
1. Fe(r) + 2HCl(dd) ® FeCl2(dd) + H2 (k)
2. CuO(r) + 2H2SO4 (dd) ® CuSO4(dd)
+ 2H2O(l)
3. HCl(dd) + NaOH(dd) ® NaCl(dd)
+ H2O(l)
* Chú ý: Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng:
+ Tác dụng với kim loại nhưng không giải phóng khí H2
+ Tính háo nước, hút aâm3
II. Bài tập:
1. Bài tập 1/21 SGK:
a. Chất tác dụng với nước: SO2, CO2, CaO, Na2O
SO2 + H2O ® H2SO3
CO2 + H2O ® H2CO3
Na2O+ H2O ® 2NaOH
CaO + H2O ® Ca(OH)2
b. Chất tác dụng với dd NaOH: SO2, CO2
SO2 +2NaOH ® Na2SO3 + H2O
CO2 +2NaOH ® Na2CO3 + H2O
c. Chất tác dụng với dd HCl: CuO, Na2O, CaO.
CuO+ 2HCl® CuCl2 + H2O
Na2O + 2HCl ® 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O
2. Bài tập 2:
Hoà tan 1,2 g MgO bằng 50 ml dd HCl 3M.
a. Viết PTHH?
b. Tính thể tích khí (đktc)?
c. Tính nồng độ mol dd thu được sau phản ứng( V dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với V dd đã dùng)?
Giải
a. PTHH:
Mg + 2HCl® MgCl2+ H2
b. Tìm số mol HCl:
n= CM x V = 0,05 x 3 = 0,15 (mol)
Số mol của Mg:
n= = = 0,05 (mol)
Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2
0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05 mol
nMg < n HCl (HCl dư).
Thể tích khí H2:
V = n.22,4 = 0,05. 22,4 = 11,2 l
Nồng độ mol của dd MgCl2:
CM = = = 1M
Số mol HCl dư: 0,15 – 0,1 = 0,05 (mol)
Nồng độ mol HCl dư:
CM == = 1M
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Không củng cố.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học.
* Với bài học này:
- Xem và làm lại các dạng bài tập
- Làm bài tập: 2, 4, 5/ 21 SGK.
* Với bài học sau:
- Xem bài thực hành “Tính chất hóa học của oxit, axit”.
- Xem lại các công thức tính n, m, V( khí), CM, C% và cách tìm số mol dư (dựa vào PTHH)
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Thời gian tồn bài:
* Nội dung:
* Phương pháp:
* Sử dụng ĐDDH:
File đính kèm:
- H9-8.doc