Bài giảng Bài 5: nguyên tố hoá học

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là nguyên tố hoá học .

 Biết được kí hiệu hoá học nguyên tố , ý nghĩa của kí hiệu hóa học.

 Vận dụng vào viết KHHH.

2. Kĩ năng: Biết tìm kí hiệu, nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.

 Xác định được tên và kí hiệu nguyên tố khi biết nguyên tử khối.

3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 5: nguyên tố hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn: 26/08/2009 Tiết 6 Ngày dạy : 29/08/2009 Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là nguyên tố hoá học . Biết được kí hiệu hoá học nguyên tố , ý nghĩa của kí hiệu hóa học. Vận dụng vào viết KHHH. 2. Kĩ năng: Biết tìm kí hiệu, nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. Xác định được tên và kí hiệu nguyên tố khi biết nguyên tử khối. 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Hình 1.7, hình 1.8/ 19 SGK, ống nghiệm đựng nước. 2. HS: Xem trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1…./…… 8A2……/……… 8A3…../….. 8A4…../……. 2. Kiểm tra bài cũ (8’): HS1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được tạo thành từ 3 loại hạt, đó là những loại hạt nào? HS2:. Làm bài tập 5/ SGK 16. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ví dụ trên nhãn hộp sửa, ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như một gía trị thông tin về dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói : trong thành phần sửa có nguyên tố hoá học canxi. Vậy, nguyên tố hóa học là gì? Bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về nguyên tố hoá học: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hoá hoc là gì? (20’) - GV: Cho biết chất được tạo nên từ đâu? - GV: Cho HS quan sát ống nghiệm đựng nước và phân tích : Nước là một chất được tạo nên từ nguyên tử H và nguyên tử O. Để tạo ra 1 gam nước cần phải có 3 vạn tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hiđro thì gấp đôi. - GV: Các nguyên tử oxi, hiđro được gọi là nguyên tố hóa học. - GV: Lấy thêm ví dụ một số chất khác . -GV: Vậy, nguyên tố hóa học là gi? - GV hỏi: Thế nào là những nguyên tử cùng loại? -GV: Như vậy, số proton là số đặc trưng của nguyên tố hóa học. Các nguyên tử cùng loại đều có tính chất giống nhau. - GV: Yêu cầu HS cho biết về kí hiệu hóa học? - GV:Đưa ra một số ví dụ: Ca; S; Cu; C…… Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 SGK/42 lấy thêm ví dụ. - HS trả lời: Chất được tạo nên từ các nguyên tử. - HS: Quan sát, nghe giảng và ghi nhớ. - HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - HS trả lời: Tập hợp những nguyên tử cùng loại thì gọi là nguyên tố hoá học. -HS: Nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Nghe giảng và trả lời: nguyên tố hóa học biểu diễn bằng một hay hai chữ cái , trong đó chữ cái đầu viết dạng in hoa. -HS: Lấy ví dụ theo bảng 1 SGK/42. I. Nguyên tố hoá học là gì? 1.Định nghĩa. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton tronghạt nhân 2. Kí hiệu hoá học - Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọn tên các nguyên tố VD: Cacbon: C Can xi : Ca Clo: Cl - Mỗi kí hiệu hóa học chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó VD: Cl: 1 nguyên tử clo - Nếu muốn chỉ 2 nguyên tử clo ta viết : 2 Cl Hoạt động 2: Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố háo học? (10’) - GV:Yêu cầu học sinh đọc SGK xem hình 1.8 SGK /19 và xác định tỉ lệ phần trăm về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ quả đất. - GV:Cung cấp thêm một số thông tin về các nguyên tố. -GV hỏi: Trong số các nguyên tố tạo nên vỏ trái đất, những nguyên tố nào là quan trọng nhất? -HS: Đọc SGK mục III/ 19 - Xác định tỉ lệ % dựa vào hình 1.8 -HS: Chú ý lắng nghe. -HS trả lời: C, H, O, N. III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? (SGK) 4. Củng cố (5’): GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/20. 5. Dặn dò về nhà(1’): Đọc trước phần II. Bài tập về nhà: 1,2,/20. Tuần 4 Ngày soạn: 29/08/2009 Tiết 7 Ngày dạy: 01/09/2009 Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Biềt nguyên tử khối là gì? Ý nghĩa của nguyên tử khối. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học, làm bài tập xác định nguyên tố. 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng 1 SGK/42, phiếu học tập ghi các đề luyện tập. 2. HS: Đọc trước phần nguyên tử khối để biết được nguyên tử khối là gì? III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1……/…… 8A2……/…… 8A3……/….. 8A4…../……. 2. Kiểm tra bài cũ(10’): HS1: Định nghĩa nguyên tố hoá học? Lấy ví dụ. HS2: Viết kí hiêu hoáhóc của các nguyên tố sau: Hidro, canxi, oxi , nhôm, kẽm , magiê, bạc , sắt. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nguyên tử cũng có khối lượng. Khối lượng nguyên tử gọi là nguyên tử khối.Vậy nguyên tử khối là gì? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối là gì? (18’) -GV: Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé nếu tính bằng gam thì vô cùng nhỏ nên không tiện sử dụng.Vì vậy để tiện sử dụng người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon.Viết tắc là đ.v.C. Tức là 1 đ.v.C bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. -GV: Lấy ví dụ nguyên tử khối của một số nguyên tố. -GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ của các nguyên tử "Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ? -GV: Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hidro? -GV: Khối lượng tính bằng đ.v.C là khối lượng tương đối giửa các nguyên tử " người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì? -GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1/42 SGK để biết nguyên tử khối giữa các nguyên tố. -GV: Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng. Vì vậy dựa vào nguyên tử khối ta xác định được tên nguyên tố. -GV lấy ví dụ: Nguyên tử khối của nguyên tố A bắng 35,5. Vậy A là nguyên tố nào? -HS: Nghe giảng và ghi bài. -HS: Nghe và ghi bài. -HS: Nguyên tử hidro nhẹ nhất -HS: C = 12 lần H O = 16 lần H -HS nghe và trả lời: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C. -HS: Theo dõi GV hướng dẫn và thực hiện theo. -HS: Nghe và ghi nhớ. -HS trả lời: A là nguỵên tố clo. II. Nguyên tử khối Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Ví dụ: H = 1 đvC C = 12 đvC O= 16 đvC Dựa vào NTK để xác định nguyên tố hóa học. Hoạt động 2: Luyện tập (7’) -GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm trang 21 SGK Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng 1/42 SGK và cho biết a. A là nguyên tố nào? b. Số p và số e trong nguyên tử? -GV: Hướng dẫn các bước thực hiện. -HS: Đọc phần đọc thêm. -HS: Thảo luận và làm bài trong 2’ và làm theo hướng dẫn của GV: Nguyên tử khối của A là: A= 14 . 1 =14 (đvC) A là nitơ,Kí hiệu là N Số p = 7 Vì số p = số e => Số e = 7 Luyện tập: Nguyên tử khối của A là: A= 14 . 1 =14 (đvC) A là nitơ,Kí hiệu là N Số p = 7 Vì số p = số e => Số e = 7 4.Củng cố(7’): Xem bảng 1/42 SGK em hãy hoàn chỉnh bảng dưới đây TT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Nguyên tử khối 1 Flo 2 19 3 4 Magiê 56 5.Dặn dò về nhà(2’): Đọc trước bài “ Đơn Chất – Hợp Chất – Phân Tử”. Bài tập về nhà: 4,5,6,7,8 SGK/20.

File đính kèm:

  • docbai 5 nguyen to hoa hoc(1).doc
Giáo án liên quan