Bài giảng Bài 52. tinh bột và xenlulozơ tuần 32

1. Kiến thức: Biết đươc:

 - Biết được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ.

 - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n.

 - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iôt.

 - Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất.

 - Sự tạo thành tinh bột và xelulozơ trong cây xanh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 52. tinh bột và xenlulozơ tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Ngày soạn: 30/04/2013 Tiết 63 Ngày dạy: 02/05/2013 Bài 52. TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết đươc: - Biết được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ. - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n. - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iôt. - Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất. - Sự tạo thành tinh bột và xelulozơ trong cây xanh. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ. - Viết được các phương trình hóa học của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. - Phân biệt tinh bột với xenlulozơ. - Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập, cẩn thận, chính xác. 4. Trọng tâm: - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n. - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và iôt. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Hóa chất: bột mì, bông gòn ,iôt, axit, H2O. - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹt gỗ. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Vấn đáp, trực quan, làm việc với SGK, àm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:......................................................................................................... 9A2:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(8’): HS1: Nêu cấu tạo, tính chất hóa học và ứng dụng của saccarozơ. HS2: Làm bài tập 4 SGK/155. 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của tinh bột và xenlulozơ (7’). -GV: Yêu cầu HS quan sát hình SGK/156 và nêu các trạng thái tự nhiên của protein. -GV: Chốt lại kiến thức. -HS: Tìm hiểu thông tin SGK và nêu các trạng thái tự nhiên của protein. -HS: Theo dõi và ghi vở. I.TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: sgk Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí(7’). -GV : tiến hành thí nghiệm hòa tan tinh bột và xelulozơ và nước và đun nóng -GV: Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.. -GV: Nêu tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ -HS: theo dõi -HS: quan sát và nận xét. -HS: Tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan được trong nước nóng. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Tinh bột và xenlulozơ là những chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. Riêng tinh bột tan được trong nước nóng. Hoạt động 3. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử(5’). -GV: Giới thiệu tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5- liên kết với nhau nhóm - C6H10O5- gọi là mắt xích phân tử Có công thức chung của tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n. n = 1200 - 6000 -HS: Lắng nghe và ghi nhớ. III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ: - Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ (C6H10O5)n. Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ (5’). -GV: giới thiệu phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ tạo thành glucozơ GV: Làm thí nghiệm nhỏ vài giọt iôt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột sau đó đun nóng. -GV: kết luận phản ứng của tinh bột với iôt được sử dụng để nhận biết iôt hoặc hồ tinh bột -HS: Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu các hiện tượng sảy ra. -HS: Khi nhỏ iôt vào, hồ tinh bột chuyển sang màu xanh. - Đun nóng màu xanh biến mất. IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1. Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + H2O axit, t0 nC6H12O6 2. Tác dụng của tinh bột với iôt: tinh bột + iôt màu xanh hồ tinh bột t0 mất màu xanh Hoạt động 5. Tìm hiểu ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ (5’). - GV giới thiệu quá trình tạo thành xenlulozơ trong cây xanh -GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK và nêu một số ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và trong sản xuất. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ -HS: Tìm hiểu thông tin SGk và nêu các ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. V. ỨNG DỤNG: Quá trình tạo thành xenlulozơ trong cây xanh 6nCO2 + 5nH2O Clorophin, A/S (-C6H10O5-)n + 6nO2 Tinh bột lương thực quan trọng của con người, là nguyên liệu để sản xuất đường glucozơ và rượu etylic 4. Củng cố(6’): GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4 SGK/158. 5. Nhaän xeùt vaø daën doø: (1’) a. Nhaän xeùt: - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh. - Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh. b. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 1, 3 SGK/158. Chuẩn bị bài: “Protein”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 32 Hoa 9 Tiet 63.doc