Bài giảng Bài 8. bài luyện tập I

.Kiến thức

 - HS ôn lại một số các khái niệm cơ bản của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học.

 - Hiểu thêm nguyên tử là gì? Được cấu tạo bởi những loại hạt nào? và đặc điểm của những hạt đó.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 8. bài luyện tập I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/ 9/07. Ngày dạy : /9/07/ Tiết : 11. BàI 8. bàI luyện tập 1 I. Mục tiêu. 1.Kiến thức - HS ôn lại một số các khái niệm cơ bản của hoá học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học. - Hiểu thêm nguyên tử là gì? Được cấu tạo bởi những loại hạt nào? và đặc điểm của những hạt đó. 2 .Kỹ năng - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối. - Cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. - Tính phân tử khối của các chất. II. Chuẩn bị: - GV: Sơ đồ câm, ô chữ của phần trò chơi. - HS: Bảng nhóm, ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hoá học. III. Hoạt động dạy-học. 1- ổn định.(1') 2- Kiểm tra bài cũ.(5') ? Nêu định nghĩa đơn chất và hợp chất cho ví dụ. 3- Bài mới.(35') Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (15') ? Nhắc lại các kiến thức đã học theo trình tự từ tiết 1 đến tiết 8. HS. nhắc lại các kiến thức đã học. GV. ghi tóm tắt các nội dung hs nhắc lại. GV. tóm tắt kiến thức trên sơ đồ. GV. đưa các câu hỏi để kiểm tra kiến thức của hs. ? Nguyên tử là gì. ? Nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào. ? Nguyên tố hóa học là gì. ? Phân tử là gì. Để củng cố kiến thức Gv cho hs giải ô chữ. 1. (8) chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điên. 2. (6) Đ/N gồm niều chất trộn lẫn vào nhau. 3.(7) Các hạt p và n nằm ở đây. 4.(8) Hạt có điện tích -1. 5.(6) Hạt có điện tích +1. 6.(8)Tập trung những n.tử có cùng số p * Ghép các tử chìa khóa là từ chỉ hật đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ t.c của chất. I. Những kiến thức cần nhớ. 1. Sơ lược về mối liên hệ giữa các khái niệm. Vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo Chất Đơn chất Hợp chất (Tạo nên từ 1 n. tố) (Tạo nên từ 2 n.tố) Kim loại H.C h. cơ H.C vô cơ cơ Phi kim (Hạt hợp thành các (Hạt hợp thành nguyên tử, p.tử.) từ các phân tử) 2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử. N G U Y Ê N T Ư H Ô N H Ơ P H A T N H Â N E L E C T R O N P R O T O N N G U Y Ê N T Ô * Từ chìa khóa: PHÂN Tử Hoạt động 2: (20'). Vận dụng. Bài1/30. HS. đọc đầu bài sgk. GV. cho hs trao đổi nhóm và làm bài tập vào bảng phụ nhóm. GV. dưa bài tập 2, 3 cho các nhóm hs cùng thực hiện. - Nhóm 1,2 bài 2. - Nhóm 3, 4 bài 3. Các nhóm làm bài tập vào bảng phụ nhóm . HS. đọc bài tập trao đổi nhóm và lựa chọn đáp án đúng. * Bài tập 1) Bài 1/30 Giải: a. - Vật thể: Châu, thân cây. - Chất: Nhôm, chất dẻo, Xenlulozơ. b. - Dùng năm châm hút Fe. - Cho hỗn hợp còn lại vào nước -> gỗ nổi, nhôm chìm -> vớt gỗ lên, lọc lấy nhôm. 2) Bài 2/31. a. Số p=12 -> số e= 12. Số lớp e là 3, số e lớp ngoài là 2. b.- Giống: có 2 lớp ngoài. - Khác : NT: Ca NT: Mg + có số p=20 + có 4 lớp e + p=12 + Có 3lớp e 3) Bài 3/31 a. Phân tử khối của h/ chất X là: 2 x 31= 62 ddvC. b. Khối lượng nguyên tử khối X là: = 23 đvC. => X là n. tố natri, có kí hiệu: Na 4) Bài 5/31. Đ/ án: B 4. Củng cố: ( 3'). GV. chốt lại nội dung tiết học. HS. nghe và ghi nhớ. 5. Dặn dò: (1') - chuẩn bị trước bài 9 công thức hóa học.

File đính kèm:

  • docTiet 11.doc
Giáo án liên quan