.Kiến thức:
- Biết được công thức hóa học(CTHH) dùng để biểu diễn thành phần phân tử chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm KHHH của một nguyên tố. ( kèm theo chỉ số nguyên tử nếu có )
- CTHH của hỢp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 9: công thức hóa học tiết 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12
ND:…../……../…….. Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Biết được công thức hóa học(CTHH) dùng để biểu diễn thành phần phân tử chất.
Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm KHHH của một nguyên tố. ( kèm theo chỉ số nguyên tử nếu có )
CTHH của hỢp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
Biết được mỗi CTHH còn để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và PTK của chất .
2.Kĩ năng:
Quan sát CTHH cụ thể, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và CTHH của hợp chất.
Viết được CTHH cụ thể của chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên phân tử và ngược lại.
Nêu được ý nghĩa của CTHH cụ thể.
3. Thái độ:Tạo hứng thú học tập bộ môn
II. Chuẩn bị:
1-GV: Một số phiếu học tập ( III ), bảng phụ ( KTBC)
2 -HS: Tìm hiểu bài
III. Phương pháp dạy học:
Đàm thoại gợi mở – Vấn đáp – Thảo luận nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh(1p)
8a1:
8a2:
2 .Kiểm tra bài cũ: (5p)
Câu hỏi
Đáp án
1/ Cho biết các chất sau đây:
Kim cương do nguyên tử cacbon cấu tạo nên.
Than chì là do nguyên tố cacbon tạo nên
Rựơu etylic do 3 nguyên tố C,H,O tạo nên
Khí metan do 2 nguyên tố C,H tạo nên
a/ Hỏi nguyên tố cacbon tồn tại ở dạng đơn chất trong những chất nào?Em hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D
A. a, b B. a, b, c C, a, c, d D. b, c ,e
2/Tính phân tử khối của các chất sau: (8đ)
Magiê cacbonát phân tử gồm: 1Mg, 1C, 3O
Kẽm clorua biết phân tử gồm: 1Zn, 2Cl
Cho Mg = 24, C = 12, O = 16, Zn = 65, Cl = 35,5
Câu1:A (2đ)
2/
a.Magiecacbonát có PTK: 84 đv C (4đ)
b. Kẽm clorua có PTK: 136 đv C (4đ)
3. Bài mới: (30p)
HOẠT ĐỘNG THẤY TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
*GV: Giới thiệu bài mới
Dựa vào bài tập KTBC em đã xác định đâu là đơn chất ? hợp chất?
GV: Viết CTHH của các chất.
Vậy CTHH của đơn chất, hợp chất như thế nào và có ý nghĩa ra sao các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay CTHH.
GV: ghi bảng:
? CTHH dùng để làm gì?
+ HS: Biểu diễn thành phần phân tử chất.
-GV: Để biết được CTHH của đơn chất gồm KHHH của mấy nguyên tố ?
*Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất(10p)
GV gọi HS nhắc lại đơn chất là gì? (vd: KTBC)
?GV Đơn chất chia làm mấy loại?
+ HS: Kim loại và phi kim.
* Bài tập1: Cho các chất có CTHH sau: Zn, , , K, P, N2, O3, H2 , O2, H2SO4. em hãy sắp xếp chúng thành 2 cột sau cho phù hợp.
+ HS:
1 NTHH
2 NTHH trở lên
Zn, K, P, N2, O3, H2 , O2,
H2SO4, CuO, FeO
? Các CTHH gồm 1NTHH có điểm gì khác nhau?
+HS: H2, O2, N2 ( gồm 2ngtử), Zn, P, K (1 ngtử), O3 (3 nguên tử)
* GV: Các số 1, 2, 3.. gọi là các chỉ số.
?-GV: Vậy CTHH của đơn chất là gì? gồm KHHH của mấy nguyên tố?
+ HS: Biểu diễn đơn chất, gồm 1 KHHH của 1Ntố)
?-GV nêu cách viết CTHH chung của đơn chất và giải thích các đại lượng.?
+ HS: Ax (A: KHHH của ngtố, x: chỉ số nguyên tử của A)
-*gv: Chỉ số ghi ở chân KHHH
?GV : CTHH của đơn chất kim loại, phi kim thể rắn có MQH như thế nào với KHHH của ngyên tố? Chỉ số x = ?
-HS: CTHH = KHHH, x= 1
Gv Lưu ý:
- Đơn chất kim loại và phi kim rắn có chỉ số = 1 (x: là số ngyên dương)
-Qui ước chỉ số 1 không ghi
GV: Trong bài tập 1 các công thức gồm nhiều NTHH => CTHH cuả hợp chất.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất: (10p)
? Hợp chất là gì?
+ HS: là chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên ( bài tập 1 )
? Em hãy dựa vào BT1 hãy cho biết CTHH của hợp chất gồm KHHH của mấy nguyên tố?
Gv: Nếu coi A, B, C.. là KHHH của nguyên tố và x, y, z.. là số nguyên tử mỗi nguyên tố thì CTHH chung của hợp chất được viết như thế nào?
+HS nêu cách viết CTHH của hợp chất.
GV: nhận xét chung.
Bài tập 2: Viết CTHH của các chất có cấu tạo sau:
a/ Canxi oxit (vôi sống ), biết phân tử gồm 1Ca và 1 O
b/ Amoniac, biết phân tử tạo bởi: 1N và 3H
c/ Axit photphoric, biết phân tử gồm: 3H, 1P, 4O
+ Hs:CaO, NH3, H3PO4
Mở rộng: GV đưa ra một số cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất sai về KHHH, về chỉ số (vd: h2, H2, h2…) để củng cố, khắc sâu cách ghi KHHH, CTHH đúng (vd: H2 : chỉ số viết dưới chân mỗi KHHH)
*Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH (10p)
-GV :Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập: Cho CTHH của cacbon đioxit là CO2 .Hãy cho biết:
Khí cacbonic do những nguyên tố nào tạo nên?
1 phân tử CO2 có bao nhiêu nguyên tử C? bao nhiêu nguyên tử O?
PTK bẳng bao nhiêu?
Phần khối lượng C =?
Phần khối lượng O =? = > Tìm lỉ lệ mC : mO =?
? Từ các đáp án suy ra CTHH cho biết những ý gì?
-GV: Gv gọi HS đọc nội dung. Hướng dẫn và phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài
+HS: Thaỏ luận 5 phút và trả lời ghi vào bảng phụ.
- Nhóm 1,3 : câu 1,2
- nhóm 2,4: câu 3, 4
-GV: Gọi nhóm hs trình bày kết quả –Nhóm khác nhận xét. Sau đó gv nhận xét.
+HS: kết luận theo gợi ý của Gv về ý nghĩa của CTHH.
* Mở rộng:
? Vd: CTHH: N2 cho biết ý gì?
+HS: Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra.
-Có 2 nguyên tử nitơ trong 1 phân tử
- PTK của N2 = 28 đv C
? Viết 2H2 khác với viết 2H như thế nào?
+HS: 2H2 (2 phân tử H2) 2H ( 2 nguyên tử H)
-CTHH: H2O cho biết trong 1 phân tử có 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi
* Lưu ý: Số đứng trước KHHH ( hoặc CTHH) và cao bằng KH => gọi là hệ số , biểu diễn số phân tử riêng rẽ.
-Muốn chỉ 3 phân tử hidro viết:3H2; 2phân tử nước 2H2O
* GV: Hướng dẫn HS và tổ chức trò chơi lập CTHH.
+HS: 2 nhóm tham gia chơi theo hướng dẫn.
Tiết 12: bài 9:
Công thức hoá học.
Biểu diễn thành phần phân tử chất
Công thức hóa học của đơn chất.
CTHH của đơn chất là Ax
A: ký hiệu hoá học của nguyên tố
x: chỉ số
Ví dụ:CTHH của khí Oxi: O2
…………………………Nitơ: N2
CTHH của nhôm: Al
…………………… lưu huỳnh: S
……………………….Phốtpho: P
II. Công thức hóa học của hợp chất
CTHH của hợp chất:
AxBy, AxByCz
Trong đó: A, B, C: là KHHH của nguyên tố
x, y, z: là chỉ số
Vd: CTHH của nước: H2O
………….muối ăn: NaCl
……………Natricacbonát: Na2CO3
III. Ý nghĩa của công thức hoá học:
*Mỗi CTHH còn chỉ một phân tử của chất
*Ý nghĩa:CTHH cho biết :
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
- Phân tử khối của chất.
- tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố tạo nên hợp chất đó( đối với hợp chất)
Vd1: CTHH CO2 cho biết:
Có 2 ngtố tạo nên (C, O)
Số nguyên tử mỗi nguyên tố : 1C , 2O
PTK = 44 đvC
Tỉ lệ mC : m O = 12: 32
Vd2: CTHH: N2 cho biết:
_Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra.
-Có 2 nguyên tử nitơ trong 1 phân tử
- PTK của N2 = 28 đv C
4.Củng cố và luyện tập: (6p)
HS làm bài tập 1,2 câu a,b sgk/ 33
Đáp án:
1/33 sgk: (1) nguyên tố hóa học (2) kí hiệu hóa học (3) hợp chất
(4) kí hiệu hóa học (5) nguyên tử của nguyên tố đó (6) phân tử
2/33 sgk:a/ -Khí clo do nguyên tố clo tạo nên
-Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử
- PTK 35,5 x 2 = 71 đvC
b/ - Khí metan do hai nguyên tố là cacbon và hidrô tạo nên
Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hidrô trong một phân tử
PTK: 12+ 4 = 16 đvC
Đọc bài đọc thêm
5-øHướng dẫn tự học ở nhà: (4p)
- Bài cũ: + Học bài, làm bài tập 3,4,2( c,d) /34 sgk
HD bài 3: Lưu ý hs ghi các kí hiệu hóa học ghi theo thứ tự đề bài ghi sau này các em sẽ được giải thích
*HS khá giỏi: Làm thêm các bài tập 9.4, 9.5 VBT/29
- Bài mới: Chuẩn bị bài: Hóa trị: đọc kĩ nội dung bài. Oân lại KHHH của nguyên tố bảng 1 / 42 sgk.
+ Xem trước hoá trị là gì?
+ lập CTHH theo hóa trị
V. Rút kinh nghiệm;
File đính kèm:
- 12.doc