I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức: Biết được:
Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố.
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 9. công thức hoá học tuần 6 tiết 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn: 29/09/2013
Tiết 12 Ngày dạy: 01/10/2013
BÀI 9. CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức: Biết được:
Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố.
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kỹ năng:
- Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Cách viết công thức hóa học của một chất.
- Ý nghĩa của công thức hóa học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hình vẽ mô hình kim loại đồng , khí Hyđro, Nước.
b. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, trực quan, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp (1’): 8A1:….........................................................................................................
8A2:…….....................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu về công thức hoá học của đơn chất ( 10’)
- GV: Cho HS quan sát mô hình của mẫu kim loại đồng.
- GV: Hạt đồng do những nguyên tử nào tạo thành ?
- GV: CTHH của đơn chất chính là KHHH của nó.
- GV: Lấy ví dụ: Fe, S, Cu, C….
-GV: Yêu cầu HS lấy thêm những ví dụ khác.
- GV: Cho HS quan sát hình 1.11(a,b) trang 23.
- GV: Một phân tử khí oxi hoặc hidro do bao nhieu nguyên tử liên kết với nhau?
- GV: Hướng dẫn HS cách biểu thị công thức hoá học của các đơn chất ấy.
- GV: Cho HS ghi kí hiệu của Khí Clo, khí Nitơ.
- GV: Cacbon, Lưu huỳnh… KHHH chính là CTHH.
- HS: quan sát.
- HS:Gồm nhiều nguyên tử đồng xếp khít nhau.
- HS: Lắng nghe
- HS: Theo dõi ví dụ của GV.
- HS: Al, K, P……
-HS: Quan sát.
-HS: Mỗi phân tử trên gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau .
- HS: Lắng nghe
-HS: Khí Clo: Cl2, Khí Nitơ : N2
-HS: Nghe và ghi nhớ .
CTHH dùng để biểu diễn chất
I. CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT:
- Cách ghi : Ax
A : KHHH của nguyên tố
x : chữ số chỉ số nguyên tử có trong phân tử chất ( ghi ở chân mỗi kí hiệu )
Ví dụ :
- CTHH đơn chất Oxy: O2 ( Khí oxi gồm 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau).
- CTHH của đơn chất đồng: Cu
Hoạt động 2. Tìm hiểu về công thức hoá học của hợp chất ( 12’)
- GV cho HS quan sát hình 1.12, 1.13 trang 23.
-GV hỏi: Nước tạo thành từ những nguyên tố nào? Mỗi nguyên tố có mấy nguyên tử?
- GV: Hướng dẫn HS viết công thức hoá học của nước : H2O
- GV hướng dẫn cách viết công thức dạng chung : AxBy
-GV: Hướng dẫn trường hợp chất gồm nhiều nguyên tố.
- GV: Hướng dẫn cách ghép thành nhóm nguyên tư.
Ví dụ : CaCO3 , H2SO4
* Chú ý cho HS cách đọc tên chất và cách đọc CTHH.
- HS: quan sát hình
-HS: Gồm 1 nguyên tử H , 2 nguyên tử O .
-HS: Tập ghi theo hướng dẫn của GV.
-HS: Ghi vở.
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS: Tập ghép theo hướng dẫn của GV.
II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT:
- CTHH của hợp chất gồm 2,3 hay nhiều KHHH của nhiều nguyên tố hoá học.
- Cách ghi : AxBy…
A,B,…là các KHHH của các nguyên tố cấu tạo nên chất
x,y,…là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất ( ghi ở chân mỗi kí hiệu )
Ví dụ: Phân tử nước gồm 2 H liên kết 1 O ®CTHH của nước: H2O
Hoạt động 3. Tim hiểu ý nghĩa của công thức hoá học(13’).
- GV hỏi: Qua công thức hoá học của một chất ta biết gì?
- GV: Lấy ví dụ cụ thể :
+ Hãy cho biết khí Clo do nguyên tố nào tạo ra?
+ Có mấy nguyên tử Clo trong 1 phân tử?
+Phân tử khối bằng bao nhiêu ?
- GV: Lưu ý cách viết H2 và 2H , cách biểu thị chúng và cách viết cho chính xác.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 4 trang 34.
- HS: Suy nghĩ câu hỏi của GV.
-HS:Đọc ví dụ 2a và trả lời:
+ Do 1 nguyên tố tạo ra.
+ Có 2 nguyên tử.
+ PTK: 71.
- HS: Theo dõi và ghi nhớ.
- HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
III.Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC:
Mỗi công thức hoá học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất kim loại và một số phi kim )
Công thức hoá học cho biết :
- Nguyên tố tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Phân tử khối của chất
4. Củng cố:(8’)
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK/33 – 34.
5. Nhận xét – dặn dò: (1’)
a. Nhận xét:
- Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thưc vào bài tập
b. Dặn dò:
Làm bài tập 1, 4 trang SGK /33 – 34.
Đọc trước bài: hoá trị.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 6 hoa 8 tiet 122013 2014.doc