I./ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết
- Các tính chất hóa học của muối, viết đúng PTHH cho mỗi tính chất
- Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng những tính chất của muối để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất, trong học tập hóa học.
- Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài toán các bài tập hóa học.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1711 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 9 tính chất hóa học của muối tuần 14 tiết 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 14 Ngày soạn: 26.06.2008
Tuần: 7 Ngày dạy:
Bài 9 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
I./ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết
Các tính chất hóa học của muối, viết đúng PTHH cho mỗi tính chất
Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.
2. Kĩ năng:
Vận dụng những tính chất của muối để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất, trong học tập hóa học.
Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài toán các bài tập hóa học.
II./ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Dụng cụ: ỐNg nghiệm, kẹp gỗ, ống hút
Hóa chất: Các dung dịch: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Fe (đinh sạch)
Bảng phụ.
2. Học sinh: Soạn bài theo các câu hỏi chuẩn bị bài.
III./ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở + trực quan
IV./ TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Bài tập 1, 2 Sgk( 30)
Đáp án:
Bài 3. (1) NaOH + H2SO4 → 2 NaHSO4
(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 +H2O
3. Gới thiệu bài: Tìm hiểu tính chất hóa học của một loại hợp chất thứ tư: Muối
4. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hóa học của muối
- Hướng dẫn HS làm TN1:
- Từ các hiện tượng trên hãy xác định chất tham gia, chất sản phẩm.
- Nêu kết luận.
- Hướng dẫn HS làm TN 2:
- Từ các hiện tượng trên hãy xác định chất tham gia, chất sản phẩm.
- Nêu kết luận.
- Hướng dẫn HS làm TN 3:
- Từ các hiện tượng trên hãy xác định chất tham gia, chất sản phẩm.
- Nêu kết luận
-Hướng dẫn HS làmTN 4:
- Từ các hiện tượng trên hãy xác định chất tham gia, chất sản phẩm.
- Nêu kết luận.
- Chúng ta đã biết nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3, MgCO3
- Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi?
- Ngâm đinh sắt trong ống nghiệm có chứa CuSO4
→ Nhận xét hiện tượng: Có KL màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt dần.(Sắt đẩy Cu ra khỏi CuSO4, 1 phần Fe bị hòa tan.
- Viết PTHH.
- Cho vài giọt dd H2SO4 vào ống nghiệmcó chứa 2 ml dung dịch BaCl2.
→ Nhận xét hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
- Viết PTHH.
- Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm có chứa khỏang 2 ml dd NaCl.
→Nhận xét hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
- Viết PTHH
- Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 2 ml dd CuSO4.
- Nhận xét hiện tượng: Xuất hiện chất kết tủa màu xanh là: Cu(OH)2
- Viết PTHH
→Viết PTPƯ phân hủy của các muối: KClO3, CaCO3,...
I. Tính chất hóa học của muối
1. Muối tác dụng với KL
a) Thí nghiệm:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) Kết luận:
Dd muối +KL→ Muối mới + KL mới
2. Muối tác dụng với axit
a) Thí nghiệm:
H2SO4+ BaCl2 → 2HCl + BaSO4
b) Kết luận:
Muối + Axit → Muối mới + axit mới
3. Muối tác dụng với muối
a) Thí nghiệm:
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
b) Kết luận:
DdMuối(1)+DdMuối(2) →2Muối mới
4. Muối tác dụng với bazơ
a) Thí nghiệm:
CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+Na2SO4
b) Kết luận:
dd Muối dd bazơ→Muối mới+bazơ mới
5. Phản ứng phân hủy muối
2KClO3 2KCl + 3O2
CaCO3CaO(r) + CO2
Hoạt động 2. Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dung dịch
- Các p/ư trong dung dịch muối với axit, với dd bazơ, với dung dịch muối xảy ra như thế nào?
- Các PƯ đó là phản ứng gì?
- Hướng dẫn Hs quan sát lại các thí nghiệm ở trên→ Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
- Kết luận.
- Lưu ý: Phản ứng trung hòa cũng là phản ứng trao đổi và luôn luôn xảy ra.
- Kết luận
- Có sự trao đổi các thành phần với nhau → hợp chất mới
- Pư Trao đổi
- Nêu khái niệm phản ứng trao đổi.
- Đk Chất tham gia.
Chất sản phẩm.
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch.
2. Khái niệm: Là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia PƯ trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo để tạo ra những hợp chất không tan, hoặc chất khí.
2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
- Chất tham gia: Các chất tan / dd.
- Chất sản phẩm: Sau phản ứng phải sinh ra chất không tan, chất khí, nước( PƯ trung hòa)
3. Ví dụ:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+Na2SO4
Na2CO3+H2SO4→Na2SO4+CO2+H2O
5. Tổng kết
a) Củng cố:
- HS đọc mục ghi nhớ Sgk(33).
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài tập 1. Hoàn thành các PTPƯ sau và cho biết p/ư nào là phản ứng trao đổi?
a. BaCl2 + Na2SO4 → c. CuSO4 + NaOH →
b. Al + AgNO3 → d. Na2CO3 + H2SO4 →
+ Bài tập 2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa và phân loại các phản ứng :
Zn → ZnSO4 → ZnCl2 → Zn(NO3)2 → Zn(OH)2 → ZnO
+ Bài tập 4 Sgk(39)
Na2CO3
KCl
Na2SO4
NaNO3
Pb(NO3)2
x
o
x
O
BaCl2
x
x
x
o
b) Chuẩ bị bài:
(1) Các ứng dụng của NaCl?
(2) Tính chất và ứng dụngcủa NaNO3?
V./ KINH NGHIỆM BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Hoa 914.doc