+ Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, và từ đó tạo ra mọi chất.
+ Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử.
+ Biết được đặc điểm của hạt êlectron.
* HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài IV : nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/8/07
Ngày dạy:
Tiết : 5
Bài 4 : Nguyên tử
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
+ Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, và từ đó tạo ra mọi chất.
+ Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử.
+ Biết được đặc điểm của hạt êlectron.
* HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên.
- Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton.
* Biết được trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ êlêctron mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
2. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết nguyên tử.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
- Sơ đồ nguyên tử: H2, 02, Mg…
III. các hoạt động dạy và học.
1. ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (ko có)
2- Bài mới: (35')
Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác…
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (10')
Tìm hiểu nguyên tử.
- GV thuyết trình:
Các chất được tạo từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
? Vậy nguyên tử là gì?
- HS. trả lời - nhận xét.
- GV: có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử.
- GV giới thiệu nguyên tử gồm:
- GV thông báo đặc điểm của hạt êlectron.
GV: Chúng ta sẽ xem hạt nhân và lớp
vỏ được cấu tạo ntn?
1- Nguyên tử là gì?
- Là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện.
- Nguyên tử gồm:
+ 1 hạt nhân mang điện tích (+)
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều êlectron mang điện tích (-).
- Electron:
+ Kí hiệu: e
+ Điện tích: -1
+ Khối lượng vô cùng nhỏ
(9, 1095.10-28 gam)
Hoạt động 2: (10')
Tìm hiểu hạt nhân nuyên tử.
- GV: giới thiệu
- GV giới thiệu KN nguyên tử cùng loại.
? Em có nhận xét gì về số protron và electron trong nguyên tử.
? Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt êlectron với khối lượng 1 hạt proton và khối lượng của 1 hạt nơtron?
- HS. trả lời. (p và n có cùng khối lượng. E khối lượng rất bé = 0,0005 lần khối lượng của hạt p).
- GV: Vì vậy khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
HS. ghi nhớ thông tin.
2- Hạt nhân nguyên tử.
- Được tạo bởi proton và notron.
a) Hạt proton.
- Ký hiệu: p
- Điện tích: + 1
- Khối lượng: 1,6726.10-24g.
b) Hạt nơtron.
- Ký hiệu: n
- Điện tích: không mang điện
- Khối lượng: 1,6748.10-24g
* Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân " gọi là các nguyên tử cùng loại.
Số p = số e
mnguyên tử ≈ mhạt nhân
3- Lớp electron.
- e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp mỗi lớp có 1 số e nhất định.
- Nhờ có e mà các nguyên tử có khả năng liên kết.
VD: nguyên tử ô xi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp, lớp ngoài có 6 e.
* BT:
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Nhôm
Các bon
Sili
Heli
13
6
14
2
13
6
14
2
3
2
3
1
3
4
4
2
Hoạt động 3: (15')
Tìm hiểu lớp electron.
- GV giới thiệu: trong nguyên tử 2 e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 e nhất định.
- HS .nghe và ghi nhớ.
- GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử ô xi.
8+
ôxi
- GV cho các nhóm HS thảo luận và điền bảng.
(GV hướng dẫn HS tra vào bảng 1 SGK. T42 để tra tên của từng loại nguyên tử. Cách xác định số p trong hạt nhân dựa vào điện tích hạt nhân.
4.. Củng cố:(8')
? Nguyên tử là gì?
? Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nhân nào?
? Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của các hạt đó.
? Nguyên tử cùng loại là gì?
? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau?
5. Dặn dò (1'). Bài tập về nhà.
- 1, 2, 3, 4, 5 (SGK T15.16).
File đính kèm:
- tiet 5.doc