Bài giảng Bài tập lưu huỳnh nâng cao

1. Kiến thức:

a. Học sinh biết:

- S tồn tại trong tự nhiên ở 2 dạng thù hình: S tà phương và S đơn tà.

- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của S.

b. Học sinh hiểu:

- S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

- Mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài tập lưu huỳnh nâng cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG Họ tên GV hướng dẫn : Nguyễn Thị Tịnh Tâm Tổ chuyên môn : Hóa – Sinh Họ tên sinh viên : Nguyễn Thúy Châm Môn dạy : Hóa học SV của trường đại học : Đại học Quy Nhơn Năm học : 2011-2012 Ngày soạn : Ngày 23/02/2012 Thứ/ngày lên lớp : Thứ 7/ngày 25/02/2012 Tiết dạy : Tiết 2 Lớp dạy : 10T2 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Kiến thức: a. Học sinh biết: - S tồn tại trong tự nhiên ở 2 dạng thù hình: S tà phương và S đơn tà. - Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của S. b. Học sinh hiểu: - S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. - Mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. 2. Kĩ năng: - Dự đoán tính chất, kết luận được tính chất hóa học của lưu huỳnh. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh…rút ra nhận xét về tính chất hóa học của lưu huỳnh. - Viết phương trình phản ứng chứng minh tính khử, tính oxi hóa của lưu huỳnh. - Giải được một số bài tập có liên quan. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương pháp thuyết trình. - Sách giáo khoa và một số hình ảnh có liên quan. - Tổ chức hoạt động độc lập của HS theo cá nhân hoặc theo nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Soạn giáo án giảng dạy. - Hình ảnh về các dạng thù hình của S, sự biến đổi cấu tạo phân tử của S theo nhiệt độ. - Phiếu học tập về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh: Nhiệt độ Trạng thái Màu sắc Đặc điểm cấu tạo <1130C 1190C 1870C 4450C 14000C 17000C 2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1phút) - Kiểm tra sĩ số, tác phong của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: Cho biết tính chất hóa học của H2O2 và viết ptpư minh họa. Trả lời: H2O2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. + Tính oxi hóa : H2O2 + KNO2 → H2O + KNO3 + Tính khử: 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnO4 + 5SO2 + K2SO4 + 8H2O - GV nhận xét và cho điểm. 3. Giảng bài mới: ( 36 phút) * Giới thiệu bài: (1phút). Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu xong nguyên tố oxi: nguyên tố đầu tiên trong nhóm VIA. Hôm nay, cô và các em sẽ tìm hiểu nguyên tố thứ hai trong nhóm, đó là nguyên tố lưu huỳnh, xem nó có những tính chất gì giống và khác so với oxi. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi đó. * Tiến hành bài dạy: (35 phút). Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học 10 phút 18 phút 2 phút 5 phút Hoạt động 1: Tính chất vật lý của lưu huỳnh. - GV yêu cầu HS theo dõi SGK cho biết S có mấy dạng thù hình ? Từ đó rút ra nhận xét về độ bền, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng ? - GV cho HS quan sát hình ảnh mô tả thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của S. - GV giải thích nguyên nhân của sự biến đổi đó và bổ xung: Để đơn giản trong các pưhh người ta dùng kí hiệu S thay cho S8. Hoạt động 2: Tính chất hóa học của lưu huỳnh. - Viết cấu hình e của nguyên tử S ? - Xác định số e độc thân ở trạng thái cơ bản và kích thích ? - Cho biết số oxh thường gặp của S trong các hợp chất ? - Dự đoán tính chất của đơn chất S ? - Để tìm hiểu rõ hơn về tính chất hóa học của S, GV cho HS quan sát video thí nghiệm: Fe tác dụng với bột S. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng. - GV viết ptpư, đọc tên sản phẩm. - Cho HS quan sát video thí nghiệm: H2 tác dụng với S. Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng. - Gọi HS lên viết ptpư và gọi tên sản phẩm. - Đặc biệt S có thể tác dụng với Hg ở ngay nhiệt độ thường → Thu hồi Hg bị rơi vãi trong thực tế. Viết ptpư. Lưu ý cho HS nếu không có S có thể dùng lòng đỏ trứng. - Yêu cầu HS xác định sự thay đổi số oxi hóa của S và cho biết vai trò của S trong các pư đó ? - Vậy S tác dụng với phi kim thì như thế nào? Hướng dẫn HS viết ptpu của S với Oxi và Flo. Xác định vai trò của S trong các pư đó ? - GV kết luận: Như vậy S vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. Hoạt động 3: Ứng dụng của lưu huỳnh. - Cho biết ứng dụng quan trọng nhất của S ? - GV bổ xung: Ngoài dùng để sản xuất ra axit sunfuric, S còn dùng để sản xuất phân bón, dược phẩm, thuốc nhuộm… Hoạt động 4: Sản xuất lưu huỳnh. - GV thông báo trong tự nhiên S tồn tại ở 2 dạng: đơn chất và hợp chất. Vì vậy có 2 phương pháp để sản xuất lưu huỳnh là phương pháp vật lý và phương pháp hóa học. - Phương pháp vật lý như khai thác lưu huỳnh tự do trong lòng đất. Dùng hệ thống thiết bị nén nước siêu nóng vào mỏ lưu huỳnh để lưu huỳnh nóng chảy lên mặt đất. Phương pháp này còn gọi là phương pháp Frasch. - Bằng phương pháp hóa học, người ta có thể sản xuất lưu huỳnh từ các hợp chất ứng với số oxi hóa khác nhau của S. Trong thực tế, chúng ta có thể điều chế S từ các khí thải độc hại như H2S, SO2. - Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí, dùng H2S khử SO2. HS lên viết ptpu. - Bằng cách này chúng ta có thể thu được 90% S trong các khí thải độc hại, từ đó giúp bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí. - S có 2 dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ). - HS quan sát hình vẽ và tham khảo thêm ở SGK. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận kiến thức. - HS lên bảng viết cấu hình e của S. - Có 2 e độc thân ở trạng thái cơ bản và 4 hoặc 6 e ở trạng thái kích thích. - S có các số oxi hóa là: -2, +4, +6 trong các hợp chất. - Đơn chất S có số oxi hóa là 0 nằm trung gian giữa -2 và +6 nên S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. - HS quan sát hiện tượng thí nghiệm, nhận xét: Chất rắn trong ống nghiệm có màu đen. - HS viết ptpư vào vở. - HS nhận xét hiện tượng và viết sản phẩm, đọc tên sản phẩm. - HS chú ý lắng nghe. - S thể hiện tính oxi hóa. - HS viết ptpư và nhận xét: S thể hiện tính khử khi tham gia phản ứng với phi kim. - Dùng để sản xuất axít sunfuric. - HS lên bảng viết ptpu. I. Tính chất vật lý của lưu huỳnh 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh + S tà phương (Sα) + S đơn tà (Sβ) +KLR: Sα > Sβ +Nhiệt độ nóng chảy: Sα < Sβ +Độ bền: Sα < Sβ 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh ( Hoàn thành phiếu học tập) II. Tính chất hóa học của lưu huỳnh - S (Z=16): 1s22s22p63s23p4. - Số oxi hóa của S trong các hợp chất là: -2, +4, +6. 1. Tác dụng với kim loại và hiđro Fe + S → FeS H2 + S → H2S Hg + S → HgS → S có tính oxi hóa. 2. Tác dụng với phi kim S + O2 → SO2 S + F2 → SF6 → S có tính khử. KL: S vừa thể hiện tính khử , vừa thể hiện tính oxi hóa. III. Ứng dụng của lưu huỳnh - 90% S để sản xuất H2SO4. - 10% S dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm… IV. Sản xuất lưu huỳnh 1. Khai thác lưu huỳnh (SGK) 2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất a. Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí 2H2S + O2 → 2S + 2H2O b. Dùng H2S khử SO2 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 4. Củng cố kiến thức: (3ph) - Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử A. Cl2, O3, S C. Na, F, S B. S, Br2, Cl2 D. Br2, Ca, O2 - Bằng phản ứng hóa học chứng minh tính oxi hóa của oxi mạnh hơn lưu huỳnh ? 5. Dặn dò:(1ph) - Học bài và làm các bài tập trong SGK. - Soạn bài mới.

File đính kèm:

  • docbai luu huynh nang cao.doc