Bài giảng Bài18 : mol

Mục tiêu:

-Kiến thức: Hs biết được Mol là gì? , khối lượng mol ,thể tích mol của chất khí

Hiểu vận dụng vào tính toán hoá học

- Kĩ năng: nhận biết so sánh các đại lượng

a) Giáo dục tư tưởng cho học sinh :. Thấy được vai trò của môn học

 

doc65 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1770 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài18 : mol, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13: Ngày soạn … tháng 11 năm 2005 Tiết 26 Ngày dạy : Tháng 11/2005 Bài18 : MOL Mục tiêu: -Kiến thức: Hs biết được Mol là gì? , khối lượng mol ,thể tích mol của chất khí Hiểu vận dụng vào tính toán hoá học - Kĩ năng: nhận biết so sánh các đại lượng Giáo dục tư tưởng cho học sinh :. Thấy được vai trò của môn học II- Phương Pháp và chuẩn bị: 1-phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại chuẩn bị: tranh vẽ hình 3.1. III- Tiến trình bài giảng. Kiểm tra bài cũ: trả bìa kiểm tra 1 tiết 1 – mở bài: các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng nhỏ bé, không thể cân, đo đong đếm. Nhưng trong hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia tạo thành trong một phản ứng hoá học. Để đáp ứng ta tìm hiểu vào bài.? Hoạt động I:Mol là gì. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Giáo viên thông báo thông tin Cho HS đọc thí dụ Nhận xét SGK giải thích cho Hs HS nghe thông tin về định nghĩa. Đọc ví dụ. Nghe giải thíc về mol. Tiểu kết: Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. VD một mol nguyên tử sắt là lượng sắt có chứa N nguyên tử Fe. Hoạt động II: khối lượng mol là gì. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Gv cho học sinh đọc định nghĩa. Gv hướng dẫn học sinh xác định khối lượng mol của nguyên tử hay phân tử dựa vào nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó Gv cho hS đọc một vài ví dụ để xác định về khối lượng Mol. Gv giải thích cơ sở về khối lượng và kí hiệu đơn vị tính cho HS Hs đọc định nghĩa. Nghe GV giải thích dịnh nghĩa. Hs tìm hiểu ví dụ về xác định khối lượng mol và đơn vị tính. Tiểu kết: Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. Hoạt động III:Thể tích mol chất khí là gì. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh - GV cho Hs đọc định nghĩa -cho Hs quan sát một mol của ba chất khác nhau thì thể tch1 hay khối lượng của chúng như thế nào? GV gợi ý giải thích điều kiện nhiệt độ áp xuất thì thể tích khí chiếm bao nhêu? Gv Gợi ý HS trả lời Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. Hs đọc định nghĩa Quan sát hình 3.1 xem khối lượng của ba chất khí khác nhau. Nhưng thể tích của chúng như thế nào.Hs nhận xét. kết luận Tiểu kết: thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. Hoạt động IV : củng cố Thế nào là mol? Khối lượng mol là gì , thể tích mol chất khí là gì? Hs làm bài tập 1.3 SGK Gv hướng dẫn HS giải BT 6 D. Hướng dẫn dặn dò. Học ghi nhớ BTVN 2.3.4 SGK Hướng dẫn học sinh về nhà học bài và xem bài mới sự chuyển đổi khốilượng thể tích và lượng chất E. Rút Kinh nghiệm BS Tuần 14: Ngày soạn … tháng 12 năm 2005 Tiết 27 Ngày dạy : Tháng 12/2005 Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Mục tiêu: -Kiến thức: Hs hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng - Kĩ năng: Tính khối lượng Mol, đồng thời cũng cố các khái niệm về Mol Giáo dục tư tưởng cho học sinh :. Thấy được vai trò của môn học II- Phương Pháp và chuẩn bị: 1 -phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại 2- chuẩn bị: bảng nhóm HS đọc kỹ bài MOl III- Tiến trình bài giảng. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm mol, khối lượng mol Áp dụng tính khối lượng của a) 0,5 mol H2SO4, b) 0,1 Mol NaOH Nêu khái niệm thể tích mol chất khí. 1 – mở bài: Trong tính toán hoá học chúng ta phải chuyển đỗi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành số mol và chất ngược lại. Để đáp ứng ta tìm hiểu vào bài.? Hoạt động I:Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát phần kiểm tra và đặt vấn đề. Gv nếu đặt ký hiệu n là số mol chất, m là khối lượng các em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng. Gv. Ghi lại công thức chuyển đổi trên bằng phấn màu. Gv đưa bài tập áp dụng lên màn hình Tính khối lượng của. 0,15 mol Fe2O3 0,75 molMgO. Tính số mol của. 2g CuO. 10g NaOH gọi HS nhận xét Gv nhận xét bổ sung HS quan sát và rút ra cách tính Muốn tính khối lượng ta lấy khối lượng Mol nhân với lượng chất. m = n x M n = m/M M = m/n HS làm bài tập vào vở. HS1 chữa phần 1. Tính khối lượng của. 0,15 molFe2O3 = 0,15 x 160 =24g 0,75 molMgO.= 0,75 x 40 = 30g Tính số mol của. 2g CuO. = 2/80 =0,025 mol 10g NaOH = 10/40 =0,25mol Tiểu kết: công thức chuyển đổi giữa lượng chất(n) và khối lượng chất(m) n= m/M. Hoạt động II: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như htế nào Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Gv cho học sinh quan sát phần kiểm tra bài cũ. Vậy muốn tính thể tích của một lượng chất khí( đktc) ta làm như thế nào. Gv. Nếu đặt n là số mol chất. V là thể tích chất khí ở ( đktc) Em hãy rút ra công thức. Ghi lại công thức chuyển đổi trên bằng phấn màu. Gv đưa bài tập áp dụng lên màn hình Tính thể tích ở ( đktc) 0,25 mol khí Cl2 0,625 mol khí CO. Tính số mol của. 2,8 lít khí CH4. 3,36 lít khí CO2. Gv gọi Hs lên bảng làm. Hs muốn tính ta lấy lượng chất( số mol) nhân với thể tích của 1mol khí ở ( đktc) 22,4l V = n x 22,4 n= V/22,4 HS làm bài vào vở. HS1 chữa phần 1 Tính thể tích ở ( đktc) 0,25 mol khí Cl2 0,25 x 22,4 =5,6 l 0,625 mol khí CO. = 0,625 x 22,4 = 14 lít Tính số mol của. 2,8 lít khí CH4.=2,8/22,4 =0,125mol 3,36 lít khí CO2.= 3,36/22,4 = 0,15 mol Tiểu kết: .công thức chuyển đổi giữa lượng chất(n) va thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn. n= V/22,4 Hoạt động IV : củng cố Hãy điền các số thích hợp vào ô trống n m V CO2 0,01 N2 0,2 5,6 SO3 1,12 CH4 4 D. Hướng dẫn dặn dò. Học ghi nhớ BTVN 2.3.4 SGK Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập luyện tập E. Rút Kinh nghiệm BS Tuần 14: Ngày soạn … tháng 12 năm 2005 Tiết 28 Ngày dạy : Tháng 12/2005 Bài 19 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: -Kiến thức: Hs Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập chuyển đổi về khối lượng, thể tích và lượng chất - Kĩ năng: củng cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất Giáo dục tư tưởng cho học sinh yêu thích nghiên cứu khoa học II- Phương Pháp và chuẩn bị: 1 -phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại 2- chuẩn bị: Phiếu học tập , bảng nhóm Hs Ôn lại bài công thức hoá học III- Tiến trình bài giảng. Kiểm tra bài cũ: Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng Áp dụng tính khối lượng của a) 0,35 mol K2SO4, b) 0,015 Mol AgNO3 Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí Áp dụng tính khối lượng của a) 0,35 mol khí CO2, b) 0,75 Mol khí NO2 1– mở bài: : từ công thức chuyển đổi trên hôm nay ta nghiên cứu luyện tập Hoạt động I: Chữa bài tập số 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv đưa đề bài số 3 lên bảng gọi 3 Hs lên bảng làm Gv trong thời gian đo chấm vở của 1 số HS HS 1 :3a n Fe = m/M = 28/56 = 0,5mol n Cu = m/M = 64/64 = 1 mol n Al = m/M = 5,4/27 = 0,2mol HS2:3b V CO2 = n x22,4 = 0,175 x22,4 = 3,92 lít V H2 = 1,25 x22,4 = 28l Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung V N2 = 3 x22,4 = 67,2 lít HS 3: n = n CO2 + n H2 + n N2 n CO2 = 0,44/44 =0,01 mol n H2 = 0,04/2 = 0,02 mol n N2 = 0,56/28 = 0,02 mol n hỗn hợp khí = 0,01 + 0,02 +0,02 =0,05 mol Vhỗn hợp khí = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít Hoạt động II: luyện tập xác định công thức hoá học của một chất khi biết khối lượng và lượng chất Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv đưa bài tập lên bảng: Hợp chất A có công thức R2O biết rằng 0.25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 giáo hỹa xác định công thức A. Gv hướng dẫn Hs làm từng bước xác định tên kí hiệu.dựa vào nguyên tử khối. Vậy phải xác định M của hợp chấtA Viết công thưc, tính khối lựong mol khi biết n và m GV gợi ý từng phần Cho hs làm tiếp bài Gv tiếp tục làm bài tập tiếp theo. Hợp chất B ở thể tích khí có công thức là RO2 biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B (đktc) là 16g hãy xác định công thức B GV tiến hành hướng dẫn như bài tập trên cho hs tự làm Hs phát biểu M= m/n MR2O = M= m/n = 15,5/0,25 = 62g MR = 62-16/2 = 23g Vậy R là natri ( Na) Công thức của hợp chất A là Na2O nB =V/22,4 = 5,6 /22,4 = 0,25 mol MB = m/n = 16/0,25 = 64g MR = 64 –16 x2 = 32 g Vậy r là lưu huỳnh (S) Công thức SO2 Hoạt động IV : củng cố Gv cho một số bài tập tương tự cho HS tự làm D. Hướng dẫn dặn dò. BTVN 4.5.6 trang 67 Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập luyện tập E. Rút Kinh nghiệm BS Tuần 15: Ngày soạn … tháng 12 năm 2005 Tiết 29 Ngày dạy : Tháng 12/2005 Bài 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Mục tiêu: Kiến thức: Hs Biết cách xác định tỉ khối của chất khí A với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí. Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài tập. Kĩ năng: củng cố các khái niệm mol, và các tính toán khối lượng mol Giáo dục tư tưởng: cho học sinh yêu thích nghiên cứu khoa học II- Phương Pháp và chuẩn bị: 1 -phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại 2- chuẩn bị: Phiếu học tập , bảng nhóm đọc trước bài tỉ khối. III- Tiến trình bài giảng. Kiểm tra bài cũ: Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng Áp dụng tính khối lượng của a) 0,35 mol H2SO4, b) 0,015 Mol MgNO3 Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí Áp dụng tính khối lượng của a) 0,35 mol khí SO2, b) 0,75 Mol khí CO2 1– mở bài: : Khi nghiên cứu về tính chất của một chất khí nào đó, một câu hỏi đưa ra là chất khí nào nặng hay nhẹ hơn chất khí kia bao nhiêu lần để tìm hiểu về vấn đề này hôm nay chúng ta nghiện cứu bài tỉ khối của chất khí Hoạt động I: Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv đặt vấn đề người ta bơm vào quả bóng bay để bong`1 bay có thể bay được. Nếu bơm khí oxi hoặc khí khác thì bóng bay có bay được không vì sao. Từ đó giáo viên đưa vấn đề. Để biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí kia ta phải dùng khái niện tỉ khối của chất khí. GV đưa công thức lên bảng dA/B lên bảng và gọi HS giải thích kí hiệu có trong công thức Bài tập : cho biết khí CO2 khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hidrô bao nhiêu lần? Gv gọi Hs lên bảng làm GV hướng dẫn dựa vào công thức. Hs trả lời. Hs thảo luận trả lời. dA/B = MA/MB trong đó dA/B là tỉ khối của khí A với khí B. MA khối lượng mol của A MB khối lượng mol của B HS thảo luận tiến hành trả lời dCO2/H2 = 44/2 =22 dCl2/H2 = 71/2 = 35,5 khí CO2 nặng hơn khí hiđrô 22 lần. khí Cl2 nặng hơn khí hiđrô 35,5 lần. dA/B = MA/MB Kết luận : Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B Hoạt động II: Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv từ công thức dA/B = MA/MB nếu B là không khí ta có dA/B = MA/MKK Gv giải thích SGK Mkk.SGK Gv em hãy thay giá trị trên vào công thức. GV em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết tỉ khối của khí A với không khí Bà tập 2: Khí A có công thức dạng chung RO2 biết dA/kk = 1,5862. hãy xác định công thức A. Gv hướng dẫn Hs làm. Hs trả lời. dA/B = MA/M29 Hs thảo luận trả lời. MA = 29 x dA/kk. = 29 x 1,5862 = 46g MR = 46 –32 = 14g Vậy R là ni tơ(N) Công thức là NO2 Hs khác nhận xét bổ sung kết luận Kết luận: khí A đối với không khí dA/B = MA/M29 Hoạt động IV : củng cố Gv cho một số bài tập tương tự cho HS tự làm D. Hướng dẫn dặn dò. BTVN 4.5.6 trang 67 Hướng dẫn chuẩn bị : GvPhiếu học tập , HS bảng nhóm đọc trước bài tính theo công thức hoá học E. Rút Kinh nghiệm BS Tuần 15: Ngày soạn … tháng 12 năm 2005 Tiết 30 Ngày dạy : Tháng 12/2005 Bài 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC Mục tiêu: Kiến thức: từ công thức hoá học. Hs biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. Từ thành phần phần trăm tinh theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, Hs biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất, biết tính khôi lượng cảu các nguyên tố trong lượng hợp chất - Kĩ năng: tính toán các bài tập Giáo dục tư tưởng: cho học sinh yêu thích nghiên cứu khoa học II- Phương Pháp và chuẩn bị: 1 -phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại 2- chuẩn bị: GvPhiếu học tập , HS bảng nhóm đọc trước bài tính theo công thức hoá học III- Tiến trình bài giảng. Kiểm tra bài cũ: Em hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và công thức tính tỉ tỉ khối của khí A so với không khí Áp dụng tính tỉ khối của a) Của CH4 và N2 so với khí hiđrô b) tính khối lượng mol của khí A và khí B biết tỉ khối của khí A và B so với hiđrô lần lượt là 13 và 15 1– mở bài: : nếu biết công thức hoá học củamột chất em có thể xác địnhd thành phần % các nguyên tố của nó và ngược lại vậy hôm nay ta nghiên cứu bài. Hoạt động I: xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv treo bài lên bảng Ví dụ xác định thành phần phần % theo khối lượng của nguyên tố có trong Hc KNO3. Gv hướng dẫn HS làm bài tập. Đưa các bước làm cho Hs quan sát biết . -Tính khối lượng mol của hợp chất. -Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố xác định khối lượng của mỗii nguyên tố Tính thành phần % của mỗii nguyên tố Gv đưa ví dụ 2. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3. Gv gọi 1 Hs lên bảng chữa đồng thời chấm vở một số HS Ví dụ 1: M KNO3 = 39 +14 +16 x3 = 101g Trong 1mol KNO3 có. 1mol nguyên tử K 1mol nguyên tử N, 3 mol nguyên tử O. %K = 39 x100%/101 = 36,8 % %N = 14 x100%/101 = 13,8% %O = 48 x100%/101 = 47,6% hay %O = 100% -(36,8 – 13,8) = 47,6% Hs thảo luận trả lời. MFe2O3. = 160g %Fe = 112 x100%/160 = 70 % %O = 48 x100%/160 = 30% Kết luận ; biềt công thức hoá học, tìm thành phần các nguyên tố. Tìm KL mol của hợp chất, tim số mol nguyên tử của mỗi loại nguyên tố trong 1mol hợp chất => tìm thành phần% theo khối lượng của mỗi nguyên tố. Hoạt động II: xác định công thức hoá học cua hợp chất khi biết thành phần cá nguyên tố. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv treo bài lên bảng Ví dụ : SGK Gv hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các gợi ý của gv. Giả sử công htức của hợp chất là CuxSyOz. Muốn xác định được công thức ta phải xác định được x,y,z Vậy xác định x,y,z bằng cách nào Em hãy nêu các bước Gv Gọi Hs lên bảng làm. Gv tiếp tục đưa ví dụ khác. Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là 28,57% Mg 14,2% C còn lại là O biết khối lượng mol của hợp chất A là 84 hãy xác đinh công thức hoá học của hợp chất A Ví dụ 2: Hs trả lời Tìm KL của mỗii nguyên tố có trong 1mol chất. Tìm số mol nguyên tử Suy ra các chỉ số x,y,z. Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là. mCu = 40 x160/100% = 64g mS = 20 x160/100% = 32g mO = 40 x160/100% = 64g số mol nguyên tử của mỗii nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: n Cu = 64/64 =1 mol. nS = 32/32 =1mol nO = 64/16 = 4 mol vậy công thức của hợp chất là CuSO4. Hs thảo luận tiến hành làm Giả sử công thức HHCH A là MgxCyOz Kl của mỗi nguyên tử trong 1 mol hợp chất A là. m Mg =28,57 x84 /100 = 24g. ,m C 14,29 x84 /100 =12g. %O = 100% -(28,57 +14,19%) = 57,14% mO = 57,14 x84/100 = 48g số mol nguyên tử của mỗii nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là. X= 24/24 =1 Y =12/12 =1. Z= 48/16 =3 Vậy công thức của hợp chất A là MgCO3 Kết luận ; biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hoá học: Tìm số ml nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất , lập cong thức hoá học. Hoạt động IV : củng cố Gv cho một số bài tập tương tự cho HS tự làm D. Hướng dẫn dặn dò. BTVN 1.2.3.4 trang 71 Hướng dẫn chuẩn bị : GvPhiếu học tập , Hs ôn lại công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. E. Rút Kinh nghiệm BS Tuần 16: Ngày soạn … tháng 12 năm 2005 Tiết 31 Ngày dạy : Tháng 12/2005 Bài 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC Mục tiêu: Kiến thức: Hs được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất - Kĩ năng: luyện tập để làm thành thạo các bài toán tính toán theo công thức hoá học Giáo dục tư tưởng: nghiên cứu khoa học về môn học II- Phương Pháp và chuẩn bị: 1 -phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại 2- chuẩn bị: GvPhiếu học tập , ôn lại cong thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. III- Tiến trình bài giảng. Kiểm tra bài cũ: 1)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗii nguyên tố trong hợp chất FeS2 2) hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98%K, còn lại là O. hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A GV gọi HS làm mK = 82,98 x94 /100 = 78g. %O = 100%- 82,98 =17,02%, mO = 17,02 x94/100 = 16g số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là nK = 78/39 =2 mol , nO =16/16 = 1mol vậy công thức của hợp chất là K2O 1– mở bài: ở bài trước chúng ta đã nghiên cứu về tính theo công thức hoá học hôm nay ta sẽ nghiên cứu một số bài tập liên quan đến phần này Hoạt động I: luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối hơi của chất khi. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv treo bài tập lên bảng Một hợp chất khí A có thành phần % theo Kl là 82,35%N và 17,5%Học. Em -hãy cho biết. a) CTHHHC. Biết tỉ khối của A với Học là 8,5. b)Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (đktc) gV gợi ý cho Hs làm. Theo các bước đã học. GV gợi ý cách làm phần b. Gọi Hs nhắc lại số Avogađo Gv gọi Hs nhắc lại bài tậ tính V( đktc) Hs thảo luận trả lời. làm MA = dA/H2 x MH2 = 8,5x 2 = 17g KLmol của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất m N = 82,35x17 /100 =14g mH = 17,65 x17/100 =3g số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất nN = 14/14 =1mol nH = 3/1 =3mol CTHH là NH3 b) số mol phân tử NH3 trong 1,12lít khí A (đktc) nNH3 = V/22,4 = 1,12 /22,4 = 0,05mol số hạt nguyên tử N có trong 0,05 mol NH3 là 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 số mol nguyên tử H có trong 0,05 mol NH3 là 0,05 x 3 = 0,15mol số hạt nguyên tử Học có trong 0,05 mol NH3 là 0,15 x 6.1023 = 0,9.1023 Hoạt độngII: luyện tập các bài toán tính theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chấti. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv treo bài tập lên bảng Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3 gV gợi ý cho Hs làm. Hs đưa ra các bước tiến hành. Các bước làm. Tính toán cụ thể. Bài tập. Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 chứa 2,3 gam natri GV hỏi bài tập này khác bài tập trên ở chỗ nào Gọi Hs làm từng bước. Gv nhận xét cho điểm. Hs thảo luận trả lời. làm 1) tính MAl2O3 xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất tính KL của mỗi nguyên tố có trong 30,6 g MAl2O3 = 102g %Al = 54x100% / 102 =52,9% %O = 100% -52,9 % = 47.06% mAl = 52,94 x 30,6 /100 = 16,2g mO = 47,6 x30,6 /100 = 14,4 g. MNa2SO4 = 142g Trong 142 gamNa2SO4 có 46 gam natri vậy Xgam Na2SO4 có 2,3gam X = 2,3 x142/46 = 7,1gamNa2SO4 Hoạt động IV : củng cố Gv cho một số bài tập tương tự cho HS tự làm D. Hướng dẫn dặn dò. BTVN 21.3,21.5,21.6 trang24 SBT Hướng dẫn chuẩn bị : GvPhiếu học tập , Hs ôn lại phần lập phương trính hoá học E. Rút Kinh nghiệm BS Tuần 16: Ngày soạn … tháng 12 năm 2005 Tiết 32 Ngày dạy : Tháng 12/2005 Bài 21 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Mục tiêu: Kiến thức: từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho. Hs biết cách xác định khối lượng ( thể tích , lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. - Kĩ năng: lập phương trìnhphản ứng hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi Giáo dục tư tưởng: nghiên cứu khoa học về môn học II- Phương Pháp và chuẩn bị: 1 -phương pháp: nêu vần đề,đàm thoại 2- chuẩn bị: GvPhiếu học tập , Hs ôn lại phần lập phương trính hoá học III- Tiến trình bài giảng. Kiểm tra bài cũ: 1– mở bài: khi điều chế một lượng chất nào đó người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng ngược lại nếu biết lượng nguyên liệu người ta bài tính toán theo phương trình hoá học. Hoạt động I: Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành. Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv treo bài ví dụ lên bảng Đốt cháy hoán tàon 1,3gam bột kẽm trong oxi người ta thu được kẽm oxít ZnO a) lập phương trình hoá học b)tính khối lượng kẽm oxít tạo thành. Gv hướng dẫn cho hs các bước tiến hành. Cho Hs tiến hành ghi vào vở. Gv yêu cầu Hs xem lại ví dụ 1 để chuẩn bị áp dụng làm thí dụ 2. Gv chép đề bài ví dụ 2 Để đốt cháy hoán toàn a gam bột nhôm cần dùng hết 19,2 gam oxi, phản ứng kết thúc thu được b gam nhôm oxít ( Al2O3). lập phương trình hoá học tính giá trị a,b. Gv gợi ý cho học sinh các em thấy ví dụ 2 có điều gì khác với ví dụ 1 Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở Gv gợi ý. tính số mol. -Lập phương trình hoá học -Theo phương trình, cho biết tỉ lệ số mol chất tham gia và chất tạo thành - tính khối lựơng của nhôm và oxít nhôm Gv có thể cho Hs tính theo định luật bảo toàn khối lượng. Hs ghi thí dụ Tìm số molcủa kẽm phản ứng nZn =13/65 = 0,2mol lập phương trình hoá học 2Zn + O2 -> 2ZnO. Theo phương trình hoá học nZnO = nZn = 0,2mol khối lượng kẽm oxít tạo thành mZnO = nZn x M ZnO =0,2 x 81 = 16,2 gam Hs tiến hành làm: nO2 = m/M = 19,2/ 32 =06mol lập phương trình 4Al + 3O2 -> 2Al2O3 4mol 3mol 2mol -theo phương trình nAl = nO2 x4/3 = 0,6 x4/ 3 =0,8mol nAl2O3 = 0,5Al = 0,8/2 = 0,4 mol -Tính khối lượng của các chất a = mAl =nAl x MAl = 0,8 x 27 = 21,6gam b = mAl2O3 = n Al2O3 . M Al2O3 = 0,4 x 102 = 40,8 gam Hoạt động I: Luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Bổ sung Gv treo bài ví dụ lên bảng Người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân kaliclorát theo sơ đồ sau. KCLO3 -> KCl + O2 a) Tính Kl cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi b)tính khối lượng KCl tạo thành. Gv hướng dẫn cho hs các bước tiến hành. Cho Hs tiến hành ghi vào vở. Gv gợi ý. -Đề bài cho dữ liệu nào -Em hãy tóm tắt đầu bài Gọi 1 Hs tính số mol của

File đính kèm:

  • docBAI SOAN HOA 8.doc
Giáo án liên quan