I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được công thức cấu tạo của phân tử benzen, từ đó hiểu được các tính chất vật lý, hoá học nắm được của benzen.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, từ các hiện tượng thí nghiệm rút ra tính chất.
14 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Benzen tiết 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GABS Mụn Hoá 9 / 2008-2009 GV Ngụ Như Thị Mộng Linh
Tiết 48
BENZEN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được công thức cấu tạo của phân tử benzen, từ đó hiểu được các tính chất vọ̃t lý, hoá học nắm được của benzen.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, từ các hiện tượng thí nghiệm rút ra tính chất.
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng thế của benzen với brom vá tiếp tục rèn luyện kỹ nămg làm toán
- Liên hệ với thực tế: Một số ứng dụng của benzen.
II. Chuẩn bị:
1. Gv:
- Hóa chất: C6H6, H2O, dd brom, dầu ăn
- Dụng cụ: Ông nghiệm, đé sứ, diêm, bộ lắp ghép phân tử
- Tranh vẽ: Một số ứng dụng của benzen
2. Hs: Kiờ́n thức cũ
III. Hoạt đụ̣ng dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, đặc điểm liên kết, tính chất hóa học của metan
- Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử, đặc điểm liên kết, tính chất hóa học của etilen, axetilen.
2. Bài mới
1: Tính chất vật lý:
- Hướng dõ̃n hs quan sát lọ đựng C6H6 và làm thí nghiệm
- Cho vài giọt benzen vào nước
- Cho vài giọt vào dầu ăn
- Quan sát lọ benzen và các thí nghiợ̀m → nhọ̃n xét tính chṍt vọ̃t lý của benzen → lớp nhọ̃n xét, bụ̉ sung
- Là chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, hòa tan được nhiều chất.
2: Cấu tạo phân tử :
- Hướng dõ̃n hs quan sát mô hình phân tử benzen
- Hãy viết công thức cấu tạo của benzen
- Y/c hs làm bài tọ̃p 2 sgk/123
- Quan sát mụ hình → viờ́t CTCT của C6H6 → lớp nhọ̃n xét
- Nhọ̃n xét đặc điờ̉m CTCT
- Làm vào vở
- 1hs thực hiợ̀n → lớp nhọ̃n xét
CTCT: H
H C H
C C
C C
H C H
H
Viờ́t gọn
CH
HC CH
HC CH
CH
hoặc
3: Tính chất hóa học :
- Dựa vào cấu tạo, dự đoán tính chất hóa học của benzen
- Làm thí nghiệm đốt cháy benzen. .
- Dùng hình vẽ mô tả lại phản ứng của benzen với dd Br2 có sự tham gia của bột sắt
- Y/c hs làm bài tọ̃p 4 sgk/125
- Nhṍn mạnh: C6H6 khụng làm mṍt màu dd brom → khó tham gia phản ứng cụ̣ng hơn so với C2H4, C2H2.Trong điờ̀u kiợ̀n thích hợp có phản ứng cụ̣ng với mụ̣t sụ́ chṍt : H2
- Dự đoán tính chṍt hoá học cùa benzen?
- Quan sát và nhọ̃n xét : có muụ̣i than
- Viờ́t PTHH và giải thích
- Quan sát tranh và nờu tính chṍt và viờ́t PTHH
- Làm vào vở
- 1hs thực hiợ̀n → lớp nhọ̃n xét
- Nghe và nhớ
- Viờ́t PTHH
- KL vờ̀ tính chṍt hoá học của benzen
a.Benzen có cháy không:?
Benzen cháy tạo CO2, H2O và muội than
2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O
b. Benzen có phản ứng thế với Br2 không?
Benzen phản ứng với Brom
Cấu tạo phân tử
H
H C H
C C
+ Br2
C C
H C H
H
H
H C Br
C C
+ HBr
C C
H C H
H
Viết gọn :
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
c. Benzen có phản ứng cộng không?
Trong điều kiện thích hợp bezen có phản ứng cộng với một số chất
C6H6+ 3H2 C6H12
- KL: sgk/124
4: Ứng dụng :
- Nờu ứng dụng của C6H6?
- Trả lời
Sgk/125
3. Củng cố: Từng phõ̀n
4. Hướng dõ̃n vờ̀ nhà:.
- Bài tập về nhà: 1, 3, 4 /SGK/125
- Chuõ̉n bài thực hành “Tính chṍt của hiđrocacbon”
GABS Mụn Hoá 9 / 2008-2009 GV Ngụ Như Thị Mộng Linh
Tiết 49
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA HIĐROCACBON
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cụ́ kiờ́n thức vờ̀ hiđrocacbon
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành hoá
3.Thái đụ̣
- Giáo dục ý thức cõ̉n thọ̃n, tiờ́t kiợ̀m trong học tọ̃p, thực hành hoá học
II. Chuẩn bị :
1Gv
* Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh.
* Hóa chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất, benzen.
2. Hs: Kiờ́n thức cũ
III.Hoạt đụ̣ng dạy học
Bài mới:
1.TN1 Điờ̀u chờ́ axetilen
- Hướng dõ̃n hs làm làm thí nghiợ̀m (124/sgk)
- Y/c hs quan sát và nhọ̃n xét t/c vọ̃t lý của axetilen
2. TN2 Tính chất của axetilen:
- Hướng dõ̃n hs làm các thí nghiợ̀m vờ̀ t/c hoá bọc của C2H2
+ Tác dụng với dung dịch brom: sgk/134
+ Tác dụng với oxi:sgk/134
- Quan sát và nhọ̃n xét hiợ̀n tượng , viờ́t PTHH
3. TN3: Tính chất vật lý của bezen:
- Hướng dõ̃n hs làm các thí nghiợ̀m (sgk)
- Quan sát và nhọ̃n xét hiợ̀n tượng ,
- Làm thí nghiợ̀m theo hướng dõ̃n của gv
- Quan sát C2H2 thu được và nhọ̃n xét
- Làm thí nghiợ̀m theo hướng dõ̃n của gv
- Quan sát hiợ̀n tượng, nhọ̃n xét, viờ́t PTHH
- Làm thí nghiợ̀m theo hướng dõ̃n của gv
- Quan sát hiợ̀n tượng, nhọ̃n xét, viờ́t PTHH
IVCông việc cuối buổi thực hành:
Gv nhọ̃n xét, đánh giá tiờ́t thực hành
Hướng dõ̃n hs thu dọn : rửa các dụng cụ thí nghiợ̀m
Hs làm bản tường trình
Dặn dò: Tìm hiờ̉u cṍu tạo tính chṍt của rượu etylic
GABS Mụn Hoá 9 / 2008-2009 GV Ngụ Như Thị Mộng Linh
Tiết 50
LUYấN TẬP CHƯƠNG IV
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đẫ học về hiđro cacbon.
- Hệ thống mối quan hệ cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm toán hóa học, giải bài tập nhận biết, XĐ công thức hợp chất hữu cơ.
II. Chuẩn bị
1.Gv
- Bảng phụ, bảng nhóm.
2. HS:
- Các kiến thức của chương 4
III. Hoạt đụ̣ng dạy học
I.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
II. Bài mới:
1: Kiến thức cần nhớ
- Y/c hs hoàn thành bảng tụ̉ng kờ́t sgk/133
- Hoàn thành bảng tụ̉ng kờ́t và viờ́t PTHH
Metan
Etilen
Axetilen
Benzen
Công thức cấu tạo
H
H - C - H
H
H H
C = C
H H
H - CC - H
H
H C H
C C
C C
H C H
H
ĐĐ cấu tạo
- Có 4 liên kết đơn
- Có một liên kết đôi
- Có một liên kết ba
- Mạch vòng 6 cạnh khép kín. Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi.
P/ư đặc trưng
- Phản ứng thế
- Phản ứng cộng ( làm mất màu dd nước Brom)
- Phản ứng cộng ( làm mất màu dd nước Brom)
- Phản ứng thế với brom lỏng
PTHH minh họa :
CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C6H6 + Br2 Fe , t C6H5Br + HBr
2: Bài tập:
Bài tập 1
Cho các hiđrocacbon sau:
C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6, C6H6
- Viết CTCT cuả các chất trên?
- Chất nào là chất có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế?
- Chất nào làm mất màu nước brom?
- Viết các PTHH?
Bài tập 2: BT 2 SGK trang 133
- Xác định dạng ?
- Nờu cách làm?
Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68l hỗn hợp gồm khí metan và axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào nước vôi trong dư, thu được 10b kết tủa.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính V của mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu.
c. Nếu dẫn từ từ 3,36l hh trên vào dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng là bao nhiêu?
- Xác định dạng ?
- Nờu cách làm?
- Làm vào vở
- 2 hs lõ̀n lượt làm trờn bảng
- Lớp nhọ̃n xét, sửa chữa
-Trả lời
- Làm vào vở
- 1hs trình bày
- Lớp nhọ̃n xét, bụ̉ sung
-Trả lời
- Làm vào vở
- 1hs trình bày
- Lớp nhọ̃n xét, bụ̉ sung
Bài tập 1:
a. C2H2: H - C C - H
b.C2H4: H H
C = C
H H
c. CH4:
H
H - C - H
H
d.C2H6: CH3 -CH3
e. C3H6: CH3 - CH2 - CH3
f. C6H6 :
H
H C H
C C
C C
H C H
H
- Những chất có phản ứng thế:
CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
C6H6 + Br2 Fe , t C6H5Br + HBr
- Những chất làm mất màu dd brom:
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được 2 chất khí metan và etilen:
Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm đựng dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là bình đựng etilen. Bình khí nào không làm mất mầu dd brom bình đó đựng metan.
C2H4 + Br2 C2H4Br2
Bài tập 3:
a. PTHH xảy ra:
CH4+ 2O2 t CO2 + 2H2O (1)
x x
2C2H2 + 5O2 t 4CO2+ H2O (2)
y 2y
CO2+Ca(OH)2→CaCO3 +H2O (3)
b. Vì nước vôi trong dư nên phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2 tạo thành muối trung hòa.
n CaCO3 = 10: 100 = 0,1mol
Theo PT 1,2,3
n CO2(1+ 2) = n CO2 (3) = 0,1mol
V 1,68
nhh khí = = = 0,0075 mol 22,4 22,4
Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x, y. Theo bài ra ta có hệ phương trình:
x + y = 0,0075
x + 2y = 0,1
Giải ra ta có: x = 0,05
y = 0,0025 mol
Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
V C2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56l
c. Trong 3,36l hh (ĐKTC) có:
0,05 . 3.36
n CH4 = = 0,1mol
1,68
0,0025 . 3.36
n C2H2 = = 0,05mol
1,68
- Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau:
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (4)
Theo PT (4)
n Br2 = 2nC2H2 = 0,05 . 2 = 0,1mol
Vậy m Br2 = 0,1. 160 = 16g
3. Củng cố - luyện tập:
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
2. Bài tập về nhà 1, 3,4 SGK.
GABS Mụn Hoá 9 / 2008-2009 GV Ngụ Như Thị Mộng Linh
Tiết 52
DẦU MỎ VÀ KHÍ THIấN NHIấN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Tính chất vật lý, trạng thái thiên nhiên, thành phần , cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.
- Biết crăckinh là phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Biờ́t cách bảo quản và phòng tránh cháy nụ̉, ụ nhiờ̃m mụi trường khi sử dụng dõ̀u khí
II. Chuẩn bị :
1. Gv
- Mẫu: Đầu mỏ, các sản phẩm trưng cất dầu mỏ
- Tranh vẽ: + Mỏ dầu và cách khai thác
+ Sơ đồ chưng cất dầu mỏ
2. Hs:Kiờ́n thức cũ
III. Hoạt đụ̣ng dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo tính chất hóa học của benzen?
- Làm bài tập số 3
2. Bài mới:
1: Dầu mỏ
- Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ.
- Hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và tính tan?
- Cho HS quan sát hình 4-16 phóng to: “Mỏ dầu và cách khai thác “
- Thuyết trình: trong tự nhiên dầu mỏ tập tring thành vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
- Quan sát H4.17 hãy kể tên các sản phẩm dầu mỏ.?
- Thuyết trình: để tăng lượng xăng dung phương pháp Crăckinh nghĩa là bẻ gãy phân tử.
- Quan sát → nhọ̃n xét trạng thái, màu sắc và tính tan
- Quan sát → nghe → nờu cṍu tạo của túi dõ̀u và nờu cách khai thác dõ̀u mỏ
- Lớp nhọ̃n xét, bụ̉ sung
- Quan sát và nờu tờn các sản phõ̉m chờ́ biờ́n từ dõ̀u mỏ
- Nghe và nhớ
1. Tính chất vật lý:
- Dầu mỏ là chất lỏng
- Màu nâu đen
- Không tan trong nước
- Nhẹ hơn nước
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ.
- Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành). Thành phần chính của khí dầu mỏ là metan: CH4
- Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
- Lớp nước mặn
* Cách khai thác:
+ Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn lại là giếng dầu)
+ Ban đầu, dầu tự phun lên. Về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
3. Sản phẩm dầu mỏ.
- Xăng, dầu, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường.
- Dầu nặng Xăng + hỗn hợp khí
2: Khí thiên nhiên
- Nghiờn cứu sgk
- Nghe và nờu:
+ khí thiờn nhiờn có ở đõu?
+ Thành phõ̀n chủ yờ́u của khí thiờn nhiờn?
+ Chúng có ứng dụng?
- Có trong mỏ khí
- Thành phõ̀n chủ yờ́u: CH4
- Khí thiên nhiên là nguyờn liợ̀u, nhiờn liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
3: Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam
- Biờt gì vờ̀ dõ̀u mỏ và khí thiờn nhiờn ở nước ta?
- Quan sát H4.19 cho biết dầu mỏ nước ta chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên một số mỏ dầu của nước ta? Trữ lượng là bao nhiêu?
- Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ Việt Nam?
- Trong quá trình khai thác thường gây hậu qủa gì đối với môi trường?
- Trả lời
- ở Việt Nam dầu mỏ có nhiều ở thềm lục địa phía nam.
3. Củng cố :
Hãy chọn một câu trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: A- Dầu mỏ là một đơn chất
B- Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp
C- Dầu mỏ là một hiđrocacbon
D- Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon
Câu 2: A- Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định
B- Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tùy thuộc vào thành phần của dầu mỏ
C- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa
D- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa.
Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là:
A- Khoan giếng dầu
B- Crăckinh
C- Chưng cất dầu mỏ
D- Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống
4. Hướng dõ̃n vờ̀ nhà :
- Làm bài tọ̃p 1,2,3,4/ sgk
- Tìm hiờ̉u vờ̀ nhiờn liợ̀u
GABS Mụn Hoá 9 / 2008-2009 GV Ngụ Như Thị Mộng Linh
Tiết 53
NHIấN LIậ́U
I. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
- Nắm được cách phân loại nhiên, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
- Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm toán háo học.
II. Chuẩn bị
1. Gv
- Tranh phóng to H.4.21, H.4.22
2. Hs Kiờ́n thức cũ
III. Hoạt đụ̣ng dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Làm bài tập số 4
2. Bài mới:
1: Nhiên liệu là gì?
- Em hãy kể tên một số nguyên liệu thường gặp?
- Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng. Gọi là nhiên liệu.
- Vậy nhiên liệu là gì?
- Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất. ?
- Khi dùng điợ̀n đờ̉ thắp sáng, đun nṍu thì điợ̀n có phải là 1 loại nhiờn liợ̀u khụng?
- Trả lời
- Lớp nhọ̃n xét, bụ̉ sung
→ Khụng, điợ̀n là 1 dạng năng lượng có thờ̉ phát sáng và toả nhiợ̀t nhưng khụng phải là 1 loại nhiờn liợ̀u
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng
2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
-Dựa vào trạng thái em hãy phân nhiên liệu.?
- Thuyết trình về quá trình hình thành dầu mỏ.
HS: Quan sát H.4.21
- Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, than mỡ, than non, than bùn?
- Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu?
- Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc điểm, ứng dụng?
- Trả lời
- Lớp nhọ̃n xét, bụ̉ sung
1. Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ
2. Nhiên liệu lỏng: gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu và rượu.
3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than
3: Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả?
- Vì sao chúng ta phải sử dụng nguyên liệu cho có hiệu quả?
- Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả
- Khi đun bờ́p củi hoặc bờ́p than nờ́u chṍt than, củi quá dày, cửa bờ́p quá nhỏ hoặc đặt bờ́p ngoài trời lụ̣ng gió → hiợ̀n tượng xảy ra? Giải thích ?
- Muụ́n sử dụng nhiờn liợ̀u hiợ̀u quả phải thực hiợ̀n những biợ̀n pháp gì?
- Trả lời
- Lớp nhọ̃n xét, bụ̉ sung
- Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm bảo yêu cầu sau:
+ Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy
+ Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí
+ Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.
3. Củng cố : Từng phõ̀n
4. Hướng dõ̃n vờ̀ nhà :
- Làm bài tọ̃p 1,2,3,4/ sgk
- Tìm hiờ̉u vờ̀ rượu ờtylic
File đính kèm:
- GABS Mn Hoá 9 t 49.doc