Kim loại kiềm thổ; trắng bạc, dẻo, khá cứng. Bị phủ màng oxit – hiđroxit ở trong không khí ẩm. Nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu đỏ - nâu. Có khả năng phản ứng, phản ứng với oxi, nitơ, hiđro, halogen và phi kim khác khi đun nóng. Chất khử mạnh, phản ứng với nước, axit loãng, amoniac.
1 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ca – Canxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ca – Canxi
Kim loại kiềm thổ; trắng bạc, dẻo, khá cứng. Bị phủ màng oxit – hiđroxit ở trong không khí ẩm. Nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu đỏ - nâu. Có khả năng phản ứng, phản ứng với oxi, nitơ, hiđro, halogen và phi kim khác khi đun nóng. Chất khử mạnh, phản ứng với nước, axit loãng, amoniac.
M = 40,078 ; d = 1,54 ; tnc = 8420C ; ts = 14950C .
1. Ca + 2H2O = Ca(OH)2 + H2 (t thường)
2Ca + H2O (hơi) = CaO + CaH2 (200-3000C)
2. Ca + 2HCl(loãng) = CaCl2 + H2
3. 4Ca + 10HNO3 (loãng) = 4Ca(NO3)2 + N2O + 5H2O
4Ca + 10HNO3 (rất loãng) = 4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
4. Ca + H2 = CaH2 (500-7000C)
5. 2Ca + O2 = 2CaO (trên 3000C, đốt trg k.khí)
6. Ca + E2 = CaE2 (t thường, E = F, 200-4000C, E = Cl,Br,I)
7. Ca + S = CaS (1500C)
8. 3Ca + N2 = Ca3N2 (200-4500C, đốt trg k.khí)
3Ca + 2P(đỏ) = Ca3P2 (350-4500C)
9. Ca + 2C(than chì) = CaC2 (5500C)
10. Ca + 6NH3(k) = [Ca(NH3)6](e-)2 (r) (vàng) (t thường)
6Ca + 2NH3 (k) = Ca3N2 + 3CaH2 (600-6500C)
11. Ca + 6NH3(l) = [Ca(NH3)6] (chàm) [-400C, trg k.quyển Ar]
Ca + 2NH3(l) = Ca(NH2)2 + H2 (x.tác Pt)
File đính kèm:
- Canxi.doc