Lưu ý
L.1. Hầu hết kim loại tác dụng với oxi, không ở nhiệt độ thường thì ở nhiệt độ cao,
để tạo oxit kim loại tương ứng, nhưng các kim loại bạc (Ag), vàng (Au), bạch kim (Pt) không tác dụng với O2, ngay cả khi đun nóng ở nhiệt độ cao.
 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 75 trang
75 trang | 
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1686 | Lượt tải: 2 
                        
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Các phản ứng vô cơ thường gặp khác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình Hĩa học
IX.	CÁC PHẢN ỨNG VÔ CƠ THƯỜNG GẶP KHÁC
1. Kim loại tác dụng với oxi
Kim loại	+	O2	Oxit kim loại
(Trừ Ag, Au, Pt)
Thí dụ:
2Na	+	1/2O2	 Na2O Natri	 Oxi	Natri oxit Ca	 +	1/2O2	 CaO Canxi	Canxi oxit
2Al	+	3/2O2	Al2O3
Nhôm	Nhôm oxit
3Fe	+	2O2	t0	Fe3O4
Sắt	Sắt từ oxit
[ Có thể:	Fe	+	1/2O2	t0	FeO	Sắt (II) oxit
2Fe	+	3/2O2	t0	Fe2O3	Sắt (III) oxit tùy theo giả thiết ] Cu	+	1/2O2	t0	CuO	Đồng (II) oxit
Zn	+	1/2O2	t0	ZnO	Kẽm oxit
2K	+	1/2O2	K2O Kali oxit
Lưu ý
L.1.	Hầu hết kim loại tác dụng với oxi, không ở nhiệt độ thường thì ở nhiệt độ cao,
để tạo oxit kim loại tương ứng, nhưng các kim loại bạc (Ag), vàng (Au), bạch kim (Pt) không tác dụng với O2, ngay cả khi đun nóng ở nhiệt độ cao.
Ag, Au, Pt	+	O2	t0
L.2. Ozon (O3) có thể oxi hóa được bạc (Ag)
2Ag	+	O3	Ag2O	+	1/2O2
L.3. Cu	+	1/2O2	t0	CuO
Đồng (màu đỏ)	Đồng (II) oxit (màu đen)
2Cu	+	1/2O2	t0 cao	Cu2O
Đồng (I) oxit (màu đỏ gạch)
L.4.	Hầu hết oxit của kim loại là oxit bazơ. Tuy nhiên có một số oxit kim loại là
oxit lưỡng tính (Al2O3, Cr2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, SnO2, PbO2), và oxit ứng với hóa trị cao nhất của kim loại có nhiều hóa trị là oxit axit (Mn2O7, CrO3).
Thí dụ: Na2O, Ag2O, CaO, MgO, Cu2O, CuO, HgO, FeO, Fe2O3, Fe3O4 là các oxit bazơ.
2. Phi kim tác dụng với oxi
Phi kim	+	O2	Oxit phi kim
(Trừ các halogen)
Thí dụ:
S	+	O2	t0	SO2
Lưu huỳnh	Oxi	Khí sunfurơ, Anhiđrit sunfuric, Lưu huỳnh đioxit
C	+	O2 (dư)	t0	CO2
Cacbon	Khí cacbonic, Anhiđrit cacbonic, Cacbon đioxit
C	+	1/2O2 (thiếu)	t0	CO
Cacbon oxit, Cacbon monoxit
H2	+	1/2O2	t0	H2O
Hiđro	Nước, Hiđro oxit
Si	+	O2	t0	SiO2
Silic	Silic oxit, Anhiđrit silicic
2P	+	5/2O2 (dư)	P2O5
Photpho	Anhiđrit photphoric, Điphotpho pentaoxit
2P	+	3/2O2 (thiếu)	P2O3
Anhiđrit photphorơ, Điphotpho trioxit
Lưu ý
L.1.	Oxi (O2) tác dụng được với phần lớn các phi kim để tạo oxit phi kim tương ứng, nhưng các halogen (F2, Cl2, Br2, I2) không phản ứng trực tiếp với oxi.
L.2. Lưu huỳnh (S) khi đốt cháy chỉ tạo khí sunfurơ (SO2). Chỉ khi nào đốt cháy lưu huỳnh mà có chất xúc tác thích hợp (V2O5 hay Pt) thì mới có thể tạo ra SO3
(anhiđrit sunfuric). SO3 được tạo ra là do SO2 tác dụng tiếp với O2 khi có hiện
diện chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp (V2O5 hay Pt ở 4500C).
S	+	O2	t0	SO2
2SO2	+	O2	V2O5 (Pt), 4500C	2SO3
Anhiđrit sunfurơ	Anhiđrit sunfuric
(V2O5: Vanađi oxit, Đivanađi pentaoxit)
L.3.	Nitơ (N2) được coi là một khí không cháy (tương đối trơ). N2 chỉ tác dụng được một phần với oxi (O2) để tạo NO (nitơ oxit) khi ở nhiệt độ rất cao (30000C) hay
với sự hiện diện của tia lửa điện. NO là một khí không có màu, khí này tác dụng
dễ dàng với O2 của không khí để tạo khí NO2 (nitơ đioxit, khí có màu nâu).
N2	+	O2	t0
N2
+
O2
t0 rất cao (30000C) hay tia lửa điện
2NO
Nitơ
Oxi
Nitơ oxit
2NO	+	O2	2NO2
Nitơ oxit (Khí không màu)	Oxi (không khí)	Nitơ đioxit (Khí màu nâu, mùi hắc)
L.4.	Hầu hết oxit của phi kim là oxit axit, tuy nhiên CO, NO, N2O (Đinitơ oxit) là các oxit không tạo muối (oxit trơ).
Bài tập 46
Cho 1,92 gam bột lưu huỳnh (S) vào một kín có thể tích 12,32 lít. Trong bình có chứa không khí (20% O2, 80% N2 theo thể tích) và một ít bột V2O5 làm xúc tác. Ở 27,30C, áp suất trong bình là 1atm (coi chất rắn chiếm thể tích không đáng kể). Bật tia lửa điện để
đốt cháy hết lưu huỳnh. Sau phản phẩm cháy, thu được hỗn hợp khí hơi A. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước brom, hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 3,2 gam Br2 hòa tan trong nước.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
b. Nếu cho hỗn hợp A qua lượng dư dung dịch BaCl2. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Tính hiệu suất SO2 bị oxi hóa trong sự đốt cháy trên.
Trừ phản ứng SO2 bị oxi hóa trong quá trình cháy trên, các phản ứng khác xảy ra hoàn toàn.
(S = 32; Br = 80; Ba = 137; O = 16)
ĐS: a. 83,33% N2; 4,17% O2; 4,17% SO2; 8,33% SO3	b. 9,32g	c. 66,67%
Bài tập 46’
Cho m gam bột lưu huỳnh (S) vào một bình kín có thể tích 8,96lít. Trong bình có chứa không khí và một ít bột vanađi oxit làm xúc tác. Các chất rắn chiếm thể tích không đáng kể, ở 27,30C, áp suất khí trong bình là 836 mmHg. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh. Sau phản ứng cháy, trong bình chỉ còn lại chất xúc tác và thu được hỗn hợp gồm các khí hơi A. Hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch
KMnO4 0,12M. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được
11,17 gam kết tủa. a. Tính m.
b. Tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c. Tính hiệu suất SO2 bị oxi hóa trong quá trình đốt cháy lưu huỳnh trên.
Trừ phản ứng SO2 bị oxi hóa trong sự đốt cháy lưu huỳnh, các phản ứng khác có hiệu suất 100%. Không khí gồm 20% oxi, 80% nitơ theo thể tích.
(S = 32; Ba = 137; S = 32; O = 16; N = 14)
ĐS: a. m = 1,6g	b. 68,29% N2; 4,88% O2; 14,63% SO2; 12,20% SO3 c. 40%
3. Oxit kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước
Oxit kim loại kiềm	+	H2O	Hiđroxit kim loại kiềm
Oxit kim loại kiềm thổ	Hiđroxit kim loại kiềm thổ
Thí dụ:
Na2O	+	H2O	2NaOH
Natri oxit	Nước	Natri hiđroxit
K2O	+	H2O	2KOH
Kali oxit
Kali hiđroxit
CaO	+
H2O
Ca(OH)2
Canxi oxit	Canxi hiđroxit
BaO	+	H2O	Ba(OH)2
Bari oxit	Bari hiđroxit
Lưu ý
L.1. Chỉ có oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ mới hòa tan được trong nước và tác dụng với nước để tạo bazơ tương ứng. Các oxit kim loại khác không hòa tan
trong nước và không tác dụng với nước.
Thí dụ:
MgO	+	H2O	Mg(OH)2
Al2O3	+	H2O	Al(OH)3
CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, AgO, ZnO, HgO, Cr2O3	H2O
L.2.	Peoxit kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước tạo hiđroxit kim loại
tương ứng và khí oxi.
Thí dụ:
1
Na2O2	+	H2O	t0	2NaOH	+	O2
2
Natri peoxit	Nước	Natri hiđroxit	Oxi
1
CaO2	+	H2O	t0	Ca(OH)2	+	O2
2
Canxi peoxit	Canxi hiđroxit
K2O2	+	H2O	t0	2KOH	+	1/2O2
1
BaO2	+	H2O	t0	Ba(OH)2	+	O2
2
Bari peoxit	Nước	Bari hiđroxit	Oxi
Peoxit kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước tạo ra hiđroxit kim loại kiềm, kiềm thổ
và hiđro peoxit (H2O2) trước. H2O2 khơng bền, dễ bị phân tích tạo nước (H2O) và khí oxi (O2) sau. Quá trình phân hủy H2O2 xảy ra càng nhanh nếu đun nĩng. Do đĩ cĩ tài liệu ghi peoxit kim loại kiềm, kiềm thổ tác dụng với nước tạo hidroxit kim loại kiềm, kiềm thổ và H2O2 ở nhiệt độ thường.
Bài tập 47
Đem đun nóng nhẹ 1,89 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Mg trong không khí khô trong một thời gian ngắn. Thu được hỗn hợp B gồm các chất rắn. Đem hòa tan B trong nước, thu được dung dịch C và hỗn hợp D gồm các chất rắn (không có tạo chất khí). Cho dung dịch MgCl2 dư vào dung dịch C thì thu được 0,87 gam kết tủa. Còn khi hòa tan hết lượng hỗn hợp D bằng dung dịch HCl thì thu được 224 ml H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp D.
c. Tính hiệu suất Mg bị oxi hóa khi đun nóng hỗn hợp A.
Cho biết khi đun nóng hỗn hợp A chỉ có sự tạo oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trừ phản ứng Mg bị oxi hóa khi đun nóng.
(Mg = 24; Na = 23; O = 16; H = 1)
ĐS: a. 36,51% Na; 63,49% Mg b. 1,6g; 0,24g c. 80%
Bài tập 47’
Đun nóng m gam hỗn hợp A dạng bột gồm Ba và Al trong không khí khô, các kim loại trong A bị oxi hóa hết tạo oxit kim loại tương ứng. Đem hòa tan lượng hỗn hợp oxit trên trong nước dư, thấy còn lại 1,02 gam chất rắn. Còn nếu đem hòa tan 0,075 mol hỗn hợp A trong lượng nước dư thì thu được 1,344 lít H2 (đktc) và còn lại m’ gam chất rắn.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Tính m’
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Ba = 137; Al = 27; O = 16)
ĐS: a. 55,92% Ba; 44,08% Al	b. m’ = 0,81g
4. Oxit axit tác dụng với nước
Oxit axit	+	H2O	Axit tương ứng
(Trừ SiO2
và oxit lưỡng tính)
Thí dụ:
CO2	+	H2O	H2CO3
Khí cacbonic	Nước	Axit cacbonic
Anhiđrit cacbonic
SO2	+	H2O	H2SO3
Khí sunfurơ	Axit sunfurơ
Anhit sunfurơ
SO3	+	H2O	H2SO4
Anhiđrit sunfuric	Axit sunfuric
P2O5	+	3H2O	2H3PO5
Anhiđrit sunfuric	Axit photphoric
N2O5	+	H2O	2HNO3
Anhiđrit nitric	Nước	Axit nitric
Cl2O5	+	H2O	2HClO3
Anhiđrit cloric	Axit cloric
Mn2O7	+	H2O	2HMnO4
Anhiđrit pemanganic	Axit pemanganic
CrO3	+	H2O	H2CrO4
Anhiđrit cromic	Axit cromic
Lưu ý
L.1.	Hầu hết oxit axit tác dụng được với nước một phần hoặc hoàn toàn để tạo axit tương ứng, nhưng silic oxit và các oxit lưỡng tính không hòa tan trong nước và không tác dụng với nước.
SiO2	+	H2O
Al2O3, Cr2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, SnO2, PbO2
3
2	2
L.2.	NO2 (Nitơ đioxit) là một khí màu nâu, mùi hắc, rất độc, được coi là một oxit axit của hai axit (HNO3, axit nitric, và HNO2, axit nitrơ). Khi hòa tan NO2 vào nước, mới đầu có sự tạo ra hai axit, HNO3 và HNO2, nhưng do axit nitrơ (HNO2) không bền, nó dễ bị phân tích tạo HNO3, NO và H2O. Do đó khi hòa tan NO2 trong nước thì thực tế thu được HNO3 và NO. Tuy nhiên nếu hòa tan NO2 trong nước mà có sục tiếp khí oxi (O2) vào thì chỉ thu được HNO3. Khi cho NO2 tác dụng với dung dịch kiềm thì thu được hỗn hợp muối nitrat (NO -), muối nitrit (NO -) và nước (H O).
3	2NO2	+	H2O	HNO3	+	HNO2
3HNO2	HNO3	+	2NO	+	H2O
6NO2	+	2H2O	4HNO3	+	2NO
3NO2	+	H2O	2HNO3 +	NO
Nitơ oxit	Nước	Axit nitric	Nitơ oxit
2NO2	+	H2O	+
1
O2	2HNO3
2
2NO2	+	2OH-	NO3-	+	NO2-	+	H2O
Nitơ đioxit	Dung dịch kiềm	Muối nitrat	Muối nitrit	Nước
Thí dụ:
2NO2	+ 2NaOH	NaNO3	+	NaNO2 +	H2O
dd Xút	Natri nitrat	Natri nitrit
4NO2	+	2Ba(OH)2	Ba(NO3)2	+	Ba(NO2)2	+	2H2O
Bari hiđroxit	Bari nitrat	Bari nitrit
L.3.	CO (cacbon oxit), NO (nitơ oxit), N2O (đinitơ oxit, khí cười, khí vui, laughing gas)
là các oxit không tạo muối (oxit trơ), nên các khí này không hòa tan trong nước và không tác dụng với nước.
CO, NO, N2O	H2O
L.4.	NO (nitơ oxit) là một khí không màu, nó tác dụng dễ dàng với oxi (O2) của không khí để tạo NO2 (nitơ đioxit), là một khí có màu nâu.
2NO	+	O2	2NO2
L.5.	Hơi SO3 (anhiđrit sufuric, lưu huỳnh trioxit) tác dụng với dung dịch muối bari
clorua (BaCl2) hay bari nitrat (Ba(NO3)2) tạo kết tủa màu trắng bari sunfat (BaSO4), kết tủa này không hòa tan trong axit mạnh. Khí SO2, CO2 không tạo được kết tủa với dung dịch BaCl2 cũng như Ba(NO3)2. Người ta thường vận dụng tính chất này để nhận biết SO3. Sở dĩ SO2, CO2 không tác dụng được với dung dịch BaCl2, cũng như Ba(NO3)2 vì SO2, CO2 là các oxit axit của axit yếu (H2SO3, H2CO3), nên các kết tủa BaSO3, BaCO3 không hiện diện được trong môi trường axit mạnh (HCl, HNO3).
SO3	+	BaCl2	+ H2O	BaSO4	+	2HCl
SO3	+	Ba(NO3)2 + H2O	BaSO4	+	2HNO3
SO2, CO2	Ba(NO3)2 (BaCl2), H2O
Bài tập 48
Đem nung nóng m gam bột sắt trong không khí, thu được hỗn hợp A gồm sắt từ oxit và một kim loại. Hòa tan hết hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được khí NO duy nhất và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với lượng dư dung dịch xút, thu được 42,8 gam một kết tủa.
a. Tính m.
b. Lượng khí NO trên thoát ra trong không khí đã chuyển hóa hết thành một khí màu nâu. Cho lượng khí nâu này hấp thụ vào dung dịch potat dư, thu được dung dịch C. Dung dịch C này làm mất màu vừa đủ 266,7ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit (H2SO4). Tính hiệu suất sắt đã bị không khí oxi hóa tạo Fe3O4 khi nung
m gam sắt trong không khí.
Cho biết các phản ứng còn lại xảy ra hoàn toàn. KMnO4, trong môi trường axit, oxi hóa muối nitrit tạo muối nitrat, còn KMnO4 bị khử tạo muối mangan (II).
(Fe = 56; O = 16; H = 1) ĐS: a. m = 22,4g	b. 75%
Bài tập 48’
Hòa tan hết 3,48 gam một oxit sắt FexOy bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được khí NO
duy nhất và dung dịch A. Đem cô cạn dung dịch A, thu được 10,89 gam một muối.
a. Xác định công thức của FexOy.
b. Lượng khí NO trên hóa nâu hết khi tiếp xúc không khí. Lượng khí nâu này được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch xút dư, thu được dung dịch B. Dung dịch B làm mất màu vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit H2SO4. Viết các phản ứng xảy ra và tính V.
(Fe = 56; O = 16; N = 14)
ĐS: a. Fe3O4	b. 10ml
5. Sự nhiệt phân hiđroxit kim loại
Hiđroxit kim loại	t0 cao (nung)	Oxit kim loại	+	H2O
(Trừ hiđroxit KL kiềm)
Thí dụ:
2Al(OH)3	t0 cao	Al2O3	+	3H2O
Nhôm hiđroxit	Nhôm oxit	Hơi nước
Cu(OH)2	t0 cao	CuO	+	H2O
Đồng(II) hiđroxit
Zn(OH)2	t0 cao	ZnO	+	H2O
Kẽm hiđroxit
2Fe(OH)3	t0 cao	Fe2O3	+	3H2O
Sắt (III) hiđroxit
Mg(OH)2	t0 cao	MgO	+	H2O
Magie hiđroxit
Ca(OH)2	t0 cao	CaO	+	H2O
Canxi hiđroxit
Lưu ý
L.1. Hầu hết hiđroxit kim loại, khi nung ở nhiệt độ cao, bị nhiệt phân tạo oxit kim loại tương ứng và hơi nước bay đi, nhưng hiđroxit kim loại kiềm (trừ liti hiđroxit) không bị nhiệt phân, dù nung ở nhiệt độ cao.
NaOH	t0 cao
KOH	t0 cao
2LiOH	t0 cao (>5000C)	Li2O	+	H2O
Liti hiđroxit	Liti oxit	Hơi nước
Hiđroxit KL kiềm
LiOH
NaOH
KOH
Nhiệt độ nóng chảy
4500C
3280C
3600C
Nhiệt độ sôi
bị phân hủy ở 5000C
13400C
13240C
L.2.	Tất cả hợp chất của amoni (chứa NH4+) đều bị nhiệt phân khi nung ở nhiệt độ
cao, nên NH4OH bị nhiệt phân. Hơn nữa, NH4OH chỉ tồn tại trong dung dịch
loãng, nó dễ dàng bị nhiệt phân tạo NH3 và nước khi đun nóng dung dịch
NH4OH.
NH4OH	t0	NH3	+	H2O
Amoni hiđroxit	Khí amoniac (có mùi khai)
L.3.	Fe(OH)2 là một chất rắn không tan trong nước, có màu trắng (hơi lục nhạt). Khi
để Fe(OH)2 ngoài không khí (có oxi, hơi nước), nó dễ dàng bị oxi hóa tạo
Fe(OH)3, là một chất không tan trong nước có màu nâu đỏ.
2Fe(OH)2	+
1
O2	+	H2O	2Fe(OH)3
2
Sắt (II) hiđroxit	Không khí	Sắt (III) hiđroxit
Chất rắn trắng hơi lục nhạt	Chất rắn màu nâu đỏ
L.4.	Khi nung Fe(OH)2 trong không khí, nó bị oxi hóa và bị nhiệt phân tạo Fe2O3, một chất rắn có màu nâu đỏ. Chỉ khi nào nung Fe(OH)2 trong chân không hay trong môi trường không có khí oxi (O2), thì Fe(OH)2 mới bị nhiệt phân tạo FeO, một chất rắn có màu đen.
1
2Fe(OH)2	+
O2	t0	Fe2O3	+	H2O
2
Sắt (II) hiđroxit	Oxi	Sắt (III) oxit	Hơi nước
Chất rắn màu trắng Không khí	Chất rắn màu nâu đỏ
Fe(OH)2	t0 (Chân không)	FeO	+	H2O
Sắt (II) oxit (chất rắn có màu đen)
L.5.	Fe2O3 là một chất rắn có màu nâu đỏ, khi nung Fe2O3 ở nhiệt độ thật cao, nó bị mất bớt oxi và tạo Fe3O4, chất rắn có màu đen.
1
3Fe2O3	t0 cao	2Fe3O4	+	O2
2
Sắt (III) oxit	Sắt từ oxit	Oxi
L.6. Muối sắt (III) tác dụng với dung dịch muối SCN- (sunfoxianat, tioxianat) tạo muối
Fe(SCN)3 có màu đỏ máu.
Thí dụ:
Fe3+	+	3SCN-	Fe(SCN)3
Sắt (III) sunfoxianat, Sắt (III) tioxianat
Có màu đỏ máu
FeCl3	+	3KSCN	Fe(SCN)3	+	3KCl
Sắt (III) clorua	Kali tioxianat	Sắt (III) tioxianat	Kali clorua
2Fe(SCN)3	+	3(NH4)2SO4
Sắt (III) tioxianat	Amoni sunfat
Amoni sunfoxianat	Sắt (III) sunfoxianat
Bài tập 49
Chia 2,24 gam bột một kim loại M ra làm hai phần bằng nhau.
Phần (1) được hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được V ml khí H2 (đktc) và dung dịch A.
Phần (2) được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, cũng thu được V ml khí NO (đktc) và dung dịch B.
Nếu đem cô cạn dung dịch A và dung dịch B thì thu được 7,38 gam hỗn hợp hai muối khan.
a. Xác định kim loại M. TínhV.
b. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A, lọc lấy kết tủa trong không khí, rồi đem nung kết tủa thu được cho đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R. Lấy chất rắn R đem nung ở nhiệt độ thật cao thì lại có khí K thoát ra, và còn lại chất rắn F. Một phần F cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng; Một phần F cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có tạo khí G. Xác định K, R, F, G và viết các phản ứng xảy ra.
(Na = 23; Mg = 24; Al= 27; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn= 65;
N = 14; O = 16; Cl = 35,5) ĐS: Fe; 448ml
Bài tập 49’
X là một kim loại. Hòa tan hết 2,34 gam X bằng dung dịch HCl, thu được V ml H2 và dung dịch A. Hòa tan hết 1,56 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được
2 V ml NO và dung dịch B. Đem cô cạn hai dung dịch A, B thu được 12,675 gam hỗn
3
hợp hai muối khan.
a. Xác định kim loại X. Thể tích hai khí H2 và NO đo trong cùng điều kiện về nhiệt
độ và áp suất.
b. Nếu cho 100 ml dung dịch NaOH 1M vào lượng dung dịch B trên, lọc lấy kết tủa đem nung cho đến khối lượng không đổi, thu được m gam một chất rắn. Tính m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Be = 9; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Pb = 207; Cl = 35,5; N = 14; O =16)
ĐS: a. Cr	b. m = 1,52g
6. Sự nhiệt phân muối cacbonat
Cacbonat kim loại	t0 cao	Oxit kim loại	+	CO2
(Trừ kim loại kiềm)
Thí dụ:
CaCO3	t0 cao	CaO	+	CO2
Canxi cacbonat	Canxi oxit	Khí cacbonic
Đá vôi	Vôi sống
BaCO3	t0 cao	BaO	+	CO2
Bari cacbonat
MgCO3	t0 cao	MgO	+	CO2
Magie cacbonat
ZnCO3	t0 cao	ZnO	+	CO2
Ag2CO3	t0	Ag2O	+	CO2
Bạc cacbonat
Lưu ý
L.1. Hầu hết muối cacbonat kim loại bị nhiệt phân, tạo oxit kim loại và khí cacbonic, khi nung ở nhiệt độ cao, nhưng cacbonat kim loại kiềm không bị nhiệt phân.
Na2CO3	t0 cao
Natri cacbonat (Xô đa)
K2CO3	t0 cao
Kali cacbonat
Các muối cacbonat kim loại kiềm rất bền với nhiệt. Sau đây là nhiệt độ nóng chảy (không bị phân hủy) của một số kim loại kiềm.
Cacbonat KL kiềm
Li2CO3
Na2CO3
K2CO3
Rb2CO3
Nhiệt độ nóng chảy
7350C
8530C
8940C
8370C
L.2. Khi nung FeCO3 trong không khí nó bị oxi hóa và bị nhiệt phân tạo Fe2O3 và
CO2. Chỉ khi nào nung FeCO3 trong chân không hay trong môi trường không có oxi (O2) thì nó mới bị nhiệt phân tạo FeO và CO2.
2FeCO3	+
1
O2	t0 cao	Fe2O3	+	2CO2
2
Sắt (II) cacbonat	Oxi	Sắt (III) oxit	Khí cacbonic
Xiđerit	(Không khí)
FeCO3	t0 cao (Chân không)	FeO	+	CO2
Sắt (II) cacbonat	Sắt (II) oxit
l.3.	Tất cả hợp chất của amoni đều bị nhiệt phân khi nung nóng, nên muối amoni cacbonat bị nhiệt phân.
(NH4)2CO3	t0	2NH3	+	H2O	+	CO2
L4. Tất cả muối cacbonat axit đều bị nhiệt phân khi nung nóng. Nhưng sản phẩm nhiệt phân khác nhau tùy theo đó là muối của kim loại kiềm hay khác kim loại kiềm.
Cacbonat axit KL kiềm	t0 cao	Cacbonat KL kiềm + CO2	+ H2O
Cacbonat axit KL (¹ KL kiềm)	t0 cao	Oxit KL + CO2	+ H2O
Thí dụ:
2NaHCO3 (r)	t0 cao	Na2CO3 (r)	+	CO2	+	H2O
Natri cacbonat axit	Natri cacbonat	Khí cacbonic	Hơi nước
Natri hiđrocacbonat	Xô đa (soda) Natri bicacbonat
2NaHCO3 (dd)	t0	Na2CO3 (dd)	 +	CO2	 +	 H2O Ca(HCO3)2 (r)	t0 cao	CaO (r)	+	2CO2	+	H2O Ca(HCO3)2 (dd)	t0	CaCO3	+	 CO2	+	 H2O
2KHCO3 (r)	t0 cao	K2CO3 (r)	+	CO2	+	H2O
2KHCO3 (dd)	 t0	 K2CO3 (dd) +	CO2	+	H2O Mg(HCO3)2 (r)	t0 cao	MgO (r)	+	2CO2	+	H2O
Mg(HCO3)2 (dd)	t0	 MgCO3	+	CO2	+	H2O NH4HCO3 (r)	t0	NH3	+	CO2 +	H2O
2NH4HCO3 (dd)	t0	(NH4)2CO3 (dd)	+	CO2	+	H2O
Amoni cacbonat axit	Amoni cacbonat
Bài tập 50
A và B là hai kim loại đều có hóa trị 2. Lấy m gam hỗn hợp hai muối cacbonat của A
và B đem nung nóng một thời gian, có V (lít) khí CO2 (đktc) thoát ra và còn lại p (gam)
hỗn hợp các chất rắn.
a. Lập biểu thức liên hệ giữa m,V, p.
b. Hòa tan hết p gam hỗn hợp các chất rắn trên bằng dung dịch HCl dư, có V’ (lít) khí CO2 (đktc) thoát ra và còn lại dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được q (gam) hỗn hợp muối clorua. Lập biểu thức liên hệ giữa m, q, V, V’. Viết các phản ứng xảy ra.
c. Xác định A, B nếu biết V = 5,04 lít; V’ = 1,68 lít; q = 51,1 gam; Tổng khối lượng nguyên tử của A và B là 161 đvC; Tỉ lệ số phân tử gam hai muối cacbonat A, B trong hỗn hợp đầu tương ứng là 1 : 2.
(C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137)
ĐS: a. m = p + 11V/5,6	b. m = q - 11(V + V’)/22,4	c. Mg; Ba
Bài tập 50’
Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại ở hai chu kỳ kế tiếp trong phân nhóm chính nhóm II. Đem nung m gam hỗn hợp A trong một thời gian, có 1,68 lít CO2 (đktc) thoát ra và còn lại 6,38 gam hỗn hợp các chất rắn (hỗn hợp B).
a. Tính m.
b. Đem hòa tan hết 6,38 gam hỗn hợp B trên bằng dung dịch HCl, có V(ml) khí CO2 (đktc) thoát ra. Dẫn lượng khí CO2 này qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được kết tủa màu trắng và dung dịch D, Đun nóng dung dịch D để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được thêm 0,985 gam kết tủa nữa. Tính V, xác định hai muối trong hỗn hợp A. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.
c. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B. Biết rằng tỉ lệ số mol mỗi chất trong hỗn hợp A bị nhiệt phân bằng tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp lúc đầu.
(Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137; Ra = 226; C = 12; O = 16) ĐS: m = 9,68g; V = 560ml; 1,68g MgCO3, 8g CaCO3;
9,40% MgO; 52.67% CaO; 6,58% MgCO3; 31,35% CaCO3
7. Sự nhiệt phân muối sunfit
Sunfit kim loại kim loại kiềm	t0 cao	sunfat KL kiềm + sunfua KL kiềm
Thí dụ:
4Na2SO3	t0 cao (6000C)	3Na2SO4	+	Na2S
Natri sunfit	Natri sunfat	Natri sunfua
4K2SO3	t0cao (6000C)	3K2SO4	+	K2S
Kali sunfit	Kali sunfat	Kali sunfua
8. Sự nhiệt phân muối sunfat
Sunfat kim loại	t0 cao	Oxit kim loại	+	SO3
(Trừ các KL: Na, K, Ca, Ba)
Thí dụ:
MgSO4	t0 cao	MgO	+	SO3
Magie sunfat	Magie oxit	Anhiđrit sunfuric
Al2(SO4)3	t0 cao	Al2O3	+	3SO3
Nhôm sunfat
Ag2SO4	t0 cao	Ag2O	+ SO3
Bạc sunfat
CuSO4	t0 cao	CuO	+	SO3
Đồng (II) sunfat
Fe2(SO4)3	t0 cao	Fe2O3	+	3 SO3
Sắt (III) sunfat
ZnSO4	t0 cao	ZnO	+	SO3
Kẽm sunfat
Lưu ý
L.1. Chỉ có các muối sunfat của các kim loại Na, K, Ca, Ba là bền đối với nhiệt, không
bị phân hủy ở nhiệt độ 10000C. Các muối sunfat khác bị phân hủy ở nhiệt độ thấp hơn nhiều, tạo oxit kim loại tương ứng và khí SO3.
Na2SO4, K2SO4, CaSO4, BaSO4	t0 cao
L.2.	Do SO3 bị phân hủy tạo SO2 và O2, nên khi nhiệt phân muối sunfat kim loại có thể tạo oxit kim loại, SO2 và O2.
1
Thí dụ:	MgSO4	t0 cao	MgO	+	SO2	+	O2
2
L.3. Sắt (II) sunfat khi nung nóng bị nhiệt phân tạo sắt (III) oxit, SO2 và O2, ngay cả
khi nung trong chân không. (Vì O2 tạo ra do sự nhiệt phân sẽ oxi hóa tiếp FeO
tạo Fe2O3)
1
2FeSO4	t0 cao	Fe2O3	+ 2SO2 +	O2
2
9. Sự nhiệt phân muối nitrat
Tất cả muối nitrat kim loại đều bị nhiệt phân khi đem nung ở nhiệt độ cao, nhưng sản phẩm nhiệt phân khác nhau tùy theo kim loại trong muối nitrat ở khoảng nào trong dãy thế điện hóa.
K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au
a.	Nitrat kim loại	t0 cao	Nitrit kim loại	+	O2
(KL đứng trước Mg,
gồm KL kiềm, kiềm thổ)
Thí dụ:
1
KNO3	t0 cao	KNO2	+	O2
2
Kali nitrat	Kali nitrit	Oxi
Ca(NO3)2
t0 cao
Ca(NO2)2
+
O2
Canxi nitrat
Canxi nitrit
Oxi
1
NaNO3	t0 cao	NaNO2 +	O2
2
Ba(NO3)2	t0 cao	Ba(NO2)2	+	O2
Bari nitrat	Bari nitrit
Ghi chú:
Có tài liệu cho rằng muối bari nitrat bị nhiệt phân tạo bari oxit, NO2 và O2. Đa số tài liệu khác cho rằng sự nhiệt phân bari nitrat tạo sản phẩm như đã thí dụ trên.
1
Ba(NO3)2	t0 cao	BaO	+	2NO2	+	O2
2
b.	Nitrat kim loại	t0 cao	Oxit kim loại	+	NO2	+ O2
(KL: từ Mg - Cu, kể cả Mg và Cu)
Thí dụ:
1
Mg(NO3)2	t0 cao	MgO	+	2NO2	+	O2
2
Magie nitrat	Magie oxit	Nitơ đioxit	Oxi
3
2Fe(NO3)3	t0 cao	Fe2O3	+	6NO2	+	O2
2
1
Cu(NO3)2	t0 cao	CuO +	2NO2	+	O2
2
c.	Nitrat kim loại	t0 cao	Kim loại	+	NO2	+	O2
(KL: đứng sau Cu)
Thí dụ:
1
AgNO3	t0 cao	Ag	+	NO2	+	O2
2
Bạc nitrat	Bạc	Nitơ đioxit	Oxi
Hg(NO3)2	t0 cao	Hg	+ 2NO2 +	O2
Thủy ngân (II) nitrat
3
Au(NO3)3	t0 cao	Au	+	3NO2	+	O2
2
Vàng
            File đính kèm:
 Cac phan ung vo co thuong gap.doc Cac phan ung vo co thuong gap.doc