Bài giảng Cacbon tiết 35

- HS biết đơn chất cacbon có ba dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học nhất là cacbon vô định hình.

- Sơ lược tính chất vật lý của ba dạng thù hình.

- Tính chất hoá học của cacbon : cacbon có một số tính chất hoá học của phi kim. Tính chất hoá học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao. Nắm được ứng dụng của cacbon.

 

doc85 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2304 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Cacbon tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 35 Ngày dạy: 24/12/2007 CACBON KHHH : C = 12 1/ Mục tiêu bài học : HS biết đơn chất cacbon có ba dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học nhất là cacbon vô định hình. Sơ lược tính chất vật lý của ba dạng thù hình. Tính chất hoá học của cacbon : cacbon có một số tính chất hoá học của phi kim. Tính chất hoá học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao. Nắm được ứng dụng của cacbon. Rèn kỷ năng viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của C. 2/ Chuẩn bị : Mẫu vật : than chì (ruột bút chì), cacbon vô định hình. Dụng cụ : giá sắt, ống nghiệm, bộ ống dẩn khí, lọ thuỷ tinh có nút (thu sẳn khí Oxi), đèn cồn, cốc thuỷ tinh, phểu thuỷ tinh, muôi sắt, giấy lọc, bông. Hoá chất : than gỗ, bình Oxi, nước, CuO, dung dịch Ca(OH)2. 3/ Phương pháp dạy học: Phương pháp trực quan kết hợp hoạt động nhóm nhỏ. 4/ Tiến trình lên lớp : 4.1/ Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu các phương pháp điều chế Clo? Viết các PTHH để minh hoạ Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm : PTHH : HCl + MnO2 à MnCl2 + Cl2 + H2O (dd đặc) ( r ) (dd) ( k ) ( l) Điều chế Clo trong công nghiệp : PTHH : 2NaCl + 2H2O à Cl2 + H2 + 2NaOH ( dd bảo hoà) (l) ( k ) ( k ) (dd) 4.3/ Bài mới : Hoạt động Thầy + trò Nội dung Hoạt động 1 : các dạng thù hình của cacbon : GV giới thiệu về nguyên tố cacbon, giới thiệu về dạng thù hình. GV giới thiệu các dạng thù hình của cacbon. GV yêu cầu HS điền các tính chất vật lý của mổi dạng thù hình của cacbon. Hoạt động 2 : tính chất của cacbon GV hướng dẩn HS làm thí nghiệm : cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đặt một chiếc cốc thuỷ tinh như hình 3.7/ 82. Gọi đại diện nhóm HS nêu kết luận, GV giới thiệu : đó là tính hấp phụ. GV hướng dẩn HS đưa một tàn đốm đỏ vào bình ôxi. Gọi HS nêu hiện tượng và viết PTHH. GV tiếp tục hướng dẩn các nhóm HS làm thí nghiệm thứ 2 : Trộn hổn hợp CuO + C, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho ống dẩn khí qua một cốc chứa dd Ca(OH)2. HS quan sát hiện tượng, giải thích, viết PTHH Hoạt động 3 : Ứng dụng của cacbon GV cho HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó gọi HS nêu các ứng dụng của Cacbon ( GV có thể tóm tắt trong bảng phụ) I/ Các dạng thù hình của cacbon: 1/ Dạng thù hình là gì ? Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hoá học tạo nên. 2/ Cacbon có những dạng thù hình nào? Cacbon có 3 dạng thù hình : kim cương, than chì, cacbon vô định hình … II/ Tính chất của cacbon : 1/ Tính chất hấp phụ : Than gỗ có tính chất hấp phụ chất có màu tan trong dung dịch. Than hoạt tính có tính hấp phụ cao. 2/ Tính chất hoá học : a/ Cacbon tác dụng với ôxi : PTHH : C + O2 à CO2 + Q b/ Tác dụng với ôxit kim loại : PTHH : CuO + C à Cu + CO2 ( r ) ( r ) ( r ) ( k ) III/ Ứng dụng của cacbon : ( SGK/ 84) 4.4/ Củng cố và luyện tập: Nêu tính chất hoá học của C? viết các PTHH để minh hoạ. Gọi HS làm BT2/84 trong phiếu học tập. 4.5/ Hướng dẩn học sinh tự học ở nhà: Học bài + xem thêm SGK, BTVN 3, 4, 5/84SGK. Xem lại tất cả các bài học từ đầu năm chuẩn bị ôn tập HKI. 5/ Rút kinh nghiệm : Tiết : 30 Ngày dạy: 06/12/2007 ÔN TẬP HỌC KỲ I 1/ Mục tiêu bài học : Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác định được các mối quan hệ giữa từng loại chất. Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các PTHH biểu diển sự biến đổi giữa các chất. Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất. 2/ Trọng tâm : Kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kim loại. 3/ Chuẩn bị : Hệ thống câu hỏi, bài tập. Các phiếu học tập, HS tự ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I. 4/ Tiến trình lên lớp : 4.1/ Oån định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp 4.2/ Kiểm tra bài cũ : lồng vào nội dung tiết ôn tập. 4.3/ Bài mới : Hoạt động Thầy + trò Nội dung Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung : từ kim loại có thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào? Viết các PTHH minh hoạ cho sự chuyển hoá đó. Tương tự như phần 1, GV cũng yêu cầu các HS thảo luận nhóm để đi đến kết luận phần 2. GV treo bảng phụ có ghi sẳn đề bài tập 1a/71 lên bảng. Sau đó cho các nhóm HS hoàn thành BT1a. GV chọn kết quả của một nhóm cho cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa chửa hoàn chỉnh. Các nhóm còn lại dựa vào kết quả này để sửa chung. Sau khi giải xong BT 1a/71, GV nhắc lại cho HS về kiến thức cần nhớ của phần 1. Tương tự như bài tập 1a SGK, GV tiếp tục viết đề bài tập 2 lên bảng cho các nhóm hoàn thành bài làm. GV chọn kết quả của một nhóm treo lên bảng cho cả lớp cùng theo dỏi, bổ sung, sửa chửa hoàn chỉnh. Các nhóm khác tự sửa theo kết quả trên bảng. Từ đó rút ra kết luận như phần 2 SGK. GV tiếp tục ghi đề bài tập 3/72 lên bảng, dựa vào tính chất khác nhau giửa các kim loại với Al, HS chọn được chất thích hợp là NaOH. HS không cần viết PTHH giữa Al và NaOH. Còn Fe và Ag không tác dụng, ta phân biệt được Al. Còn 2 kim loại Fe và Ag, GV gợi ý HS dựa vào vị trí của 2 kim loại này trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, để lựa chọn chất là dung dịch HCl. Fe tác dụng ta phân biệt được kim loại Fe, còn kim loại không tác dụng là Ag. HS viết PTHH xãy ra. GV viết đề bài tập 4 lên bảng. HS theo dõi và suy nghĩ khoảng 3 phút, sau đó các em tự giải theo cá nhân vào tập bài tập. Gọi lần lượt từng HS lên giải từng câu a, b, c. GV có thể gợi ý nếu thấy đa số các em chưa làm được. Tính số mol Fe theo công thức m = n x M , sau đó dựa vào số mol Fe điền các số mol các chất cần tìm theo hệ số cân bằng phương trình. Theo số mol các chất cần tìm, tính khối lượng muối, khối lượng chất tan HCl để từ đó tính C% theo công thức tính nồng độ mà các em đã học từ lớp 8. GV hệ thống hoá lại các kiến thức mà các em đã tiếp thu được qua các bài tập để rút ra bài học kinh nghiệm. I/ Kiến thức cần nhớ : 1/ Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ : ( SGK/ 71) 2/ Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại : ( SGK/71) II/ Bài tập : Bài tập 1a/ 71: PTHH : 1/ 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 ( r ) ( k ) ( r ) 2/ FeCl3 + 3NaOH àFe(OH)3 + 3NaCl ( dd) (dd) ( r ) (dd) 3/ Fe(OH)3 + 3H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 3H2O ( r ) (dd) (dd) ( l ) 4/ Fe2(SO4)3 + 3BaCl2à 2FeCl3 + 3BaSO4 ( dd ) (dd) ( dd) ( r ) Bài tập 2 : Fe2(SO4)3 à FeCl3 à Fe(OH)3à Fe2O3à Fe PTHH : 1/ Fe2(SO4)3 + 3BaCl2à 2FeCl3 + 3BaSO4 (dd) (dd) (dd) ( r ) 2/ FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl (dd) (dd) ( r ) (dd) 3/ 2Fe(OH)3 à Fe2O3 + 3H2O ( r ) ( r ) ( h ) 4/ Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O ( r ) ( k ) ( r ) ( h ) Bài tập 3 : Al, Fe, Ag + NaOH Fe, Ag Al + HCl Ag Fe PTHH : Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 ( r ) ( dd) (dd) ( k ) Bài tập 4 : Hoà tan 2,8 g Fe vào 200 g dung dịch HCl. a/ Viết PTHH xãy ra. b/ Tính khối lượng muối tạo thành. c/ Tính C% của dd HCl. PTHH : Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 1 2 1 1 0,05 0,1 0,05 Số mol Fe = 2,8 : 56 = 0,05 (mol) b/ Khối lượng muối tạo thành : m FeCl2 = 0,05 x 127 = 6,35 (g) c/ Khối lượng HCl tham gia phản ứng : m HCl = 0,1 x 36,5 = 3,65 (g) Nồng độ C% của dd HCl : C% = 3,65 x 100 : 200 = 1,825 (%) III/ Bài học kinh nghiệm : GV kết luận lại các kiến thức cần nhớ. Để phân biệt chất, ta cần nắm những tính chất khác nhau của các chất để lựa chọn chất thích hợp. Để giải các bài tập định lượng, cần nắm các công thức biến đổi cũng như các công thức tính nồng độ. 4.4/ Cũng cố : GV thông qua bài học kinh nghiệm. 4.5/ Dặn dò : Xem lại tất cả các bài tập đã giải, các kiến thức về 4 loại hợp chất vô cơ, kim loại để chuẩn bị làm tốt bài thi HKI. 5/ Rút kinh nghiệm : Tiết: 31 THI HKI 1/ Mục tiêu bài học : Giúp HS tự kiểm tra lại các kiến thức mà các em đã tiếp thu được ở HKI, kỹ năng vận dụng lý thuyết vào việc giải bài tập. Qua kết quả bài làm ở HKI, các em sẽ tự điều chỉnh lại phương pháp học tập để học tốt hơn ở HKII. 2/ Chuẩn bị : Đề kiểm tra + đáp án. 3/ Phương pháp dạy học: Trắc nghiệm + tự luận. 4/ Tiến trình lên lớp : 4.1/ Oån định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 4.3/ Bài mới : Đề kiểm tra Đáp án Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1. (0,5 đ) Những kim loại nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch HCl? A/ Mg, Fe, Cu, Zn ; B/ Ag, Mg, Au, Ba ; C/ Al, Fe, Mg, Zn ; D/ Cu, Mg, Ca, Zn Câu 2. (0,5 đ) Dãy kim loại nào sau đây được xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần? A/ Cu, Ag, Fe, Al, Mg ; B/ Ag, Cu, Fe, Mg, Al ; C/ Ag, Cu, Fe, Al, Mg ; D/ Tất cả đều sai ; Câu 3. (0,5 đ) Một dung dịch Cu(NO3)2 có lẩn AgNO3, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch dung dịch Cu(NO3)2 : A/ Cu ; B/ Fe ; C/ Al ; D/ Au ; Câu 4. (1đ) Có các ôxit sau : CaO, CO2, SO2, Na2O, CuO, CO. Hãy cho biết các ôxit nào có thuộc tính sau : A/ không tác dụng với kiềm : ………………………………………… B/ không tác dụng với axit : …………………………………………… C/ không tác dụng với cả kiềm lẩn axit : ………………………… D/ tác dụng với nước : ………………………………………………………… Câu 5. ( 0,5đ) Cho 4 g hổn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch axit sunfuric 2M. Thể tích khí thu được là 2,24 lít (đktc). Hãy chọn câu trả lời đúng. A/ Chất khí thu được là khí sunfurơ; B/ Chất khí thu được là khí hiddrô ; C/ Chất khí thu được là khí cacbonic ; D/ Chất khí thu được là cacbon monoxit. Phần II : Tự luận ( 7 điểm) (2) Câu 1. (2đ) Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) : (1) FeCl2 Fe(OH)2 Fe (3) (5) (4) (6) FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Câu 2. (2đ) Có các dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt : Na2SO4, BaCl2, NaOH, H2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, hãy phân biệt các hoá chất trên. Viết các PTHH của phản ứng xãy ra. Câu 3. (3đ) Cho 8,8 g hổn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). a/ Viết các PTHH của phản ứng xãy ra. (1đ). b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hổn hợp ban đầu. (1đ). c/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (1đ). Cho Mg = 24, O = 16, H = 1, Cl = 35,5. Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1. câu C (0,5 đ). Câu 2. câu C (0,5 đ). Câu 3. câu A (0,5 đ). Câu 4. (1 đ) A/ không tác dụng với kiềm : CaO, Na2O, CuO. (0,25 đ) B/ không tác dụng với axit : CO2, SO2. (0,25 đ) C/ không tác dụng với cả kiềm và axit : CO. (0,25 đ) D/ tác dụng với nước : CaO, CO2, SO2, Na2O. (0,25 đ). Câu 5. câu B (0,5 đ). Phần II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1. (2 đ) 1/ Fe + 2HCl à FeCl2 + H2­ (0,25 đ) 2/ FeCl2 + 2NaOH à Fe(OH)2¯ + 2NaCl (0,25 đ) 3/ 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 (0,5 đ) t 4/ FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3¯ + 3NaCl (0,25 đ) 5/ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (0,25 đ) 6/ Fe2O3 + 3H2 à 2Fe + 3H2O (0,5 đ) Câu 2. (2 đ) Na2SO4, BaCl2, NaOH, H2SO4 Quỳ tím đỏ xanh Không đổi màu H2SO4 NaOH Na2SO4, BaCl2 H2SO4 ¯ trắng BaCl2 Na2SO4 PTHH : BaCl2 + H2SO4 à BaSO4¯ + 2HCl Câu 3. ( 3 đ) a/ PTHH : ( 1 đ) Mg + 2HCl à MgCl2 + H2­ (1) 1 2 1 1 0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O (2) 1 2 1 1 0,1mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol b/ Tính thành phần % về khối lượng của các chất : ( 1 đ) n H2 = = 0,2 (mol). mMg = 0,2 x 24 = 4,8 (g) Þ m MgO = 8,8 – 4,8 = 4 (g) % Mg = = 54,5 (%) Þ % MgO = 100% - 54,5% = 45,5 (%). c/ Tính khối lượng muối sau phản ứng : ( 1 đ) n MgO = = 0,1 (mol). Số mol muối ở 2 phương trình (1) và (2) : 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol) Khối lượng muối MgCl2 : m MgCl2 = 95 x 0,3 = 28,5 (g) 4.4/ Củng cố và luyện tập: GV thu bài đúng giờ. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Chuẩn bị xem trước các bài còn lại của chương phi kim để sang chương trình HKII. 5/ Rút kinh nghiệm : Tiết : 36 ND : 27/12/2007 CÁC ÔXIT CỦA CACBON 1/ Mục tiêu bài học : HS nắm được là cacbon có 2 hoá trị nên tạo ra 2 loại ôxit : CO và CO2. CO là ôxit trung tính, có tính khử, rất độc. CO2 là ôxit axit tương ứng với axit cacbonic, không độc. Biết quan sát các hiện tượng thí nghiệm để suy đoán tính chất các chất. Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các chất. Biết CO2 có khả năng tạo ra 2 loại muối. 2/ Chuẩn bị : Vẽ phóng to hình 3.11 CO khử CuO. Dụng cụ : cốc thuỷ tinh 250 ml, ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, cây nến. Hoá chất : dung dịch NaOH, nước vôi trong, giấy quỳ tím. 3/ Phương pháp dạy học: Phương pháp họp nhóm, thuyết trình, phát vấn, trực quan. 4/ Tiến trình : 4.1/ Oån định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Đáp án Trình bày tính chất hoá học của C ? Viết PTHH minh hoạ. Nội dung bài học tiết 35. Trả lời đầy đủ, viết PTHH đúng, chính xác 8 đ. Còn sai sót ít 7 đ. 4.3/ Bài mới : Hoạt động Thầy + trò Nội dung GV yêu cầu HS nêu hoá trị của C, để từ đó hình thành 2 loại ôxit : CO và CO2. GV hướng dẩn HS nghiên cứu về tính chất vật lý của CO. GV giới thiệu CO là một ôxit trung tính : vì nó không tác dụng với nước, kiềm và axit. GV yêu cầu HS nhắc lại phản ứng ôxi – hoá khử mà các em đã học ở lớp 8. Ngoài chất khử là H2, người ta còn dùng chất khử là CO. Gọi HS viết PTHH minh hoạ. HS nhắc lại PTPƯ cháy trong lò cao khi đốt C dư. HS nêu các ứng dụng của CO. Gọi HS nêu CTHH của cacbon diôxit, GV giới thiệu về một số tính chất vật lý của CO2. CO2 thuộc loại ôxit gì? (Oâxit axit). Vì vậy nó sẽ thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của ôxit axit. Gọi HS viết các PTHH minh hoạ. Riêng trường hợp CO2 tác dụng với NaOH, GV có thể nhấn mạnh trường hợp tạo thành muối trung hoà và muối axit theo tỉ lệ về số mol của 2 chất tham gia phản ứng. HS nhắc lại bài vôi sống, hiện tượng vôi để lâu trong không khí bị hoá đá. HS kết luận về tính chất của cacbon diôxit. Gọi HS nêu ứng dụng của CO2 dựa theo SGK. I/ Cacbon ôxit : (CO = 28) 1/ Tính chất vật lý : (SGK/85) 2/ Tính chất hoá học : a/ CO là ôxit trung tính. Ở nhiệt độ thường, CO không phản ứng với nước, kiềm và axit. b/ CO là chất khử : Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều ôxit kim loại. PTHH : CO + CuO à CO2 + Cu ( k ) ( r ) ( k ) ( r ) 4CO + Fe3O4 à 4CO2 + 3Fe ( k ) ( r ) ( k ) ( r ) CO cháy trong ôxi : 2CO + O2 à 2CO2 ( k ) ( k ) ( k ) 3/ Ứng dụng : (SGK/85) II/ Cacbon diôxit: (CO2 = 44) 1/ Tính chất vật lý : ( SGK/86) 2/ Tính chất hoá học : a/ Tác dụng với nước : PTHH : CO2 + H2O Û H2CO3 ( k ) ( l ) (dd) b/ Tác dụng với dung dịch bazơ : CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O ( k ) ( dd ) (dd) ( l) CO2 + NaOH à NaHCO3 ( k ) ( dd) ( dd) Tuỳ theo tỉ lệ về số mol CO2 và NaOH tham gia phản ứng là 1 : 2 hoặc 1 : 1 mà ta thu được sản phẩm là muối trung hoà hoặc muối axit. c/ Tác dụng với ôxit bazơ : CO2 + CaO à CaCO3 ( k ) ( r ) ( r ) Vậy: CO2 là một ôxit axit. 3/ Ứng dụng : (SGK/87) 4.4/ Củng cố và luyện tập: Nêu tính chất hoá học của CO và CO2? Viết các PTHH để minh hoạ. Gọi HS làm BT 2/87 SGK : a/ CO2 + NaOH à NaHCO3 1 1 b/ 2CO2 + Ca(OH)2 à Ca(HCO3)2 2 1 4.5/ Hướng dẩn học sinh tự học ở nhà : Học bài + xem thêm SGK, chú ý BTVN 1, 3, 4, 5/87 GK. Xem trước bài “Axit cacbonic và muối cacbonat. 5/ Rút kinh nghiệm : HỌC KỲ II Tiết : 37 Ngày dạy: 10/01/2008 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT. 1/ Mục tiêu bài học : HS nắm được axit cacbonic là một axit yếu, không bền, muối cacbônat có tính chất chung của muối, dể bị nhiệt phân tích. Biết các ứng dụng của muối cacbônat, chu trình của cacbon trong tự nhiên. Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận và viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. 2/ Chuẩn bị : Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, cặp ống nghiệm, đèn cồn. Hoá chất : NaHCO3, Na2CO3, dung dịch HCl, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2, K2CO3. Tranh vẽ phóng to hình 3.17/ 90 SGK. 3/ Phương pháp dạy học: Phương pháp hoạt động nhóm kết hợp trực quan. 4/ Tiến trình lên lớp : 4.1/ Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Sửa bài thi HKI. 4.3/ Bài mới : Hoạt động Thầy + trò Nội dung Hoạt động 1 : Axit cacbonic GV hướng dẩn HS nghiên cứu thông tin SGK, để từ đó rút ra trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của axit cacbonic. GV thông báo về một số tính chất của axit cacbonic: là một axit yếu, dể phân huỷ. Hoạt động 2 : Muối cacbonat Gọi HS nhắc lại về sự phân loại muối : muối trung hoà và muối axit. GV giới thiệu về tên gọi của muối cacbonat trung hoà và muối cacbonat axit. GV cho HS nhìn vào bảng tính tan, từ đó rút ra tính tan của muối cacbonat và hidrôcacbonat. GV hướng dẩn HS làm TN cho NaHCO3, Na2CO3 tác dụng với dd HCl, HS quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH. GV tiếp tục hướng dẩn các nhóm HS làm TN cho muối K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2. HS họp nhóm thảo luận để viết các PTHH. GV nêu phần chú ý cho HS nắm thêm. GV tiếp tục cho các nhóm HS làm TN cho muối cacbonat tác dụng với muối CaCl2. HS quan sát, viết PTHH. GV giới thiệu về tính phân huỷ của các loại muối cacbonat không tan. HS viết các PTHH. Gọi HS nêu ứng dụng như SGK. GV hướng dẩn HS làm việc với SGK hoặc quan sát hình 3.17 phóng to để nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên. I/ Axit cacbonic : (H2CO3 = 62) 1/ Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý : ( SGK/88) 2/ Tính chất hoá học : H2CO3 là một axit yếu, chỉ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt và H2CO3 dể bị phân huỷ thành CO2 và H2O. II/ Muối cacbonat : 1/ Phân loại : 2 loại Muối cacbonat trung hoà còn gọi là muối cacbonat : Na2CO3, CaCO3 … Muối cacbonat axit còn gọi là hidrôcacbonat : NaHCO3. KHCO3 … 2/ Tính chất : a/ Tính tan : Đa số muối cacbonat không tan trong nước (trừ Na2CO3, K2CO3 …). Hầu hết các muối hidrôcacbonat đều tan trong nước. b/ Tính chất hoá học : Tác dụng với axit : PTHH : NaHCO3 + HClà NaCl + H2O + CO2 (dd) (dd) (dd) (l) ( k) Na2CO3 + 2HCl à2NaCl + H2O + CO2 (dd) (dd) (dd) ( l ) ( k ) Tác dụng với dung dịch bazơ : PTHH : K2CO3 + Ca(OH)2 à CaCO3 + 2KOH (dd) (dd) ( r ) (dd) Chú ý : muối hidrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước. NaHCO3 + NaOH à Na2CO3 + H2O (dd) (dd) (dd) ( l ) Tác dụng với dung dịch muối : PTHH : Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 + 2NaCl (dd) (dd) ( r ) (dd) Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ : PTHH : CaCO3 à CaO + CO2 ( r ) ( r ) ( k ) 2NaHCO3 à Na2CO3 + H2O + CO2 ( r ) ( r ) ( h ) ( k ) 3/ Ứng dụng : (SGK/90) III/ Chu trình cacbon trong tự nhiên : Hình 3.17/ 90 SGK. 4.4/ Củng cố và luyện tập : Cho biết một số tính chất hoá học của axit cacbonic? Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất của muối cacbonat? 4.5/ Hướng dẩn học sinh tự học ở nhà : Học bài + xem thêm SGK. BTVN 1, 2, 3, 4, 5/91 SGK Xem trước bài “Silic – Công nghiệp silicat” 5/ Rút kinh nghiệm : Tiết : 38 HKII Ngày dạy: 12/01/2008 SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT 1/ Mục tiêu bài học : HS nắm : silic là một phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẩn. Silic dioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh … Silic dioxit là một oxit axit. Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như : đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh … Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic dioxit và công nghiệp silicat. Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke. 2/ Chuẩn bị : Chuẩn bị tranh, ảnh, mẫu vật về : Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng. Sản xuất đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng. Mẫu vật : đất sét, cát trắng. 3/ Phương pháp dạy học: Phương pháp hoạt động nhóm kết hợp trực quan sinh động 4/ Tiến trình lên lớp : 4.1/ Oån định tổ chức : Kiểm tra sỉ số lớp. 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất của muối cacbônat? Viết các PTHH để minh hoạ. Gọi HS làm BT4/ 91 : a/ H2SO4 + 2KHCO3 à K2SO4 + 2H2O + 2CO2 (dd) (dd) (dd) ( l ) ( k ) b/ K2CO3 và NaCl : không xãy ra. c/ MgCO3 + 2HCl à MgCl2 + H2O + CO2 ( r ) ( dd ) (dd) ( l ) ( k ) d/ CaCl2 + Na2CO3 à CaCO3 + 2NaCl ( dd) (dd) ( r ) ( dd ) e/ Ba(OH)2 + K2CO3 à BaCO3 + 2KOH (dd) (dd) ( r ) (dd) 4.3/ Bài mới : Hoạt động Thầy + trò Nội dung Hoạt động 1: GV giới thiệu Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ Trái Đất, gọi HS cho biết KHHH và NTK. Hướng dẩn HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời các câu hỏi : Cho biết trạng thái tự nhiên, những hợp chất chính của silic trong tự nhiên? Tính chất hoá học đặc trưng của silic? Hoạt động 2: Silic dioxit GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK : viết các PTHH chứng minh SiO2 là một ôxit axit. HS thảo luận nhóm, viết các PTHH để chứng minh SiO2 là một ôxit axit, nhưng không tác dụng với nước. Hoạt động 3 : Công nghiệp Silicat GV tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo các nhóm : Gốm, sứ – Xi măng – Thuỷ tinh – Vật liệu – Nguyên liệu. HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập đã chuẩn bị lần lượt với các chủ đề: nguyên liệu chính, chất đốt, công đoạn sản xuất chính, sản phẩm. Sản xuất xi măng : Tương tự như trên. Sản xuất thuỷ tinh : Tương tự như trên. Gọi HS viết các PTHH xãy ra trong lò nấu thuỷ tinh. Gọi HS nêu các cơ sở sản xuất thuỷ tinh ở nước ta. I/ Silic (KHHH : Si = 28) 1/ Trạng thái thiên nhiên : (SGK/92) 2/ Tính chất : Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẽ sáng kim loại, dẩn điện kém. Silic là phi kim yếu. Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với ôxi: Si ( r ) + O2( k ) à SiO2 ( r ) II/ Silic dioxit (SiO2) SiO2 là một ôxit axit : SiO2 + 2NaOH à Na2SiO3 + H2O Natrisilicat. SiO2 + CaO à CaSiO3 Canxisilicat. III/ Sơ lược về công nghiệp Silicat: 1/ Sản xuất đồ gốm, sứ : a/ Nguyên liệu : Đất sét, thạch anh, fenpat. b/ Các công đoạn chính : (SGK/93) c/ Cơ sở sản xuất : Hà Nội (Bát Tràng), Hải Dương, Đồng Nai, Bình Dương … 2/ Sản xuất xi măng : a/ Nguyên liệu : Đất sét, đá vôi, cát … b/ Các công đoạn chính : (SGK/93) c/ Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta : Hải Dương, Thanh Hoá, Hải Phòng, Hà Nam, Nghệ An, Hà Tiên … 3/ Sản xuất thuỷ tinh : a/ Nguyên liệu : cát thạch anh, đá vôi, và sôđa (Na2CO3). b/ Các công đoạn chính : (SGK/94.) PTHH : CaCO3 à CaO + CO2­ CaO + SiO2 à CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 à Na2SiO3 + CO2­ c/ Các cơ sở sản xuất chính : Ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẳng,

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 HKII.doc
Giáo án liên quan