1.1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp thông qua các thí nghiệm.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí
1.2. Kỹ năng :
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. ( Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2056 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chất (tiết tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤT(tt)
Tuần dạy:2
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
- Học sinh hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp thông qua các thí nghiệm.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí
1.2. Kỹ năng :
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. ( Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát).
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống. VD: đường, muối ăn, tinh bột.
1.3. Thái độ :
- Rèn học sinh biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Tách chất ra khỏi hợp chất.
2. Träng t©m
- TÝnh chÊt cđa chÊt
- Ph©n biƯt chÊt nguyªn chÊt vµ hçn hỵp
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên :
- Tranh chưng cất nước tự nhiên.
- Chai nước khoáng, nước cất, muối ăn, nước ao hồ.
- Dụng cụ (5 bộ) : Kiềng sắt, kẹp gỗ, đèn cồn, cốc thủy tinh, đủa thủy tinh, ống nghiệm, nhiệt kế, tấm kính, ống nhỏ giọt.
3.2. Học sinh :
- Đọc trước bài nắm vững các thí nghiệm. Chai nước khoáng
- Học và làm các bài tập tiết 2.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng :
* Câu 1: Chất có ở đâu ? Vì sao nói ở đâu có vật thể là ở đó có chất?
- Nêu ví dụ 2 vật thể tự nhiên, 2 vật thể nhân tạo ? (10đ)
- Đáp án: - Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.(2đ)
- ChÊt cã trong c¸c vËt thĨ xung quanh ta.. (3đ)
- HS nêu và VD đúng: (5đ)
* Câu 2(10đ): Nêu 3 ví vụ vật thể và chỉ ra chất trong các vật thể đó ?
- So sánh màu tính tan, tính chảy của muối và đường ?
- Hỗn hợp là gì ? Chất tinh khiết ?
- Đáp án:
- Vật thể tự nhiên …
- Vật thể nhân tạo …
- HS nêu và chỉ rõ thành phần của vật thể . (4đ)
So sánh màu tính tan, tính chảy của muối và đường : thể, màu, tính tan, tính cháy…
Đường : chất rắn, màu trắng ngà, tan trong nước, đường cháy khi đó đường bị hóa than. (3đ)
- Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau; Chất tinh khiết : Chỉ gồm 1 chất, không có lẫn chất khác(3đ)
4.3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Giới thiệu Gọi HS nhắc lại đầu bài tiết trước. GV giới thiệu phần III “Chất tinh khiết và hỗn hợp”
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu chất tinh khiết và hỗn hợp.
HS quan sát nước khoáng, nước cất, nước tự nhiên.
- GV biểu diễn thí nghiệm : dùng ống hút nhỏ giọt 1, 2, 3 giọt lên tấm kính.
+ Tấm 1 : 1 giọt nước cất.
+ Tấm 2 : 1 giọt nước khoáng.
+ Tấm 3 : 1 giọt nước tự nhiên.
Đặt tấm kính lên ngọn đèn cồn để nước từ từ bay hơi hết.
HS quan sát thí nghiệm.
HS thực hiện theo nhóm.
Các nhóm làm xong, gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung :
+ Tấm kính 1: Nước cạn, không có vết cặn.
+ Tấm kính 2: Nước khoáng cạn vết cặn mờ.
+ Tấm kính 3 : Nước tự nhiên cạn có vết cặn
Các nhóm tiếp tục nhận xét thành phần của các loại nước trên.
+ Nước cất : không có lẫn chất khác.
+ Nước khoáng và nước tự nhiên: Có lẫn 1 số chất tan.
- GV kết luận: + Nước cất là chất tinh khiết
+ Nước tự nhiên là chất hỗn hợp
HS so sánh chất tinh khiết và hỗn hợp có những thành phần như thế nào ?
GV treo tranh giới thiệu cách chưng cất nước tự nhiên ® nước cất ( t0nc = 00c, t0s = 1000c , D = 1g/cm3 )
HS nhận xét sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp.
+ Chất tinh khiết : Có tính chất vật lý và hóa học nhất định.
+ Hỗn hợp : Có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp).
- GV hỏi HS nước biển có vị như thế nào ? (mặn).
- GV thông báo trong thành phần nước biển có chứa muối (3 ® 5%). Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước biển ta làm như thế nào ?
? Bỏ muối ăn vào nước khuấy cho tan, ta được những gì ? (hỗn hợp nước và muối)
- GV thông báo : Hỗn hợp nước muối còn gọi là dung dịch muối ăn sẽ học ở chương VI. Như vậy muốn tách được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải dựa vào tính chất vật lý khác nhau của nước và muối ăn.
HS nêu cách làm : Đun nóng nước muôí ® nước sôi bay hơi ® cô cạn muối kết tinh lại.
Từng nhóm làm thí nghiệm thảo luận nêu lên nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp.
Giáo dục hướng nghiệp nghề cho học sinh: Liên hệ những ngành nghề sản xuất hóa học ở địa phương, giới thiệu một số nghề như : Thủy lực mơi trường, làm nước khoáng đóng chai, ….
III. Chất tinh khiết và hỗn hợp
1. Chất tinh khiết : không có lẫn chất khác (gồm 1 chất). Ví dụ : nước cất.
2. Hỗn hợp : Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
3. Tách ra khỏi hỗn hợp.
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố :
- Làm thế nào để tách được đường tinh khiết ra khỏi hỗn hợp đường và cát ?
( Đường tan, cát không tan. Cho hỗn hợp đường và cát vào nước khuấy đều, đường tan hết.Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát, ta được hỗn hợp nước đường. Đun sôi nước đường, nước bốc hơi còn lại đường kết tinh)
- Hỗn hợp là gì ? Chất tinh khiết ?( - Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau; Chất tinh khiết : Chỉ gồm 1 chất, không có lẫn chất khác)
- HS làm bài tập 7a SGK/11: Kể 2 tính chất giống nhau và 2 tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất
- Giống nhau : Trong suốt, không màu, uống được.
- Khác nhau : + Đo để biết được t0; + Nước khoáng uống tốt hơn; + Nước cất pha chế thuốc tiêm
BTTN: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển :
A. Lọc
B. Bay hơi
C. Chưng cất
D. Hoà tan
ĐA: B
4.5.Hướng dẫn học sinh tự học
*Đối với bài học ở tiết học này
- Học bài, làm bài tập 7, 8 SGK/11.
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị bài : “Thực hành 1” SGK/12, 13. Kẻ phiếu thu hoạch.Đọc kỹ một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm (mục I SGK/154), làm quen 1 số dụng cụ thí nghiệm (mục III SGK/155). Đọc kỹ cách sử dụng hóa chất (mục II SGK/154). Đọc thông tin bài tìm hiểu trước các thí nghiệm. Đem parafin (đèn cầy), cát và muối ăn cho vào túi nilon/mỗi nhóm
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học
File đính kèm:
- tiet 3.doc