Bài giảng Chính tả Lớp 2 - Tuần 8: Bàn tay dịu dàng - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B

 Bàn tay dịu dàng
 Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh.
 Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:
 - Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
 Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.

2. Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.

Thảo luận nhóm đôi (2 phút)

(3) a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:

 da, ra, gia

- dao, rao, giao

Mẫu:

- Em không nghịch dao.

 Người bán hàng vừa đi vừa rao.

 Cô giáo giao bài tập cho chúng em làm.

Ghi nhớ:

Cần nắm chắc nghĩa của từ để đặt câu cho đúng.

 

pptx10 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chính tả Lớp 2 - Tuần 8: Bàn tay dịu dàng - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊNTRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ BBài: Bàn tay dịu dàngPHÂN MÔN: CHÍNH TẢLớp 2MÔN: TIẾNG VIỆTÔn bài cũBàn tay dịu dàng Bàn tay dịu dàng Thầy giáo bước vào lớp. Thầy bắt đầu kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh. Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã: - Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.BànThầyThầyKhiAnAnThầyThưaBànBài tập2. Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.Thảo luận nhóm đôi (2 phút)Các tiếng mang vần aoCác tiếng mang vần au(3) a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau: da, ra, gia- dao, rao, giaoMẫu: - Em không nghịch dao. Người bán hàng vừa đi vừa rao. Cô giáo giao bài tập cho chúng em làm.daoraogiaoGhi nhớ:Cần nắm chắc nghĩa của từ để đặt câu cho đúng.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_chinh_ta_lop_2_tuan_8_ban_tay_diu_dang_nam_hoc_202.pptx