Bài giảng Chủ đề 1:hợp chất vô cơ loại chủ đề bám sát (thời lượng 8 tiết) bài 1 : oxit – axit (4 tiết)

I- Mục tiêu bài học:

 - Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về oxit, axit.

 - Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit và axit, để làm một số dạng bài tập có liên quan.

II-Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.

- HS: Ôn lại các kiến thức đã học.

II- Đồ dùng dạy học:

III- Phương pháp:

 

doc24 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chủ đề 1:hợp chất vô cơ loại chủ đề bám sát (thời lượng 8 tiết) bài 1 : oxit – axit (4 tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3,4,5,6 Ngày soạn: 30/08/2012 Chủ đề 1:HỢP CHẤT VÔ CƠ LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 8 tiết) BÀI 1 : OXIT – AXIT (4 tiết) I- Mục tiêu bài học: - Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về oxit, axit. - Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit và axit, để làm một số dạng bài tập có liên quan. II-Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học. II- Đồ dùng dạy học: III- Phương pháp: IV- Bài mới : ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn. Các hoạt động động học: Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập sau. Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành : a) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình hoá học sau : Na2O +........® NaOH CuO + ........® CuCl2 + H2O ........ + H2O ® H2SO4 CO2 + ........ ® Ca(HCO3)2 SO3 + ........ ® Na2SO4 + H2O b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có phản ứng hoá học xảy ra, cặp chất nào không xảy ra (nếu có). Fe2O3 + H2O ----> SiO2 + H2O ----> CuO + NaOH ----> ZnO + HCl ----> CO2 + H2SO4 ----> SO2 + KOH ----> Al2O3 + NaOH ----> GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận và đề nghị 2 học sinh lên bảng trực tiếp làm mỗi em một câu. + Sau đó giáo viên gọi học sinh ở dưới nhận xét bài làm và giáo viên bổ sung. H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về tính chất hoá học của các chất ? + GV treo bảng phụ ghi sơ đồ về tính chất hoá học của oxit. H : Dựa vào sơ đồ trên bảng phụ em hãy rút ra kết luận về tính chất của oxit. GV : Nhắc học sinh chú ý những vấn đề sau : * Không phải tất cả các oxit axit đều tác dụng với H2O như SiO2. * Chỉ có một số oxit bazơ tan mới tác dụng với H2O còn các oxit còn lại không tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường. * Oxit axit tác dụng với kiềm không vhỉ tạo ra muối trung hoà mà còn tạo ra muối axit tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng. * Đối với oxit lưỡng tính như Al2O3, ZnO, ... chúng có thể tác dụng với axit nhưng cũng có thể tác dụng với bazơ. + GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn bài tập số 2 lên bảng tiếp tục cho học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập trong phiếu học tập. + Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày luôn vào bảng phụ và ở dưới lớp thảo luận theo bàn. a) H2SO4(l) + ......... ----> ZnSO4 + .......... CaO + .......... ----> CaCl2 +.......... .......... + NaOH ----> Na2SO4 + .......... ........... + HCl ----> MgCl2 + ......... Quì tím + H2SO4 ----> ................ CaCO3 + .......... ----> CaCl2 + ..........+ H2O H2SO4(đn) + ........... ----> CúO4 +.........+ H2O Gọi học sinh lên nhận xét sau đó giáo viên bổ sung. H : Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì về tính chất hoá học của axit ? + GV ; Treo bảng phụ lên bảng và yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ hãy nêu tính chất hoá học của axit. + GV : Thông báo những điểm cần lưu ý trong phần axit : * Đây là sơ đồ chưa hoàn thiện vì trên sơ đồ này còn thiếu một t/c hoá học nữa của axit đó là t/d với muối. * Sơ đồ này chỉ đúng với HCl , H2SO4(l) còn những axit khác như : HNO3, H2SO4(đn) thì không đúng. * H2SO4 đặc còn có một t/c nữa đó là tính háo nước, hút ẩm mạnh. Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập sau : II. Bài tập : GV : Ghi nhanh đề bài tập lên bảng và yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm. Bài 1 : Những chất nào sau đây tác dụng được với HCl, NaOH, H2O. SO2, CO2, CaO, Na2O, MgO, CuO. GV : Cho học sinh làm bài tập xong yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét và bổ sung. Bài tập2 : Cho học sinh làm bài tập 2 trong phiếu học tập. + Treo bảng phụ lên bảng cho học sinh làm cá nhân. Axit sunfuric loãng có thể tác dụng được với những chất nào sau đây. Fe, Al, Zn, Mg. Cu, Ag, Hg, NaCl. CuO, Al2O3, CaCO3, Na2O. Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3. Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành + Yêu cầu 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề bài tập. + GV : Gợi ý cho học sinh các bước giải bài tập này. + HS : thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập theo gợi ý của giáo viên . + Gợi ý : - Đây là dạng toán về hỗn hợp, bài toán này được thể hiện ở chỗ khi cho dd H2SO4 vào thì cả 2 chất đều tác dụng. - Do đó để làm dạng bài tập này ta phải viết 2 phương trình hoá học xảy ra. - Cách giải bài tập này không liên quan gì đến giải hệ phương trình . Vì cả 2 chất trên chỉ có 1 phản ứng của Fe tác dụng với axit tạo ra khí hiđro. - Dựa vào thể tích H2 ta có thể tìm được số mol của Fe, tính được khối lượng của Fe. Từ đó ta tính được khối lượng Fe2O3 ( Bằng cách lấy khối lượng hỗn hợp trừ đi khối lượng Fe). - Dựa vào số mol Fe và Fe2O3 ta tính được số mol H2SO4 ở 2 phản ứng. Từ đó vận dụng công thức tính nông độ mol/l tính được thể tích H2SO4 . + GV : Theo em để giải bài toán này ta cần vận dụng những công thức nào để tính ? + Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa. HS ở dưới lớp thảo luận làm và chấm chéo đáp án cho nhau. GV : Phát phếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh lên làm bài tập số 4. GV : Hãy tóm tắt đề bài tập GV : Thông báo cho HS biết bài tập này tương tự như bài tập trên. GV : Treo bảng phụ ghi sẵn các bước lên bảng để làm bài tập này a)- Viết PTPƯ xảy ra ? - Tìm nH ? - Dựa vào nHđể tìm mM ? ® mM® mMO = ? ® Tính % về khối lượng của mỗi chất ? b) Dựa vào phương trình ta sẽ tìm ra nHCl dựa vào cả 2 phương trình. c) Dựa vào 2 phương trình tìm khối lượng MgCl2 sinh ra ® tính C% của dung dịch ? GV : Yêu cầu HS nêu phương hướng để giải câu C Luyện tập phần Ôxít, Axít GV : Cho HS làm bài kiểm tra lấy điểm vào sổ Bài tập 1 Có 3 ống ngghiệm, ống thứ nhất đựng đồng II ôxit, ống thứ hai đựng sắt III ôxit, ống thứ ba đựng sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2ml dung dịch Axit HCl rồi lắc nhẹ. Đánh dấu X vào ô vuông   ở các câu sau mà các em cho là đúng : Bài tập 2 Có các chất sau đây Al, Cu, CuO, CO2, CuSO4, BaCl2, CaCO3 lần lượt cho dung dịch Axit H2SO4 loãng vào từng chất nói trên, Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đầu đáp án đúng. Đáp án phần luyện tập Bài tập 3 * Chỉ có Zn mới tác dụng với H2SO4 loãng, còn Cu không tác dụng - Viết PTPƯ xảy ra - Tìm đúng khối lượng của Zn=6,5g - Tìm ra khối lượng của hỗn hợp bột kim loại là 9,7(g) I/ ôn lại những kiến thức cơ bản: a) Na2O + H2O ® 2NaOH CuO + 2HCl® CuCl2 + H2O SO3 + H2O ® H2SO4 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 SO3 + NaOH ® Na2SO4 + H2O b) Fe2O3 + H2O ----> Không SiO2 + H2O ----> Không CuO + NaOH ----> Không ZnO + 2 HCl ----> ZnCl2 + H2O CO2 + H2SO4 ----> Không SO2 + 2KOH ----> K2SO3 + H2O Al2O3 + NaOH ----> Có + Kết luận : Oxit bazơ : + T/d với H2O ® dd bazơ. + T/d với axit ® Muối + H2O + T/d với oxit bazơ ® Muối Oxit Axit : + T/d với H2O ® dd axit + T/d với bazơ ® Muối + H2O + T/d với oxit axit ® Muối II) Ôn lại những tính chất hoá học của axit, + Làm bài tập : Baứi taọp 1 a) T/d với H2O : SO2 + H2O ® H2SO3 CO2 + H2O ® H2CO3 Na2O + H2O ® 2 NaOH CaO + H2O ® Ca(OH)2 b) T/d với NaOH : MgO + 2 HCl ® MgCl2 + H2O CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O Na2O + 2 HCl ® 2 NaCl + H2O CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O c) NaOH : CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH ® NaHCO3 SO2 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O SO2 + NaOH ® NaHSO3 Bài tập 2 : Đáp án đúng là a,b,c. Bài tập 3 : Hoà tan hoàn toàn 32,8 g hỗn hợp bột Fe và bột Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 3M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2 (ở đktc). Tìm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tìm thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng. Giải : Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 1mol 1mol 1mol 1mol 0,3mol 0,3mol 0,3mol Fe2O3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3H2O 1mol 3mol 0,1mol 0,3mol Đáp số Bài 4 : Hoà tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO ta càn vừa đủ mg dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng ta thu được 1,12 (l) khí ở ĐKTC. Viết PTPƯ xảy ra ? Tìm mdd đã dùng ? Tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ? Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng ? Tóm tắt : Cho biết m(M+MO) =9,2(g) C% (dd HCl)= 14,6% Vkhí = 1,12 (l) Tìm mdd HCl ? Tính % khối lượng của hỗn hợp ? Tính C% của dd thu được sau phản ứng ? Giải : Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 (1) 0,5mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol mM = 0,05 x 24 = 1,2 (g) ® MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O (2) 0,2mol 0,4mol 0,2mol Þ % MgO = 100%-13% = 87% Þ mMgO = 9,2-1,2 = 8 (g) Þ nMO = = 0,2 (mol) Þ nHCl = 0,1+0,4 = 0,5 (mol) Þ mHCl = 0,5+36,5 = 18,25 (g) Dựa vào 2 PTHH để tìm mMgCl tạo ra Þ C% dd HCl nMgCl = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol) mMgCl = 0,25 x 95 = 23,75 (g) mdd sau PƯ = mhh + mdd HCl - mH= = 9,2 + 125 - 0,05x2 = 134,1 (g) I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) : Baứi taọp 1 a/ Đồng II ôxit và sắt III ôxit tác dụng với Axit HCl, còn sắt thì không tác dụng với Axit HCl b/ Sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng II ôxit và sắt III ôxit thì không tác dụng với Axit HCl c/ Đồng II ôxit, sắt III ôxit và sắt III đều tác dụng với Axit HCl d/ sắt III ôxit và sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng II ôxit không tác dụng với Axit HCl Baứi taọp 2 a . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Cu, CuO, CO2, CuSO4, CaCO3 b . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Al, CuO, BaCl2, CaCO3 c . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Al, Cu, CO2, CaCO3 d . Dung dịch H2SO4 tác dụng với: Al, Cu, CO2, CuSO4, BaCl2 II/ Phần tự luận:(6 ủ) Câu 1 (3 điểm) : Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau : CaCO3CuSO4CaCl2 (2) (4) (5) CaOCa(OH)2 Ca(HCO3)2CaCO3 Câu 2 (3 điểm) : Có một hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu tác dụng Axít loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,2gam chát rắn không tan và 2,24 lít khí H2 (ở ĐKTC) Viết PTPƯ xảy ra ? Tìm khối lượng của hỗn hợp bộ kim loại. I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm) : phân bổ Câu a : 2 điểm Câu b : 2 điểm II/ Phần tự luận(6 điểm): Viết dúng mỗi PTHH đạt 0,5 điểm. CaO + H2O ® Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O CaCO3 + H2SO4 ® CaSO4 + H2O + CO2 CaSO4 + BaCl2 ® BaSO4 + CaCl2 Ca(OH)2 + CO2 ® Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 V. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trình kyù: Ngaøy 31/ 08/ 2010 Lê Quốc Anh Thanh Tuần 7,8,9,10,11 Ngày soạn: 23/09/2012 Bài 2 : PHẦN BAZƠ - MUỐI (4 tiết) Tiết 5 : Ôn lại các kiến thức của bài Bazơ và Muối. Tiết 6,7,8 : Luyện tập phần Bazơ + Muối + Kiểm tra 1 tiết. I- Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh ônlại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của Bazơ, Muối. - Biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của bazơ, muối để làm các bài tập định tính và định lượng. II-Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học. II- Đồ dùng dạy học: III- Phương pháp: IV- Bài mới : ổn định lớp : Các hoạt động động học: Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm, tính chất hoá học của Bazơ , Muối. Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập sau. Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành : a) dd NaOH + quì tím ® ......................... b) KOH +........® K3PO4 + H2O c) CO2 + ........® CaSO4 + H2O d) Cu(OH)2 + ........ ® CuCl2 + H2O e) Fe(OH)3 ........... + H2O g) CO2 + ........ ® NaAlO2 h) Ba(OH)2 + Na2SO4 ® ............. + H2O b) Trong các cặp chất sau đây cặp chất nào có phản ứng hoá học xảy ra, cặp chất nào không xảy ra . Nếu có xảy ra thì viết phương trình hoá học . Fe(OH)3 + H2SO4 ----> KOH + Fe ----> CuO + KOH ----> NaOH + Al2O3 -----> CO2 + Ca(OH)2 ----> HCl + KOH ----> K2CO3 + NaOH ----> GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận và đề nghị 2 học sinh lên bảng trực tiếp làm mỗi em một câu. + Sau đó giáo viên gọi học sinh ở dưới nhận xét bài làm và giáo viên bổ sung. H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét gì về tính chất hoá học của các chất ? + GV thông báo với học sinh oxit lưỡng tính chúng có thể tác dụng với axit lẫn bazơ dd để tạo muối và nước. + GV :Tiếp tục treo bảng phụ và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. FeSO4 + ......... ----> Fe(OH)2 + Na2SO4 BaCl2 + AgNO3 ---->............ + ................ CuSO4 + Fe ---->............ + ................ BaCl2 + H2SO4 ---->............ + ................ CaCO3 ............ + ................ 2) Trong các cặp chât sau đây cặp chất nào có phản ứng hoá học xảy ra : a) CuSO4 + Ag ----> b) NaCl + AgNO3 ----> c) AgNO3 + Fe ----> d) BaSO4 + NaCl ----> e) Na2CO3 + KCl ------> g) H2SO4 + NaCl ----> h) Na2CO3 + H2SO4 ------> i) Ag2CO3 + HCl ------> k) Fe(NO3)2 + H2SO4 ------> l) BaCl2 + H2SO4 ------> m) NaCl + Ba(OH)2 ------> + GV : Gọi học sinh lên nhận xét bài làm của các bạn ở trên bảng và bổ sung cho hoàn thiện. + H : Qua 2 bài tập trên em có nhận xét về tính chất hoá học của muối và điều kiện để phản ứng giữa các chất xảy ra ?. GV : Ngoài ra một số muối có thể làm đổi mầu quỳ tím như : - Al(NO3)3 Đỏ. - Na2NO3 Xanh. GV : Yêu cầu học sinh nêu các điều kiện phản ứng giữa các chất nói trên có thể xảy ra là gì ? 4) Bài tập vận dụng : Bài 1 : Cho 10g CaCO3 vào dung dịch Axit HCl dư a) Tìm thể tích khí CO2 ở ĐKTC ? b) Dồn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50g dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối Cácbonat đã dùng ? Hãy cho học sinh tóm tắt bài tập GV : Thông báo cho học sinh dạng bài tập tính theo PTHH có sử dụng công thức tính C% H : Để giải bài tập này ta cần thực hiện những bước nào ? - Chuyển số liệu đầu bài về số mol. - Viết PTPƯ xảy ra. - Dựa vào số mol đã biết để tìm số mol chưa biết. - Giải để tìm kế quả. Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH, KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,15 g các muối Clorua. - Viết PTPƯ xảy ra ? - Tính khối lượng của mỗi Hyđrôxit trong hỗn hợp ban đầu ? H : Hãy tóm tắt bài tập H : Dây là dạng bài tập gì ? GV : Đây là dạng bài tập hỗn hợp dạng phương trình bậc nhất hai ẩn số. Dựa vào phương trình được thiết lập mối quan hệ giữa hai Bazơ và hai muối tạo thành. H : Để làm bài tập dạng này ta sử dụng những công thức nào ? m = n x M Bài 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO ta cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 % sau phản ứng ta thu được 1,12 lít khí (ở ĐKTC) a) Tìm % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính m. c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được su phản ứng. H : Hãy tóm tắt đề bài tập ? H : Gọi học sinh nêu phương hướng giải phần a (các bước chính) - Tính nH ? - Viết PTPƯ xảy ra ? - Dựa vào nHđể tìm nMg ® mMg ? - Tính mMgO  ® tính % về khối lượng của mỗi chất. Þ nHCl = ? ; mHCl ® mdd HCl nMgCl ® mMgCl = ? mdd sau phản ứng = mhh +mdd HCl - mH Þ I/ ôn lại những kiến thức cơ bản: 1) Tính chất hoá học của Bazơ : + Dung dịch Bazơ làm quì tím chuyển màu xanh. + T/d với oxit axit ® dd muối + H2O + T/d với axit ® Muối + H2O + Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ bởi nhiệt tạo ra oxit tương ứng và nước. 2) Ôn lại những tính chất hoá học của axit : 2) Tính chất của muối : a) Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại ® muối mới và kim loại muối. b) Dung dịch hai muối có thể tác dụng với nhau ® hai muối mới. c) Dung dịch muối tác dụng với Axit ® muối mới và Axit mới. d) Dung dịch muối tác dụng với Dung dịch Ba Zơ ® muối và BaZơ mới. e) Các muối có thể bị nhiệt độ phân huỷ. 3) Điều kiện phản ứng giữa các cặp trên xảy ra ? 4) Bài tập vận dụng : * Tóm tắt bài tập C% NaOH = 40% ; m CaCO = 10g mNaOH = 50g tính : a) VCO= ? (ở ĐKTC) b) m CaCO = ? Giải : Ta có : CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + H2O + CO2 0,1mol 0,1mol Þ VCO= 0,1 x 22,4 = 2,24 (l) Þ 2NaOH + CO2 ® NaCO3 + H2O 2mol 1mol 1mol 0,2mol 0,1mol 0,1mol Þ dư = 0,5-0,2=0,3(mol) nCO= nNaCO =0,1 (mol) Þ mNaCO = 0,1 x 106 = 10,6 (g) * Tóm tắt bài tập mhh(NaOH, KOH) = 3,04g ; mmuối Clorua= 4,15 g Tính mNaOH = ? ; mKOH = ? Giải : Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và KOH tham gia phản ứng PTHH. j NaOH + HCl ® NaCl + H2O x mol x mol 40 (g) 58,5x (g) k KOH + HCl ® KCl + H2O y mol y mol 56 (g) 74,5y (g) Từ phương trình j và k ta có : Giải hệ phương trình Þ Þ mNaOH = 40x0,02 = 0,8 (g)  mKOH = 56x0,04 = 2,24 (g)  * Tóm tắt bài tập mhh(Mg, MgO) = 9,2(g) ; C% HCl = 14,6% VH = 1,12 (l) Tính a) %CMg = ? %CMgO = ?  b) C% của dung dịch thu được sau PƯ Giải : Ta có : Phương trình phản ứng : j Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,05mol k MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O 0,2mol 0,4mol 0,2mol Þ mMg = n x M = 0,05x24 = 1,2 (g) mMgO = 9,2 - 1,2 = 8 (g) Þ b) Từ phương trình j và k ta có : nHCl = 0,1 + 0,4 = 0,5 (mol) mHCl = 0,5 + 36,5 = 18,25 (g) c) Từ phương trình j và k ta có : nMgCl = 0,05+0,2 = 0,25 (mol) mMgCl = 0,25x95 = 23,75 (g) mdd sau phản ứng =(9,2+125)-(0,05x2)= 134,1 (g) Bài kiểm tra tiết 45 môn Hoá Đề A I> Trắc nghiệm khác quan (3 điểm) : Câu 1 (3 điểm): Có 3 ống nghiệm : ống thứ nhất đựng Đồng (II) ôxit, ống thứ hai đựng sắt (III) ôxit, ống thứ ba đựng sắt. Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch Axit HCl rồi lắc nhẹ. - Đánh dấu X vào ô trống vuông  ở các câu a, b, c hoặc d mà em cho là đúng : a. Đồng (II) ôxit và sắt (III) ôxit tác dụng với Axit HCl, còn sắt không tác dụng b. Sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng (II) ôxit và sắt (III) ôxit không tác dụng c. Sắt, Đồng (II) ôxit, sắt (III) ôxit đều tác dụng với Axit HCl d. Sắt (III) ôxit và sắt tác dụng với Axit HCl, còn Đồng (II) ôxit không tác dụng Câu 2 : Có các chất sau đây : Al, Cu, CuO, CO2, CuSO4, HCl, Al(OH)3, Al2O3 lần lượt cho dung dịch NaOH tác dụng với mỗi chất : - Đánh dấu X vào ô trống vuông  ở các câu a, b, c hoặc d mà em cho là đúng : a. Dung dịch NaOH tác dụng được với Al, CO2, CuSO4, HCl, Al(OH)3, Al2O3 b. Dung dịch NaOH tác dụng được với Al, Cu, CuO, CO2, CuSO4, HCl c. Dung dịch NaOH tác dụng được với CuO, CO2, CuSO4, HCl, Al2O3 d. Dung dịch NaOH tác dụng được với CuO, CO2, CuSO4, HCl, Al(OH)3 a c Đáp án : Câu 1 : Câu 2 : II> Phần tự luận (7 điểm) : Câu 1 : (3,5 điểm) Viết PTPƯ thực hiện những biến đổi hoá học theo sơ đồ sau : ‚ FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4 Fe2O3 Fe … Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Câu 2 : (3,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp bộ Fe và Fe2O3 vào Axit Sunfuaric 3M. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 3,36 lít khí H2 (ở ĐKTC). Viết PTPƯ xảy ra ? Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ? Tính thể tích dung dịch Axit H2SO4 đã dùng ? Đáp án : Câu 1 : Fe2O3 + H2 ® Fe + H2O Hoặc Fe2O3 + Al ® Al2O3 + Fe Fe + HCl ® FeCl2 + H2 ­ FeCl2 + NaOH ® NaCl + Fe(OH)2 Fe(OH)2+ H2SO4 ® FeSO4 + 2H2O Fe + H2SO4 (đặc nóng) ® Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Fe2(SO4)3 + NaOH ® Fe(OH)3 + Na2SO4 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O Câu 2 : Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 0,15mol 0,15mol 0,15mol mFe = 0,15 x 56 = 8,4 (g) Þ Þ Fe2O3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3H2O 0,05mol 0,15mol Þ Þ Đáp số : mFe = 8,4 (g) V. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trình kyù: Ngaøy 24/ 09/ 2012 Lê Quốc Anh Thanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 12, tiết 10,11,12,13 Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày giảng : ...... Chủ đề 2: KIM LOẠI LOẠI CHỦ ĐỀ BÁM SÁT (Thời lượng 4 tiết) TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI NHÔM – SẮT Tiết +‚ : Ôn lại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học chung của kim loại, dãy hoạt động hoá học của kim loại và tìm hiểu về đặc điểm giống và khác nhau của hai kim loại Al, Fe. Tiết ƒ+„ : Luyện tập để củng cố các kiến thức về dãy hoạt động hoá học của kim loại và tính chất của kim loại. I- Mục tiêu bài học: - Khác sâu những kiến thức đã học về kim loại, dãy hoạt động hoá học của kim loại. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học cũng như những đặc điểm giống và khác nhau về tính chất hoá học của hai kim loại Al, Fe. - Vận dụng những hiểu biết đã học về kim loại để giải các dạng bài tập có liên quan. II-Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng, phiếu học tập, hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học. III- Phương pháp: IV- Bài mới : ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn. Các hoạt động động học: Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung ghi GV : Dùng phiếu học tập có ghi đề các bài tập sau. Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập sau : H : Chọn chất thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành các PTPƯ sau : H : Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có PTPƯ xảy ra ? cặp chất nào không có PTPƯ xảy ra ? * Viết PTPƯ xảy ra nếu có. GV : Cho học sinh thảo luận sau đó gọi 3 học sinh lên bảng, hai em làm bài tập nửa câu 1 và và một em làm câu 2. H :Sau khi học sinh làm xong, GV yêu cầu các học sinh khác bổ sung. H : Qua những bài tập trên em rút ra những tính chất hoá học gì của kim loại ? GV : Hướng dẫn học sinh chú ý những phản ứng không xảy ra nói trên để học sinh khắc sâu về những phản ứng của kim loại khi nào xảy ra và khi nào không xảy ra ? Yêu cầu học sinh giải thích rõ ràng. GV : Sau đó yêu cầu học sinh hãy hoàn thành tiếp bài tập sau. H : Hãy so sánh tính chất hoá học của Fe và Al. H : Cho biết những tính chất hoá học giống nhau, khác nhau ? Bài tập 1 : Viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá sau : a) PTPƯ 1  Fe3O4 FeCl2 Fe(OH)2 FeO Fe … FeCl2 Fe(OH)2 FeO FeSO4 ‰ FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe b) PTPƯ 2 Al Al2(SO4)3 Al(OH)3 Al(NO3)3 „ … † ‰ NaAlO2 Al2O3 AlPO4 Bài tập 2 : Hãy xắp xếp lại các kim loại sau đây theo thứ tự dãy hoạt động hoá học giảm dần. Có 4 kim loại sau : A/ B/ C/ D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hoá học. Biết rằng A và B đều tác dụng với dung dịch HCl và giải phóng H2 . C và D không tác dụng với dung dịch HCl. B tác dụng với dung dịch muối và giải phóng A. D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C. Bài tập 3 : Bằng cách nào ta có thể tách riêng biệt từng kim loại sau đây ra khỏi hỗn hợp 3 kim loại sau : Al, Fe và Cu. Viết PTPƯ xảy ra ? Bài tập 4 : Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng ta thu được 0,56 lít (ở ĐKTC). a) Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? GV : Hướng dẫn học sinh trình bầy bài tập này ? Đây là dạng bài toán hỗn hợp có liên quan đến cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn số. Chúng ta sẽ đặt ssản số là x và y lần lượt là số mol của Al và Fe thứ tự như bài tập đã học. Bài tập 5 : Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO3 cho đến khi đồng không tan thêm được nữa, lấy lá đồng ra rửa nhẹ làm khô và cân lại, thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng. Giả sử toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng. Bài tập 6 : Cho một miếng nhôn nặng 20 gam vào 400ml CuCl2 0,5M khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng nhôn ra rửa sạch và sấy khô sẽ cân nặng bao nhiêu gam. Giả sử đồng bám hết vào mảnh nhôm. H : Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài. GV : Đưa lên bảng phụ các bước giải bài tập trên l

File đính kèm:

  • docGIAO AN PHU DAO HOA HOC 9.doc
Giáo án liên quan