Bài giảng Chương 04 oxi - Không khí tiết học 37 tính chất của oxi

I-Mục tiêu: Qua bài học, HS:

 - Biết được ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.

 - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại và hợp chất. Trong các phản ứng hoá học oxi có hoá trị II.

 - Viết được PTHH của oxi với các phi kim.

 

doc14 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 04 oxi - Không khí tiết học 37 tính chất của oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10 tháng 01 năm 2009 Chương 4 Oxi - không khí tiết 37 tính chất của oxi I-Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Biết được ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí. - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại và hợp chất. Trong các phản ứng hoá học oxi có hoá trị II. - Viết được PTHH của oxi với các phi kim. - Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. II- Chuẩn bị: - Dụng cụ: Môi đốt, đèn cồn, diêm - Hoá chất: Oxi được điều chế sẵn và thu vào 3 lọ 100 ml, S, P đỏ. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương 4, giới thiệu nội dung bài 24. Hoạt động của GV và HS Nội dung F GV giới thiệu nội dung chương 4 “ Oxi. Không khí ” chúng ta sẽ tìm hiểu, gồm: + Oxi có những tính chất gì? Oxi có vai trò như thế nào trong cuộc sống? + Sự oxi hoá, sự cháy là gì? + Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ là gì? + Điều chế oxi như thế nào? + Không khí có thành phần như thế nào? F GV giới thiệu nội dung bài học. ? Trong vỏ quả đất, nguyên tố nào phổ biến nhất? F GV yêu cầu HS: Viết KHHH của NT oxi, CTHH của oxi và cho biết NTK, PTK. ? Đơn chất khí oxi có nhiều ở đâu, ở dạng hợp chất, NT oxi có nhiều ở đâu? - HS nghe GV giới thiệu - HS trả lời câu hỏi KHHH O CTHH O2 NTK 16 PTK 32 Hoạt động 2: Tính chất vật lí F GV cho HS quan sát lọ đựng khí oxi. ? Hãy cho biết trạng thái, màu sắc của khí oxi? Khí oxi có mùi không? ? Khí oxi tan nhiều hay ít trong nước? ? Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? + Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn kk. + Dưới áp suất khí quyển, oxi hoá lỏng ở -183oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt. Hoạt động 3: Tính chất hoá học F GV cho HS đọc sgk. F GV tiến hành thí nghiệm: Đốt S trong kk và trong oxi - yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ? So sánh hiện tượng S cháy trong kk và trong oxi?( Lưu huỳnh cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, cháy trong oxi mãnh liệt hơn) ? Chất tạo ra trong phản ứng là gì? Có CTHH như thế nào? ? Chất tham gia trong phản ứng là những chất nào? F GV yêu cầu HS viết PTHH minh họa và nêu trạng thái của chất tham gia và sản phẩm. F GV cho HS kết luận F GV cho HS đọc sgk F GV: Đưa muỗng sắt chứa P vào lọ chứa oxi - yêu cầu HS nhận xét. F GV biểu diễn TN: Đốt P đỏ trong kk rồi đưa nhanh vào lọ đựng oxi - yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ? So sánh hiện tượng P cháy trong kk và trong oxi? (Phốt pho cháy với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ) ? Chất tạo ra trong phản ứng là gì? Có CTHH như thế nào? ? Chất tham gia trong phản ứng là những chất nào? F GV yêu cầu HS viết PTHH minh họa và kết luận. 1. Tác dụng với phi kim a. Với lưu huỳnh to S + O2 à SO2 => Lưu huỳnh (r) tác dụng với khí oxi tạo ra khí sunfurơ. b. Với phốt pho to 4P + 5O2 à 2P2O5 => Phốt pho (r) tác dụng với khí oxi tạo ra điphotpho pentaoxit (r) Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. F GV đọc bài tập 6 và trả lời Dặn dò: Làm các bài tập 4,5 sgk, đọc trước phần còn lại của bài. - HS trả lời Ngày 11 tháng 01 năm 2009 tiết 38 tính chất của oxi (tiết 2) I-Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Biết được khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong các phản ứng hoá học, nguyên tố oxi có hoá trị II. - Viết được PTHH của oxi với các đơn chất và hợp chất. - Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. II- Chuẩn bị: - Dụng cụ: Đèn cồn, diêm - Hoá chất: Oxi được điều chế sẵn và thu vào lọ 100 ml, dây sắt, mẫu than gỗ. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Nêu hiện tượng khi đốt lưu huỳnh trong oxi. Viết PTHH của phản ứng. Câu 2: Nêu hiện tượng khi đốt phốt pho trong oxi. Viết PTHH của phản ứng. F GV nhận xét và giới thiệu bài Câu1: PTHH to S + O2 à SO2 Câu 2: PTHH to 4P + 5O2 à 2P2O5 Hoạt động 2: Tác dụng với kim loại F GV cho HS đọc thí nghiệm sgk. F GV tiến hành thí nghiệm 1: Cho dây sắt vào lọ chứa khí oxi - yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng. F GV tiến hành thí nghiệm 2: Quấn thêm đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho sắt và than nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa khí oxi - yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. (Khi đốt mẫu than và sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi thì sắt cháy mạnh, sáng chói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bám vào thành lọ) ? Chất tạo ra có CTHH là gì? Viết PTHH của phản ứng. PTHH to 3Fe + 2O2 à Fe3O4 (Oxit sắt từ) Hoạt động 3: Tác dụng với hợp chất F GV cho HS đọc sgk. ? Khí oxi đã tác dụng với hợp chất nào? ? Sản phẩm tạo thành là những chất gì? F GV yêu cầu HS viết PTHH. ? Hãy kết luận về tính chất hoá học của oxi? PTHH to CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O * KL: Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hoá học, nguyên tố oxi có hoá trị II. Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. F GV yêu cầu HS trả lời bài tập 1 sgk F GV gọi HS làm bài tập 3 sgk F GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 sgk + Tính khối lượng tạp chất S. + Tính khối lượng tạp chất khác. + Tính khối lượng than đá đã loại tạp chất. + Viết PTHH biểu diễn sự cháy của S, C. + Tính thể tích SO2, CO2 theo PTHH. Dặn dò: Làm các bài tập sgk và sbt Bài tập 3 to 2C4H10 + 13O2 à 8CO2 + 10H2O Ngày 15 tháng 01 năm 2009 tiết 39 sự oxi hoá - Phản ứng hoá hợp. ứng dụng của oxi I-Mục tiêu: Qua bài học, HS hiểu được các kiến thức và kĩ năng sau: - Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá; biết dẫn ra được những thí dụ để minh hoạ. - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu; biết dẫn ra được những thí dụ minh hoạ. - ứng dụng của khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết CTHH của oxit và PTHH tạo thành oxit. II- Chuẩn bị: Bảng phụ. Tranh vẽ về ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Nêu các tính chất hoá học của oxi. Viết PTHH minh hoạ. Câu 2: Làm bài tập 3 sgk F GV nhận xét và giới thiệu bài Câu 2: PTHH to 2C4H10 + 13O2 à8CO2 +10H2O Hoạt động 2: Sự oxi hoá F GV: Hãy nêu ra 2 thí dụ về tác dụng của oxi với đơn chất và với hợp chất. HS viết PTHH minh hoạ. ? Hãy cho biết trong các phản ứng đó có điểm gì giống nhau và khác nhau về chất tham gia và chất sản phẩm. F GV: Những PƯHH nêu trên được gọi là sự oxi hoá ? Vậy có thể định nghĩa sự oxi hoá một chất là gì? 1. VD: to S + O2 à SO2 to CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 2. Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. Hoạt động 3: Phản ứng hoá hợp F GV treo bảng phụ (ghi sẵn bảng sgk) - yêu cầu HS nhận xét và trả lời các câu hỏi ? Hãy ghi số lượng chất tham gia và số lượng chất sản phẩm trong các phản ứng trên? ? Có bao nhiêu chất tham gia và tạo thành sau phản ứng? Phản ứng xảy ra trong những điều kiện nào? Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau? F GV: Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hoá hợp ? Vậy định nghĩa thế nào là phản ứng hoá hợp? F GV: Các phản ứng nêu trên là phản ứng toả nhiệt. F GV cho HS đọc sgk (II.2) 1. VD: to 4P + 5O2 à 2P2O5 to 3Fe + 2O2 à Fe3O4 CaO + H2O à Ca(OH)2 2. Định nghĩa: (sgk) Hoạt động 4: ứng dụng của oxi ? Em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em đã biết? F GV: treo tranh vẽ ứng dụng của oxi HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi ? Hãy kể ra những ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất? ? Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là gì? F GV cho HS đọc sgk ? Oxi có vai trò gì trong cuộc sống của con người, ĐV, TV? ? Trong trường hợp nào người ta phải sử dụng khí oxi trong bình đặc biệt? ? Tại sao người ta không đốt trực tiếp axetilen trong kk? ? Trong sản xuất gang thép oxi có vai trò gì? F GV chốt lại a, Sự hô hấp: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật. b, Sự đốt nhiên liệu: Khí oxi cần cho sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. * HS làm bài tập 2 sgk Dặn dò: Làm các BT sgk và sbt BT 2: Mg + S à MgS Zn + S à ZnS Fe + S à FeS 2Al + 3S à Al2S3 Ngày 17 tháng 01 năm 2009 tiết 40 oxit I- Mục tiêu: - HS biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. - HS biết và hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit. - HS biết oxit gồm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra thí dụ minh hoạ. - HS biết vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH đã học ở chương I để lập CTHH của oxit. II- Chuẩn bị: Bảng phụ. Tranh vẽ về ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Thế nào là sự oxi hoá. Cho thí dụ bằng PTHH. Câu 2: HS trả lời bài tập 5 sgk. Hoạt động 2: Định nghĩa F GV: Hãy kể tên và viết CTHH của 3 chất oxit mà em biết? ? Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các chất trên? Chúng có thành phần nào giống nhau? ? Hãy nêu định nghĩa oxit? F HS đọc định nghĩa sgk. 1. VD: CuO, CO2, Na2O,... 2. Nhận xét: Thành phần phân tử đều gồm 2 NT và đều chứa NT oxi. 3. Định nghĩa: (sgk) Hoạt động 3: Công thức oxit F GV: Hãy nhắc lại qui tắc về hoá trị đối với hợp chất 2 NTHH? ? Hãy nhận xét về thành phần phân tử trong công thức oxit? F GV kết luận Công thức của oxit MxOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M kèm theo chỉ số x của nó theo đúng qui tắc về hoá trị: II. y = n . x Hoạt động 4: Phân loại F GV: Oxit có thể phân thành 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. VD: CO2, SO2, P2O5,... b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. VD: Na2O, MgO, ZnO,... Hoạt động 5: Cách gọi tên F GV: Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit ? Hãy gọi tên các oxit sau: MgO, FeO, Fe2O3. F GV lưu ý (nếu KL có nhiều hoá trị) ? Hãy gọi tên các oxit sau: SO2, SO3, P2O5. F GV lưu ý (nếu phi kim có nhiều hoá trị) Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit * Nếu KL có nhiều hoá trị Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit * Nếu phi kim có nhiều hoá trị Tên oxit axit: Tên PK (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Hoạt động 6: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. * HS làm bài tập 4 sgk Dặn dò: Làm các BT sgk và sbt BT 4: Xác định oxit axit và oxit bazơ rồi gọi tên Oxit axit: SO3: Lưu huỳnh trioxit N2O5: Đinitơ pentaoxit CO2: Cacbon đioxt Oxit bazơ: Fe2O3: Sắt (III) oxit CuO: Đồng (II) oxit CaO: Canxi oxit Ngày 27 tháng 01 năm 2009 tiết 41 điều chế khí oxi - phản ứng phân huỷ I- Mục tiêu: - HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm (đun nóng hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao) và cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp (cho không khí lỏng bay hơi hoặc điện phân nước). - HS biết phản ứng phân huỷ là gì và dẫn ra được thí dụ minh hoạ. - Củng cố khái niệm về chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2. II-Chuẩn bị: Bảng phụ - Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh đựng nước, diêm, đèn cồn, muỗng lấy hoá chất, kẹp ống nghiệm, giá sắt, que đóm - Hoá chất : KMnO4, KClO3, MnO2 III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút Đề ra Đáp án và biểu điểm Câu 1: Nêu định nghĩa oxit. Cho ví dụ về CTHH của 4 oxit và gọi tên các oxit đó. Câu 2: a. Lập CTHH của một loại oxit của lưu huỳnh, biết hoá trị của lưu huỳnh là (VI) b. Đốt cháy hết 6,4 gam lưu huỳnh trong khí oxi. Tính lượng khí sunfurơ thu được và thể tích khí oxi (đktc) đã dùng. Câu 1 (6 điểm) Nêu định nghĩa (2 điểm) Viết đúng CTHH 4 oxit và gọi tên (4 điểm) Câu 2: (4 điểm) a. (2 điểm) SO3 b. (2 điểm) S + O2 à SO2 Số mol S = 6,4 : 32 = 0,2 (mol) Số mol SO2= Số mol O2 = 0,2 (mol) Khối lượng SO2 = 0,2.64 =12,8 (g) Thể tích khí oxi = 0,2 .22,4 = 4,48 (l) Hoạt động 2: Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm Hoạt động của GV và HS Nội dung F GV: Những chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế khí oxi trong PTN? ? Hãy kể ra những chất mà trong thành phần có oxi? F GV giới thiệu các mẫu hoá chất dùng để điều chế khí oxi trong PTN (KMnO4 và KClO3) F GV tiến hành TN a - yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. F GV cho HS đọc TN b F GV tiến hành TN b, hướng dẫn HS cách lắp dụng cụ và hai cách thu khí oxi. HS quan sát, nêu hiện tượng và giải thích. Viết PTHH. ? MnO2 có vai trò gì trong phản ứng trên? F GV: MnO2 được gọi là chất xúc tác F GV cho HS kết luận 1. Thí nghiệm: Nhiệt phân kalipemanganat (KMnO4) Đun nóng kali clorat (có thêm MnO2) to PTHH 2KClO3 à 2KCl + 3O2 * Cách thu khí: Cho oxi đẩy không khí (bình để ngửa)và cho oxi đẩy nước. 2. Kết luận: sgk Hoạt động 3: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp ? Có thể điều chế khí oxi trong CN như trong PTN được không? (Hãy xét xem về nguyên liệu, giá thành, thiết bị) ? Trong TN, chất nào có nhiều quanh ta có thể làm nguyên liệu cung cấp oxi? F GV cho HS đọc sgk F GV giới thiệu về cách sản xuất khí oxi trong CN từ không khí và nước. 1. Sản xuất khí oxi từ không khí 2. Sản xuất khí oxi từ nước Hoạt động 4: Phản ứng phân huỷ F GV treo bảng phụ (như bảng Tr 93 sgk) - yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở các cột. F GV: Những phản trên được gọi là phản ứng phân huỷ. Vậy có thể định nghĩa thế nào về phản ứng phân huỷ? ? Hãy cho các ví dụ khác về phản ứng phân huỷ và giải thích? ? Trong phản ứng phân huỷ KClO3 chất MnO2 có vai trò gì? 1. VD: to 2KClO3 à 2KCl + 3O2 to CaCO3 à CaO + CO2 to 2KMnO4 à K2MnO4+ MnO2 + O2 2. Định nghĩa: (sgk) Hoạt động 5: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. * HS trả lời bài tập 3 sgk * HS làm BT 4 Dặn dò: Làm các BT sgk và sbt BT 4: to 2KClO3 à 2KCl + 3O2 a. Số mol khí oxi = 1,5 mol Số mol KClO3 = 1 mol Số gam KClO3 = 122,5 (g) b. Số mol khí oxi = 2 mol Số mol KClO3 = 4/3 mol Số gam KClO3 = 163,3 (g) Ngày 02 tháng 02 năm 2009 tiết 42 không khí - sự cháy (tiết 1) I-Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác. - HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm - Biết quan sát thí nghiệm rút ra nhận xét II-Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống thuỷ tinh hình trụ, diêm, đèn cồn, chậu nước, nút cao su kèm thìa đốt hoá chất xuyên qua - Hoá chất : P đỏ III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Những nguyên liệu nào thường được dùng để điều chế khí oxi trong PTN? Mô tả cách thu khí oxi. Câu 2: HS trả lời bài tập 5 sgk. Hoạt động 2: Thành phần của không khí F GV biểu diễn TN về xác định thành phần của không khí - yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi ? Khi P cháy mực nước trong ống thay đổi như thế nào? ? Chất gì trong ống nghiệm đã tác dụng với P để tạo ra P2O5 bị tan dần trong nước? ? Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên 1/ 5 thể tích có giúp chúng ta suy ra tỉ lệ của oxi trong không khí được không? ? Tỉ lệ chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu? (chất khí đó chủ yếu là nitơ). Vậy nitơ chiếm tỉ lệ như thế nào trong không khí? ? Vậy không khí có thành phần như thế nào? ? Ngoài khí oxi và ni tơ không khí còn chứa những chất gì khác? ? Hãy tìm dẫn chứng nêu rõ trong không khí có chứa một ít hơi nước? ? Khi quan sát lớp nước trên mặt hố vôi thấy có màng trắng mỏng do CO2 đã tác dụng với nước vôi. Vậy khí CO2 ở đâu ra? ? Vậy 1% các khí khác đó là những khí gì? 1. Thí nghiệm a. Thí nghiệm (sgk) b. Nhận xét: c. Kết luận: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích (21%), phần còn lại hầu hết là khí nitơ. 2. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác? Thành phần % theo thể tích của các khí có trong không khí: 21% oxi; 78 % nitơ; 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm...) Hoạt động 3: Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm F GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ? Hiện nay bầu không khí ở xung quanh em như thế nào? ? Em hãy nêu những biện pháp cần thực hiện để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm? F GV cho HS đọc SGK - Không khí bị ô nhiễm không những gây tác hại đến sức khoả con người, ĐV, TV mà còn phá hoại dần những công trình xây dựng... - Bảo vệ không khí trong sạch là nhiệm vụ của mỗi người, mỗi quốc gia bằng cách tích cực trồng cây xanh, bảo vệ rừng... Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. * HS trả lời BT 2 sgk * GV gợi ý và HS giải BT 7 sgk Dặn dò: Làm các BT 1,2,7 sgk. Xem trước phần II của bài - HS trả lời BT 2: - BT 7: Thể tích kk cần dùng trong 1 ngày cho mỗi người là: 0,5 . 24 = 12 m3 Thể tích khí oxi trung bình cần dùng trong 1 ngày cho 1 người là: 12. 1/3 . 21/100 = 0,84 m3 . Ngày 04 tháng 02 năm 2009 tiết 43 không khí - sự cháy (tiết 2) I-Mục tiêu: Qua bài học, HS: - Biết sự cháy là sự OXH có toả nhiệt và phát sáng, còn sự OXH chậm cũng là sự OXH có toả nhiệt nhưng không phát sáng. - Biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy. II-Chuẩn bị: III- Tiến trình tiết học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập Hoạt động của GV và HS Nội dung Câu 1: Trình bày thí nghiệm để xác định thành phần không khí, nêu nhận xét và kết luận. Câu 2: Không khí là hỗn hợp gồm những chất khí nào? Hãy cho biết thành phần theo thể tích của mỗi khí? Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì và phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? Hoạt động 2: Sự cháy và sự oxi hoá chậm ? Khi đốt các chất Fe, S, cồn (hay cho tác dụng với khí oxi) em nhận thấy có hiện tượng gì? GV: Người ta gọi đó là sự cháy. Vậy sự cháy là gì? ? Sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau? ? Tại sao các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí? GV cho HS đọc sgk về sự cháy. GV: Các đồ vật bằng gang thép để lâu ngày bị gỉ, chúng ta đang hô hấp bằng không khí (khí oxi). Các hiện tượng đó gọi là sự oxi hoá chậm. ? Vậy sự oxi hoá chậm là gì? ? Sự cháy và sự oxi hoá chậm có gì giống và khác nhau? ? Em hiểu thế nào là sự tự bốc cháy? 1. Sự cháy Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. 2. Sự oxi hoá chậm Sự OXH chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. Hoạt động 3: Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy. GV cho HS đọc sgk và yêu cầu thảo luận trả lời các câu hỏi ? Điều kiện phát sinh sự cháy là gì? ? Biện pháp nào để dập tắt sự cháy? ? Có bắt buộc phải thực hiện cả hai biện pháp cùng lúc không? * Điều kiện phát sinh sự cháy: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy - Phải cung cấp đủ oxi cho sự cháy * Dập tắt sự cháy (thực hiện 1 hay đồng thời cả 2 biện pháp) - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy - Cách li chất cháy với oxi Hoạt động 4: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò. * HS trả lời BT 6 sgk Dặn dò: Làm các BT 3,4,5,6 sgk và btsbt. Chuẩn bị trước bài luyện tập 5 - HS trả lời BT 6:

File đính kèm:

  • docH8(II)09.doc
Giáo án liên quan