Bài giảng Chương 05: nhóm halogen

A. MỞ ĐẦU

 MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

HS biết và hiểu :

- Cấu tạo nguyên tử, số oxi hoá của các halogen trong các hợp chất.

- Tính chất vật lí, hoá học cơ bản, ứng dụng và phương pháp điều chế các halogen và một số hợp chất quan

trọng của chúng.

- Vì sao halogen có tính oxi hoá mạnh.

- Nguyên nhân sự giống nhau về tính chất h

pdf10 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3466 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 05: nhóm halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH CHƯƠNG 05: NHÓM HALOGEN A. MỞ ĐẦU  MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG HS biết và hiểu : - Cấu tạo nguyên tử, số oxi hoá của các halogen trong các hợp chất. - Tính chất vật lí, hoá học cơ bản, ứng dụng và phương pháp điều chế các halogen và một số hợp chất quan trọng của chúng. - Vì sao halogen có tính oxi hoá mạnh. - Nguyên nhân sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như sự biến đổi có quy luật tính chất đơn chất, hợp chất của các halogen. - Nguyên tắc chung điều chế các halogen. HS có kĩ năng : - Quan sát, tiến hành làm một số thí nghiệm và giải thích hiện tượng các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm về tính chất hoá học, tính chất vật lí của halogen và hợp chất của chúng. Vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, LKHH, độ âm điện, số oxi hoá và phản ứng oxi hoá - khử để giải thích một số tính chất của đơn chất và hợp chất của halogen. - Viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất halogen. - Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức trong chương. - Giáo dục lòng say mê, ý thức học tập, ý thức bảo vệ môi trường.  MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý - Halogen là nhóm nguyên tố đầu tiên được nghiên cứu sau khi HS học các lí thuyết chủ đạo (cấu tạo nguyên tử, BTH, định luật tuần hoàn, LKHH, phản ứng oxi hoá - khử...). Vì vậy cần dùng phương pháp suy diễn (đi từ cái chung đến cái riêng) để dự đoán tính chất của đơn chất và hợp chất halogen. - Khi nghiên cứu về flo, brom, iot có thể dùng phương pháp loại suy (đi từ cái riêng biệt này đến cái riêng bịêt khác). GV cần hướng dẫn HS so sánh cấu tạo của clo với các halogen khác, từ tính chất hoá học của clo suy ra tính chất hoá học của các halogen khác. - Trong các bài luyện tập, cần dùng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy được sự giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất các halogen và hợp chất của chúng đồng thời nêu bật được sự biến đổi có quy luật minh chứng cho những kiến thức đã học trong lí thuyết chủ đạo. - Halogen và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, GV cần khai thác khía cạnh thực tiễn, gắn kiến thức khoa học với thực tiễn để HS thấy được ý nghĩa của việc học tập bộ môn.  PHƯƠNG PHÁP + Cần nghiên cứu các tính chất của các halogen dưới ánh sáng của các lí thuyết về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn, liên kết hóa học và phản ứng oxi hóa – khử. + Các thí nghiệm trong chương này là các thí nghiệm kiểm chứng, chứng minh cho các tính chất được rút ra từ lý thuyết B. CẤU TRÚC CHƯƠNG GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH Hệ thống hóa kiến thức của chương Bài 21: Khái quát về nhóm halogen + Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn + Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử + Sự biến đổi tính chất vật lí, tính chất hóa học và độ âm điện Bài 22: Clo + Tính chất vật lí. + Tính chất hóa học (tác dụng với kim loại, hidro và với nước) + Trạng thái tự nhiên + Ứng dụng và điều chế Bài 23: Hidro clorua – Axit clohidric và muối clorua + Hidro clorua (cấu tạo phân tử, tính chất) + Axit clohidric (tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế) + Muối clorua và nhận biết ion clorua Bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của Clo + Nước javen + Clorua vôi Bài 25: Flo – Brom – Iot + Flo + Brom + Iot Bài 26: Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí Clo và hợp chất của Clo + Điều chế khí Clo, tính tẩy màu của khí Clo ẩm + Điều chế axit clohidric + Phân biệt các dung dịch Bài 27: Bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của Bron và Iot + So sánh tính chất oxi hóa của Brom và Clo + So sánh tính chất oxi hóa của Bron và Iot + Tác dụng của Iot với hồ tinh bột Bài 26: Luyện tập nhóm H alo gen GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH TIẾT 37 KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN Soạn ngày 07 tháng 12 năm 2012 I- MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Học sinh biết : - Biết vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình electron nguyên tử của cac nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hóa mạnh. - Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen. 2/ Kỹ năng: - Viết được cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I. - Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của nhóm halogen dựa vò cấu hình electron lớp ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử. - Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính oxi hó mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. 3/ Thái độ: - Giáo dục học sinh chống ô nhiễm môi trường. - Say mê tìm hiểu khoa học * Trọng tâm - Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử... với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. II . PHƯƠNG PHÁP -Diễn giảng, phát vấn, đàm thoại III- CHUẨN BỊ 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cỡ lớn, bảng 11-SGK 2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem lại sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong phân nhóm chính, phản ứng oxihóa-khử. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Vị trí các nguyên tố thuộc nhóm halogen trong bảng tuần hoàn? 3/ Giảng bài mới:: GV: Nhóm Halogen có những đặc điểm cấu tạo về nguyên tử cũng như tính chất như thế nào? Ta đi vào tìm hiểu bài “khái quát nhóm Halogen”. Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: - GV giới thiệu tên của các nguyên tố halogen, yêu cầu HS cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn - HS: thuộc nhóm VIIA, từ chu kỳ 2 đến chu kỳ 5 I- Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn - Nhóm halogen gồm các nguyên tố: flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I) và atatin (At). Atatin được xem xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ - Những nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối các chu kỳ Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS viết cấu hình e của F, Cl, Br, I và rút ra nhận xét II- Cấu hình electron nguyên tử – Cấu tạo phân tử - Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều có 7 electron: ns2np5 GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH - HS: viết cấu hình e, nhận xét: đều có 7e ở lớp ngoài cùng  dễ nhận thêm 1e  tính chất hóa học đặc trưng là tính oxi hóa Hoạt động 3: - GV nêu vấn đề: vì sao các nguyên tử halogen phải l.kết với nhau tạo phân tử X2. - HS: biểu diễn sơ đồ tạo liên kết X2.  khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1 e để có cấu hình electron tương tự khí hiếm. Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh -Ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung 1 đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực Hoạt động 4: - GV sử dụng bảng 11 trang 95. - HS: nhận xét sự biến đổi tính chất vật lý, bán kính nguyên tử, độ âm điện khi đi từ Flo tới Iot. Hoạt động 5: HS dựa vào bán kính nguyên tử để giải thích tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. III- Sự biến đổi tính chất 1- Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất Đi từ flo đến iot ta thấy: - Trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn - Màu sắc: đậm dần - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: tăng dần Hoạt động 6: - HS giải thích vì sao trong các hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1, các halogen còn lại có số oxi hóa -1 +1 +3 +5 +7 2- Sự biến đổi độ âm điện - Độ âm điện tương đối lớn và giảm dần khi đi từ flo đến iot - Flo có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxi hóa -1; Các halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7 Hoạt động 7: - HS dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng để giải thích vì sao các halogen giống nhau về TCHH và thành phần – tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. 3- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất: - Vì lớp e ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau nên các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hóa học; về thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành - Halogen là những phi kim điển hình, tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot - Các đơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo muối halogenua; oxi hóa khí hidro tạo hợp chất khí không màu hidro halogenua (khi tan trong nước tạo dd axit halogenhidric) Dặn dò: 1. Nguyên nhân của tính oxi hoá mạnh của các halogen là gì? * Đều có 7 e ngoài cùng (ns2np5). * Khuynh hướng đặc trưng là dễ nhận thêm 1 e để bào hoà lớp e ngoài cùng giống nguyên tử khí hiếm gần nó nhất (ns2np6). Do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh. Halogen là những phi kim điển hình. 2. Nguyên nhân các halogen có tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot ? * Khi đi từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần, khả nhận electron của các nguyên tử giảm dần, do đó tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. * (GV có thể giải thích kĩ hơn). 3. Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng? * Do cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau (ns2np5), là nguyên nhân chính dẫn đến các halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH TÓM LẠI: Các nguyên tố halogen hoạt động hoá học mạnh vừa là chất oxi hoá mạnh, chúng là những phi kim điển hình. GV nhấn mạnh: Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử... với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. -Làm các bài tập 1,2,3,4,5,6,7 và 8 trang 96 sgk. -Xem lại bài cũ và đọc trước bài mới “Clo”. V- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG HƯỚNG DẪN GIẢI – LÀM BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài 1: (tr 96): Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí clo cho cùng một loại muối clo rua kim loại. A. Fe B. Zn C. Cu D Ag Bài 2: (tr 96): Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)? A. Nguyên tử chỉ có khử năng thu thêm 1 e? B. Tạo ra hợp chất cộng hoá trị có cực với hiđro? B. Chỉ có số oxi hoá -1 với hiđro. D. Lớp electron ngoài cùngcủa nguyên tử có 7 electron. Bài 3: (tr 96): Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2)? A. Ở điều kiện thường là chất khí. B. Có tính oxi hoá mạnh. B. Vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Tác dụng với nước. Bài 8: (tr 96): Bài giải: Đặt đơn chất halogen chưa biết là X2. Phản ứng: Mg + X2  MgX2 (1) A (mol) (a mol) 2Al + 3X2  2 AlX3 (2) a (mol) 3 2a (mol) Theo khối lượng Mg và Al halgenua. X aaX 224 1919).224(   2).327 3.8,178,17 3 2).327( X aaX   ( 2).327 3.8,17 224 19 XX    ( Giải ra X = 35,5 . Đó là clo, thay giá trị X vào (3) hoặc (4) ta được : 2,0 5,35.224 19   a )(2,142,0.71 2 gmCl  Bài làm thêm: Chất A là muối Canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tắc dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376 gam kết tủa Bạc halogenua. Hãy xác định công thức của A. Hướng dẫn: Gọi X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen, ta có: 2 3 3 2aX 2 2 ( )C AgNO AgX Ca NO   + Cách 1: Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có: 1mol CaX2 => 2 mol AgX => khối lượng tăng nên: 2.X + 2.108 – (40 + 2X) = 176 x mol CaX2 : 0,376 – 0,2 = 0,176 gam 2 2aX aX 0,001 200 80[ ]puC Cn mol M X Br     + Cách 2: Theo phương trình phản ứng ta có 2aX (40 2 ). 0,2 0,0011 (108 ).2 0,376 80[ ]2C AgX X a a mol n n amol X a X Br              GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH Tiết 38 Bài 22: CLO Soạn ngày 07 tháng 12 năm 2012 I- MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Học sinh biết : Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Học sinh hiểu được: Tính chất hóa học cơ bản của clo là pji khim mạnh, có tính oxi hóa mạnh (tác dụng với kim loại, hidro). Clo còn thể hiện tính khử 2/ Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và két luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo. - Quan sát các hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét. - Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học và điều chế clo. - Tính thể tích clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3/ Thái độ: - Cẩn thận trọng công việc - Say mê tìm hiểu khoa học - Giáo dục học sinh chống ô nhiễm môi trường. * Trọng tâm Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh II . PHƯƠNG PHÁP -Diễn giảng, phát vấn, đàm thoại III- CHUẨN BỊ 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Điều chế một số bình khí Clo đầy để thử tính chất của Clo + Hóa chất: - Bình khí Clo đã điều chế sẵn, nước cất, Fe, dd NaCl bão hòa + Dụng cụ: - Ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt - Môi đốt, đèn cồn, ống dẫn khí - Bình điện phân dd có màng ngăn 2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phản ứng oxihóa-khử. IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Trình bày sự biến đổi tính chất các nguyên tố thuộc nhóm Halogen ? 3/Giảng bài mới: GV: Hôm nay ta đi tìm hiểu tính chất của một nguyên tố điển hình của nhóm Halogen là Clo. Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát bình khí clo từ đó suy ra trạng thái, màu sắc của khí clo. GV lưu ý HS về tính độc và độ tan của clo - GV yêu cầu HS tìm tỉ khối của clo so với không khí, từ đó rút ra kết luận - HS: tính d(Cl2/kk)  nặng gấp 2,5 lần kk I- Tính chất vật lý - Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc - Tan ít trong nước tạo thành nước clo, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ: benzen, etanol, hexan, cacbon tetraclorua… - Nặng gấp 2,5 lần không khí Hoạt động 2 - GV biểu diễn thí nghiệm Fe + Cl2 - HS quan sát, viết pư, xác định số oxi hóa của các nguyên tố và suy ra vai trò của clo trong pư trên - GV nêu thêm các đặc điểm của pư giữa kl với clo II- Tính chất hóa học Clo là tính oxi hóa mạnh 1- Tác dụng với kim loại Cl2 + kl (trừ Ag,Au,Pt)Muối clorua (kl có ht cao) 2 0 Na + 0 Cl 2  2 11 NaCl 2 0 Fe + 3 0 Cl 2  2 13 FeCl 3 GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH Hoạt động 3 - GV yêu cầu HS viết pư giữa hidro với clo - HS viết pư, xác định số oxi hóa của các nguyên tố, suy ra vai trò của clo trong pư trên - GV cho HS kết luận vai trò của clo trong pư với kl và hidro 2- Tác dụng với hidro Khi chiếu sáng hỗn hợp hidro và clo, phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ 0 H 2 + 0 Cl 2  2 11 HCl Trong các phản ứng với kim loại và hidro, clo thể hiện tính oxi hóa mạnh Hoạt động 4 - GV viết pư giữa clo với nước - HS xác định số oxi hóa của clo và suy ra vai trò của clo trong pư trên - GV giới thiệu thêm về tính axit yếu và tính oxi hóa mạnh của HClO; yêu cầu HS giải thích vì sao pư clo với nước thuận nghịch - GV yêu cầu HS giải thích tính tẩy màu của clo ẩm 3- Tác dụng với nước Khi tan trong nước, một phần clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohidric và axit hipoclorơ 0 Cl 2 + H2O  H 1 Cl + 1 HClO Trong phản ứng trên, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa HClO là chất oxi hóa mạnh nên phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch và nước clo có tính tẩy màu Hoạt động 5 - GV thông báo cho HS về đồng vị của clo - GV yêu cầu HS giải thích vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Thông báo cho HS các khoáng chất chứa clo Có thể cho HS các thông tin sau: - NaCl chiếm 85% khối lượng các loại muối hòa tan trong nước biển - “Biển chết” nằm giữa Palestin và Gioocdani có hàm lượng NaCl từ 23 – 25%  sức đẩy của nước lớncó thể nằm trên mặt biển - Ở Ba Lan có 1 cung điện làm bằng muối từ thế kỷ 17, nằm trong mỏ muối sâu hơn 100m III- Trạng thái tự nhiên - Trong tự nhiên, clo có hai đồng vị bền là 35Cl (75,77%) và 37Cl (24,23%) - Do hoạt động hóa học mạnh nên clo chỉ tồn tại trong rự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối natri clorua trong nước biển và muối mỏ, chất khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, axit clohidric có trong dịch vị dạ dày của người và động vật Hoạt động 6 GV nêu câu hỏi về ứng dụng của clo và bổ sung thêm những điều HS chưa biết IV- Ứng dụng (SGK) 2 0 4 3 2 2 4 , ao s DD H KOH t CH HCl KCl KClO H O Cl CCl PVC C u T         Hoạt động 7 - Nêu phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm sau đó yêu cầu học sinh viết các phương trình phản ứng - Yêu cầu học sinh quan sát vào hình 5.3 sau V- Điều chế 1- Trong phòng thí nghiệm: điều chế clo bằng cách cho axit clohidric đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4… MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2KMnO4 +16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O dd H2SO4 ñaëc giöõ nöôùc dd NaCl giöõ HCl Cl2 dd HCl KMnO4  Cl2 Cl2 ttttttttttttttttttttt - Phải dùng 2 dung dịch NaOH và H2SO4 đặc mới có thể thu được Clo tinh khiết GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH đó nhận xét: Muốn thu được khí Clo tinh khiết ta phải làm thế nào? Và nếu ta thay đổi vị trí 2 bình chứa NaOH và H2SO4 thì có thể thu được khí Clo tinh khiết hay không? - Bình NaOH là bình rửa khí, bình H2SO4 là bình làm khô. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.4 và yêu cầu: + Viết phương trình phản ứng điện phân + Tại sau phải dùng màng ngăn + Tại sao lại dùng phương pháp này trong công nghiệp - Học sinh nghiên cứu mô hình thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Sửa chữa và bổ xung - Ta không thể đảo được vị trí 2 bình,vì khi đảo vị trí thì Clo thu được vẫn có chứa hơi nước. 2- Trong công nghiệp: - Phản ứng: 2NaCl + 2H2O dpddmn 2NaOH + H2 + Cl2 catot (cực âm) anot (cực dương) - Tránh tạo ra nước javen - Vì NaCl là nguyên liệu có sẵn, mà còn điều chế ra được cả NaOH, H2 Dặn dò: GV nhấn mạnh: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh - HS chuẩn bị bài 23. - Làm bài tập SGK. V-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ XUNG HƯỚNG DẪN GIẢI – LÀM BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài tập 1 : Đáp án B. (HCl). Bài tập 2: Cho biết tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hoá học cơ bản đó. Cho ví dụ minh hoạ. Trả lời: Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hoá mạnh. Vì phân tử Cl2 dễ bị tách thành hai nguyên tử Cl, các nguyên tử này dễ thu thêm 1 electron, do đó tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hoá mạnh. Ví dụ: Trong các phản ứng với kim loại và hđro clo nhận thêm 1 electron và có số oxi hoá -1 trong các hợp chất. Bai tập 3:Dẫn khí clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hoá học? Giải thích. Trả lời: Dẫn khí clo vào nước, vừa xảy ra hiện tượng vật lí, vừa xảy ra hiện tượng hoá học. Vì khi stan vào nước, một phần clo tác dụng với nước. 0 0 1 1 1 22H O Cl H Cl H Cl O      Bai tập 4:Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo. (SGK) Bài tập 5:Cân bằng phương trình hoá học của các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron. a) KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b) HNO3 + HCl  NO2 + Cl2 + H2 O c) HClO3 + HCl Cl2 + H2O d) PbO2 + HCl  PbCl2 + Cl2 + H2O Bài làm: a) 2K 7 Mn  O4+16H 1 Cl   2KCl+2 Mn 2 Cl2+ 0 Cl 2+8H2O 5x 2x 2 1 Cl   2 0 Cl + 2.1e 7 Mn  + 5eMn 2 b) 2H 5 N  O3 + 2HCl  2 4 N  O2 + 0 Cl 2 + 2H2 O 1x 2x 2 1 Cl   2 0 Cl + 2.1e 5 N  + 1e 4 N  c) 2H 5 Cl  O3 + 10H 1 Cl   6 0 Cl 2 + 6H2O 5x 1x 2 1 Cl   2 0 Cl + 2.1e 2 5 Cl  + 2.5e2 0 Cl d) 4 Pb  O2 + 4H 1 Cl   2 Pb  Cl2 + 0 Cl 2 + 2H2O 1x 1x 2 1 Cl   2 0 Cl + 2.1e 4 Pb  + 2e 2 Pb  GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH TỰ CHỌN 19: LUYỆN TẬP - KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN - CLO Soạn ngày 07 tháng 12 năm 2012 I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được: - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen. 2. Kĩ năng - Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I. - Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử. - Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. 3. Trọng tâm - Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử... với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. II . PHƯƠNG PHÁP -Diễn giảng, phát vấn, đàm thoại III.CHUẨN BỊ -Giáo viên: Soạn bài từ sgk,stk, sbt….. -Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tình hình lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ:Lồng ghét vào trong quá trình làm bài tập 3/Giảng bài mới: Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * HĐ 1: Cho biết tên và vị trí của các nguyên tố nhóm halogen trong BTH. * HĐ 2: tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm halogen là gì? Vì sao? * HĐ 3: từ F -> I tính oxi hoá biến đổi như thế nào?Vì sao? * HĐ 1: Hs trả lời Nhóm halogen gồm các nguyên tố : F, Cl, Br, I Thuộc nhóm VIIA, từ chu kỳ 2 đến chu kỳ 6, nằm trước các nguyên tố khí hiếm trong mỗi chu kỳ. * HĐ 2: Hs trả lời Các nguyên tố nhóm halogen có tính oxi hoá mạnh vì nguyên tử của chúng có 7e ở lớp ngoài cùng có khuynh hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất. * HĐ 3: Hs trả lời Từ F -> I tính oxi hoá giảm dần do bán kính nguyên tử tăng dần làm giảm khả năng hút e( nhận e), độ âm điện giảm dần => tính oxi hoá giảm dần. * HĐ 4: Hs trả lời GIÁO ÁN - HÓA HỌC 10 – BAN CƠ BẢN HOAHOC.ORG © NGÔ XUÂN QUỲNH * HĐ 4: cho biết các mức oxi hoá của các nguyên tố nhóm halogen? * HĐ 5: trình bày tính chất hoá học của Cl2. Lấy ví dụ. * HĐ 6: Cho biết phương pháp điều chế Cl2 trong PTN, trong CN. * HĐ 7: Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau: a) HNO3 + HCl NO2 + Cl2 + H2O b) HClO3 + HCl Cl2 + H2O Hoạt động 8: Gv củng cố lại toàn bài, ra bài tập về nhà. - F : chỉ có số oxi hoá -1 trong tất cả các hợp chất vì F có độ âm điên lớn nhất. - Cl, Br, I : có số oxi hoá -1 trong hợp chất với kim loại và H. có số oxi hoá +1,+3,+5,+7 trong hợp chất với O. * HĐ 5: Hs lên bảng trình bày - Cl2 có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với kim loại và H2. 3Cl2 + 2Fe 0t 2FeCl3 Cl2 + H2 0t 2HCl - Cl2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử khi tác dụng với H2O Cl2 + H2O HClO + HCl * HĐ 6: Hs lên bảng trình bày + trong PTN: cho HCl đặc tác dụng với các chất oxi hoá MnO2, KMnO4… 4HCl + MnO2 0tMnCl2 + Cl2+2 H2O 16HCl + 2KMnO4 2KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O + Trong CN: điện phân dd NaCl có màng ngăn. 2NaCl + 2H2O dpddmnx 2NaOH + Cl2 + H2 * HĐ 7: Hs lên bảng cân bằng a) 2HNO3 + 2HCl 2NO2 + Cl2 + 2H2O 5 1 4 0 3 2 2 2H N O H Cl N O Cl H O        HNO3 : chất oxi hoá; HCl : chất khử 1 1 0 22 2.1Cl Cl e    qt oxi hoá 2 5 4 1N e N     qt khử b) HClO3 + 5HCl 3Cl2 + 3H2O 5 1 0 3 2 2H Cl O H Cl Cl H O      HClO3 : chất oxi hoá ; HCl : chất khử 5 1 0 1Cl Cl e    qt oxi hoá 1 5 0 5Cl e Cl    qt khử * Hoạt động 8: Hs lắng nghe. Củng cố dặn dò – Bài tập về nhà: Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết. Làm bài tập trong SGK và SBT . -Nhóm X2 gồm những nguyên tố nào?đứng ở vị trí nào trong BTH? -Lớp (e) ngoài cùng của nguyên tố X2 có đặc điểm gì giống nhau?các phân tử X2 có cấu tạo như thế nào? -Tính chất hoá học cơ bản của X2 Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

File đính kèm:

  • pdfGA 2013 Tuan 19.pdf
Giáo án liên quan