Kiến thức:
-HS hiểu được khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà và dung dịch chua bão hoà.
-Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
2.Kĩ năng:
Rèn kỳ năng làm làm thí nghiệm, quan sát.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 06: dung dịch bài 40 : dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 32
Môn: Hóa Học 8 Tiết :60
Chương 6: DUNG DỊCH
Bài 40 : DUNG DỊCH
1.Kiến thức:
-HS hiểu được khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà và dung dịch chua bão hoà.
-Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
2.Kĩ năng:
Rèn kỳ năng làm làm thí nghiệm, quan sát.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập
II.Chuẩn bị:
Gv : Dụng cụ: cốc thủy tinh, kiềng sắt + lưới đun, đèn cồn, đũa thủy tinh
Hoá chất:đường, muối ăn,dầu hoả (xăng),dầu ăn,nước.
Hs: Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy – học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài
3. Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:I. DUNG MÔI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH
Gv làm thí nghiệm.
* Thí nghiệm 1: Cho 1 thìa đường vào cốc nước à khuấy nhẹ.
+ Các nhóm quan sát à ghi lại nhận xét à trình bày.
* Thí nghiệm 2: Cho vào mỗi cốc một thìa dầu ăn (cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng dầu hoả ) à khuấy nhẹ.
+ Các nhóm quan sát à ghi lại nhận xét à trình bày.
Gv cho Hs thảo luận nhóm và cho biết:
+ Chất tan, dung môi ở thí nghiệm 2.
+ Vậy em hiêủ thế nào là dung môi; chất tan và dung dịch ?
+ Hãy lấy ví dụ về dung dịch và chỉ rõ chất tan, dung môi trong dung dịch đó.
Gv nhận xét
Hs quan sát làm thí nghiệm và nhận xét:
+Đường là chất tan.
+Nước hoà tan đường à dung môi.
+Nước đường à dung dịch.
+Cốc 1: nước không hoà tan được dầu ăn.
+Cốc 2: dầu hoả hoà tan được dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
+Dầu ăn: chất tan.
+ Dầu hoả: dung môi.
+ Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.
+ Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
+ Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
+Ví dụ: Nước biển.
Dung môi: nước.
Chất tan: muối …
-Nước mía.
+Dung môi: nước.
+Chất tan: đường …
Hs nhận xét
Thí nghiệm 1:
SGK tr. 135
Thí nghiệm 2:
SGK tr. 135
- Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Hoạt động 2: II. DUNG DỊCH CHƯA BÃO HOÀ. DUNG DỊCH BÃO HÒA
Gv làm thí nghiệm 3 và giảng giải:
+Tiếp tục cho đường vào cốc ở thí nghiệm 1 à khuấy à nhận xét.
-Khi dung dịch vẫn còn có thể hoà tan được thêm chất tan à gọi là dung dịch chưa bão hoà.
Gv làm tiếp thí nghiệm 3: tiếp tục cho đường vào cốc dung dịch trên, vừa cho đường vừa khuấyà nhận xét.
-Dung dịch không thể hào tan thêm được chất tan à dung dịch bão hoà.
Gv hỏi:
+Vậy thế nào là dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà?
Gv nhận xét.
Hs quan sát làm thí nghiệm và nhận xét:
+ Dung dịch nước đường vẫn có khả năng hoà tan thêm đường.
+ Dung dịch nước đường không thể hoà tan thêm đường (đường còn dư).
Ở một nhiệt độ xác định:
-Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
-Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
Hs nhận xét
Thí nghiệm 3:
SGK tr. 136
Ở một nhiệt độ xác định:
-Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan.
-Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
Hoạt động 3: III. LÀM THẾ NÀO ĐỂ QUÁ TRÌNH HOÀ TAN CHẤT RẮN TRONG NƯỚC XẢY RA NHANH HƠN?
Gv làm thí nghiệm: cho vào mỗi cốc (25 ml nước) một lượng muối ăn như nhau.
+Cốc I: để yên.
+Cốc II: khuấy đều.
+Cốc III: đun nóng
+Cốc IV: nghiền nhỏ.
-Yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả à trình bày.
Þ Vậy muốn quá trình hoà tan chất rắn trong nước được nhanh hơn ta nên thực hiện những biện pháp nào?
-Yêu cầu các nhóm đọc SGK à thảo luận.
? Vì sao khi khuấy dung dịch quá trình hoà tan chất rắn nhanh hơn.
? Vì sai khi đun nóng, quá trình hoà tan nhanh hơn.
? Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn à tan nhanh.
Gv nhận xét
Hs quan sát làm thí nghiệm và nhận xét:
+Cốc I: muối tan chậm.
+Cốc II, III: muối tan nhanh hơn cốc I (IV).
+Cốc IV: tan nhanh hơn cốc I nhưng chậm hơn cốc II & III.
+ Có 3 biện pháp:
Khuấy dung dịch
Đun nóng dung dịch
Nghiền nhỏ
Hs thảo luận:
+Khuấy dung dịch: tạo ra sự tiếp xúc giữa chất rắn và các phân tử nước.
+Đun nóng dung dịch: phân tử nước chuyển động nhanh hơn tăng số lần va chạm giữa phân tử nước và chất rắn.
+Nghiền nhỏ: tăng diện tích tiếp xúc giữa các phân tử nước và chất rắn.
Hs nhận xét
Muốn quá trình hoà tan chất rắn xảy ra nhanh hơn, thức ăn thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau:
- Khuấy dung dịch.
- Đun nóng dung dịch.
- Nghiền nhỏ chất rắn.
4. Cũng cố
Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
Gv cho Hs đọc ghi nhớ
5 . Dặn dò
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5,6 SGK tr. 138
-Đọc trước bài 41
GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 32
Môn: Hóa Học 8 Tiết :61
Bài 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
1.Kiến thức:
HS hiểu về :
+ Chất tan và chất không tan, biết được tính tan của một axit, bazơ, muối trong nước.
+ Khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
+ Liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khí trong nước.
2.Kĩ năng:
Rèn kỳ năng làm bài tập liên quan đến độ tan.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập
II.Chuẩn bị:
Gv : Bảng tính tan, hình 6.4
Dụng cụ: Cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, tấm kính.
Hoá chất: H2O, NaCl, CaCO3
Hs: Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy – học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài
Câu hỏi:
+ Trình bày các khái niệm:
Dung môi, dung dịch, chất tan, dung dịch chưa bão hoà và dung dịch bão hoà.
+ Chữa bài tập 3, 4 SGK.
3. Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:I CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN
Gv làm thí nghiệm 1.
* Cho bột CaCO3 vào nước cất, lắc mạnh.
-Lọc lấy nước lọc.
-Nhỏ vài giọt lên tấm kính.
-Hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi.
-Nhận xét à ghi kết quả vào giấy.
* Thí nghiệm 2: thay muối CaCO3 bằng NaCl à làm như thí nghiệm 1.
? Qua các hiện tượng thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì (về chất tan và chất không tan).
Gv giảng giải: Ta nhận thấy: có chất tan, có chất không tan trong nước. Nhưng cũng có chất tan ít và chất tan nhiều trong nước.
Gv yêu cầu Hs các nhóm quan sát bảng tính tan, thảo luận và rút ra nhận xét về các đề sau:
+ Tính tan của axit, bazơ.
+ Những muối của kim loại nào, gốc axit nào đều tan hết trong nước.
+ Những muối nào phần lớn đều không tan trong nước.
Gv nhận xét
Gv cho Hs làm bài tập: Quan sát bảng tính tan viết CTHH của:
a/ 2 axit tan & 1 axit không tan.
b/ 2 bazơ tan & 2 bazơ không tan.
c/ 3 muối tan, 2 muối không tan.
Gv nhận xét
Hs quan sát làm thí nghiệm và nhận xét:
+ Thí nghiệm 1: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính không để lại dấu vết gì.
+ Thí nghiệm 2: Sauk hi nước bay hơi hết, trên tấm kính cón vết cặn màu trắng.
+ Kết luận:
-Muối CaCO3 không tan trong nước.
-Muối NaCl tan được trong nước.
Hs các nhóm quan sát bảng tính tan, thảo luận và rút ra nhận xét :
+ Hầu hết axit à tan trừ H2SiO3.
+ Phần lớn các bazơ không tan.
+ Muối: kim loại Na, K à tan.
Nitrat à tan.
Hầu hết muối - Cl, = SO4 à tan.
+ Phần lớn muối = CO3, º PO4 đều không tan.
Hs nhận xét
Hs làm bài tập:
a/ HCl, H2SO4 và H2SiO3
b/ NaOH, Ba(OH)2 và Cu(OH)2, Mg(OH)2
c/ Na2SO4, AgNO3, NaCl và Ca3(PO4)2, CaCO3,...
Hs nhận xét
1. Thí nghiệm về tính tan của chất
+ Thí nghiệm 1: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính không để lại dấu vết gì.
+ Thí nghiệm 2: Sauk hi nước bay hơi hết, trên tấm kính cón vết cặn màu trắng.
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối.
a/ Axit: hầu hết axit tan được trong nước.
b/ Bazơ: phần lớn bazơ không tan trong nước.
c/ Muối: Na, K và gốc - NO3 đều tan.
+Phần lớn muối gốc -Cl, =SO4 tan.
+Phần lớn muối gốc =CO3, º PO4 không tan.
Hoạt động 2: II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
Gv giảng giải: Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi à “độ tan”.
Gv yêu cầu Hs đọc định nghĩa SGK à cho biết:
+ Độ tan kí hiệu là gì?
+ ý nghĩa.
*Vd : ở 250C: độ tan của:
+Đường là: 240g.
+Muối ăn là: 36g.
àCho biết yÙ nghĩa.
Gv nhận xét
Gv cho Hs nghiên cứu SGK tr. 140 -141à hỏi:
+ Độ tan của một chất phụ thuốc vào yếu tố nào?
Gv yêu cầu HS quan sát hình 6.5, 6.6 à hỏi:
+ Theo em Schất rắn tăng hay giảm khi t0 tăng?
+ Theo em Skhí tăng hay giảm khi t0 tăng?
Gv liên hệ: cách bảo quản nước ngọt, bia …
Hs nghe
Hs đọc định nghĩa SGK à cho biết:
+ Ký hiệu S.
+ S=khối lượng chất tan/100g H2O.
*Ví dụ:
+ Cứ 100g nước hoà tan được 240g đường.
+ Cứ 100g nước hoà tan được 36g muối ăn.
Hs nhận xét
Hs đọc thông tin à nêu:
+ Nhiệt độ và áp suất
Hs quan sát hình 6.5, 6.6 ànêu:
+Đa số chất rắn: t0 tăng thì S tăng.
Riêng NaSO4 t0 à S¯.
-Quan sát hình 6.5, 6.6 à trả lời:
Đối với chất khí: t0 tăng à S¯.
Hs nghe
1.Định nghĩa:
Đô tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở 1 t0 xác định.
2. Những yêú tố ảnh hưởng đến độ tan.
a/ Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
b/ Độ tan của chất khí tăng khi t0 giảm và áp suất tăng.
4. Cũng cố
Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
Gv cho Hs đọc ghi nhớ
5 . Dặn dò
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr. 1142
-Đọc trước bài 42
File đính kèm:
- Tuan 32 HH 8.doc