Câu 91 : Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion :
A. Ion là phần tử mang điện. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4028 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 2: liên kết hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Câu 91 : Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion :
A. Ion là phần tử mang điện. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 92 : Cho các ion : Na+, Al3+, , , Ca2+, , Cl–. Hỏi có bao nhiêu cation ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 93 : Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng
A. nhận thêm electron. B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
C. nhường bớt electron. D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 94 : Trong phản ứng hoá học, nguyên tử natri không hình thành được
A. ion natri. B. cation natri. C. anion natri. D. ion đơn nguyên tử natri.
Câu 95 : Trong phản ứng : 2Na + Cl2 ® 2NaCl, có sự hình thành
A. cation natri và clorua. B. anion natri và clorua.
C. anion natri và cation clorua. D. anion clorua và cation natri.
Câu 96 : Hoàn thành nội dung sau : “Bán kính nguyên tử...(1) bán kính cation tương ứng và ... (2) bán kính anion tương ứng”.
A. (1) : nhỏ hơn, (2) : lớn hơn. B. (1) : lớn hơn, (2) : nhỏ hơn.
C. (1) : lớn hơn, (2) : bằng. D. (1) : nhỏ hơn, (2) : bằng.
Câu 97 : Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất ?
A. 1 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 98 : Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
A. sự góp chung các electron độc thân. B. sự cho – nhận cặp electron hoá trị.
C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. D. lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.
Câu 99 : Chỉ ra nội dung sai khi nói về tính chất chung của hợp chất ion :
A. Khó nóng chảy, khó bay hơi. B. Tồn tại dạng tinh thể, tan nhiều trong nước.
C. Trong tinh thể chứa các ion nên dẫn được điện. D. Các hợp chất ion đều khá rắn.
Câu 100 : Hoàn thành nội dung sau : “Các ……….... thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện”.
A. hợp chất vô cơ B. hợp chất hữu cơ C. hợp chất ion D. hợp chất cộng hoá trị
Câu 101 : Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ?
A. N2 B. O2 C. F2 D. CO2
Câu 102 : Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 103 : Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị. C. liên kết kim loại. D. liên kết hiđro.
Câu 104 : Trong phân tử amoni clorua có bao nhiêu liên kết cộng hoá trị ?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 105 : Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các
A. hình lập phương. B. hình tứ diện đều. C. hình chóp tam giác. D. hình lăng trụ lục giác đều.
Câu 106 : Chỉ ra nội dung sai khi xét phân tử CO2 :
A. Phân tử có cấu tạo góc. B. Liên kết giữa nguyên tử oxi và cacbon là phân cực
C. Phân tử CO2 không phân cực D. Trong phân tử có hai liên kết đôi.
Câu 107 : Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2, CH4. Có bao nhiêu phân tử có cực ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 108 : Liên kết nào có thể được coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hoá trị ?
A. Liên kết cộng hoá trị có cực B. Liên kết cộng hoá trị không có cực
C. Liên kết ion. D. Liên kết phối trí.
Câu 109 : Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
A. ở giữa hai nguyên tử. B. lệch về một phía của một nguyên tử.
C. chuyển hẳn về một nguyên tử. D. nhường hẳn về một nguyên tử.
Câu 110 : Hoàn thành nội dung sau : “Nói chung, các chất chỉ có …………….. không dẫn điện ở mọi trạng thái”.
A. liên kết cộng hoá trị B. liên kết cộng hoá trị có cực
C. liên kết cộng hoá trị không có cực D. liên kết ion
Câu 111: Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết
A. cộng hoá trị có cực B. cộng hoá trị không có cực
C. ion. D. cho – nhận.
Câu 112 : Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ³ 1,7 thì đó là liên kết
A. ion. B. cộng hoá trị không cực C. cộng hoá trị có cực D. kim loại.
Câu 113 : Ở các nút mạng của tinh thể natri clorua là
A. phân tử NaCl. B. các ion Na+, Cl–.
C. các nguyên tử Na, Cl. D. các nguyên tử và phân tử Na, Cl2.
Câu 114 : Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng
A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết ion. C. liên kết kim loại. D. lực hút tĩnh điện.
Câu 115 : Trong tinh thể kim cương, ở các nút mạng tinh thể là
A. nguyên tử cacbon. B. phân tử cacbon. C. cation cacbon. D. anion cacbon.
Câu 116 : Trong tinh thể iot, ở các điểm nút của mạng tinh thể là :
A. nguyên tử iot. B. phân tử iot. C. anion iotua D. cation iot.
Câu 117 : Trong tinh thể nước đá, ở các nút của mạng tinh thể là :
A. Nguyên tử hiđro và oxi. B. Phân tử nước. C. Các ion H+ và O2–. D. Các ion H+ và OH–.
Câu 118 : Chỉ ra nội dung sai : Trong tinh thể phân tử, các phân tử ... .
A. tồn tại như những đơn vị độc lập. B. được sắp xếp một cách đều đặn trong không gian.
C. nằm ở các nút mạng của tinh thể. D. liên kết với nhau bằng lực tương tác mạnh.
Câu 119 : Chỉ ra đâu là tinh thể nguyên tử trong các tinh thể sau :
A. Tinh thể iot. B. Tinh thể kim cương. C. Tinh thể nước đá. D. Tinh thể photpho trắng.
Câu 120 : Để làm đơn vị so sánh độ cứng của các chất, người ta quy ước lấy độ cứng của kim cương là
A. 1 đơn vị. B. 10 đơn vị. C. 100 đơn vị. D. 1000 đơn vị.
Câu 121 : Chỉ ra nội dung đúng khi nói về đặc trưng của tinh thể nguyên tử :
A. Kém bền vững. B. Rất cứng.
C. Nhiệt độ nóng chảy khá thấp.
D. Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của những chất có mạng tinh thể phân tử.
Câu 122 : Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là
A. điện hoá trị. B. cộng hoá trị. C. số oxi hoá. D. điện tích ion.
Câu 123 : Hoàn thành nội dung sau : “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng ............ của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”.
A. số electron hoá trị. B. số electron độc thân. C. số electron tham gia liên kết. D. số obitan hoá trị.
Câu 124 : Hoàn thành nội dung sau: “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)… của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.
A. (1): điện hoá trị; (2): liên kết ion. B. (1): điện tích; (2): liên kết ion.
C. (1): cộng hoá trị; (2): liên kết cộng hoá trị. D. (1): điện hoá trị; (2): liên kết cộng hoá trị.
Câu 125 : Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là :
A. 0, +2, +6, +4. B. 0, –2, +4, –4. C. 0, –2, –6, +4. D. 0, –2, +6, +4.
Câu 126 : Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là :
A. NaClO B. NaClO2 C. NaClO3 D. NaClO4
Câu 127 : Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt là :
A. –4, +6, +2, +4, 0, +1. B. –4, +5, –2, 0, +3, –1. C. –3, +5, +2, +4, 0, +1. D. +3, –5, +2, –4, –3, –1
Câu 128 : Chỉ ra nội dung sai :
A. Số oxi hoá của nguyên tố trong các hợp chất bằng hoá trị của nguyên tố đó.
B. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không.
C. Số oxi hoá của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
D. Tổng số oxi hoá của các nguyên tố trong ion đa nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Câu 129 : Chọn nội dung đúng để hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
A. số oxi hoá của hiđro luôn bằng +1. B. số oxi hoá của natri luôn bằng +1.
C. số oxi hoá của oxi luôn bằng –2. D. Cả A, B, C
Câu 130: Chỉ ra nội dung sai khi hoàn thành câu sau : “Trong tất cả các hợp chất,...”
A. kim loại kiềm luôn có số oxi hoá +1.
B. halogen luôn có số oxi hoá –1.
C. hiđro luôn có số oxi hoá +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 ....).
D. kim loại kiềm thổ luôn có số oxi hoá +2.
File đính kèm:
- Lien ket hoa hoc -LTDH co dap an.doc