Bài giảng chương 2 Tiết 21 tính chất vật lí của kim loại

1/ Kiến thức

- Một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẵn nhiệt và ánh kim.

- một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất.

2/ Kĩ năng

- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản.

- Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với mọt số ứng dụng của kim loại.

 

doc27 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng chương 2 Tiết 21 tính chất vật lí của kim loại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chỉång II KIM LOẢI Tiết 21 Ngay soạn : TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức Một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẵn nhiệt và ánh kim. một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. 2/ Kĩ năng Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản. Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với mọt số ứng dụng của kim loại. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV và HS Máy chiếu, giấy trong. Dụng cụ các thí nghiệm: đoạn dây thép dài 20cm, đèn cồn, bao diêm, kim, ca nhôm, giấy gói bánh kẹo, một mẩu thân gỗ, một đoạn dây nhôm. III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 TÍNH DẺO Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hd HS làm TN Dùng búa đập vaò đoạn dây Al Lấy búa đập vào mẫu than. - HS nêu hiện tượng, giải thích & kết luận. - Cho HS quan sát các mẫu: Giấy gói kẹo bằng nhôm.vỏ các đồ hộp. HS nhận xét HS làm TN. - Dây nhôm chỉ bị dát mỏng. Than chì vỡ vụn. ’ Dây nhôm chỉ bị dát mỏng do kim loại có tính dẻo. Than chì bị vỡ vụn do không có tính dẻo. Kluận: Kim loại có tính dẻo. I/ Tính dẻo - Kim loại có tính dẻo nên kimloại được rèn, kéo sợi, dát mỏng. Hoạt động 2 TÍNH DẪN ĐIỆN Gv làm TN 2.1 Sgk. - GV hỏi: - Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng những kim loại nào? - Các kloại khác có dẫn điện không? GV bổ sung: - Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đến Cu, Al, Fe,… - Do có tính dẫn điện nên 1 số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện như: Cu, Al. Không sử dụng dây điện trần hoặc dây điện bị hỏng để tránh bị điện giật. HS :Hiện tượng đèn sáng. Cu, Al. Các kim loại khác có dẫn điện nhưng khả năng dẫn điện khác nhau. Kluận: Kim loại có tính dẫn điện. I/ Tính Dẫn Điện - Kim loại có tính dẫn điện. - Các kim loại khác nhau, có khả năng dẫn điện khác nhau. - Tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe. Hoạt động 3 TÍNH DẪN NHIỆT GV hd HS làm TN. Đốt nóng 1 đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn. Nhận xét hiện tượng & giải thích. Làm TN với dây Cu, Al ta cũng thấy như vậy. GV bổ sung Kim loại khác nhau, có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt. Do tính dẫn nhiệt & 1 số tính chất khác nên Al, thép không gỉ được dùng làm dụng cụ nấu ăn. HS làm TN. Phần dây thép không bị tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên. à Thép có tính dẫn nhiệt. Kluận: kim loại có tính dẫn nhiệt. III/ Tính Dẫn Nhiệt - Kim loại có tính dẫn nhiệt. Hoạt động 4 ÁNH KIM GV thuyết trình, quan sát đồ trang sức bằng bạc, vàng ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp. Các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự. Nhờ tính chất này kim loại được dùng làm đồ trang sức, trang trí. - HS: kim loại có ánh kim. IV/ Aùnh Kim - KL có tính ánh kim được dùng làm đồ trang sức, trang trí. Đọc phần EM CÓ BIẾT? Làm bài tập 1,2, …5/ Sgk 48. Tiết 22 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI Ngày soạn : I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, với dd muối. 2/ Kĩ năng Biết rút ra tính chất hóa học của kim loại băng cách: Nhớ lại các kiến thức đã biết từ lớp 8 và chương 2 lớp 9. Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét. Từ phản ứng của moat số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra t/c hóa học của kim loại. Viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: máy chiếu, giấy trong, bút da, bảng phụ Dụng cụ: lọ thủy tinh miệng rộng có nút nhám, giá ống ánghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, muối sắt. Hóa chất: 1 lọ O2, 1 lọ Cl2, Na, dây thép, dd H2SO4 loãng, dd CuSO4, dd AgNO3, Fe, Zn, Cu, dd AlCl3. III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1 PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM Tác dụng với oxi GV TN và y/cầu HS quan sát. TN 1: Đốt sắt trong oxi Gọi HS nêu hiện tượng. Yêu cầu HS viết PTPƯ (có điền trạng thái của các chất) TN 2: Td với phi kim khác Đưa 1 muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí clo à Gọi HS nêu hiện tượng, viết PTPƯ GV: Nhiều kim loại khác (trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với oxi tạo thành oxit. Ở nhiệt độ cao, kloại PỨ với nhiều pkim khác tạo thành muối. Quan sát thí nghiệm. Nêu hiện tượng. TN1: Sắt cháy trong oxi lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen (Fe3O4). 3Fe (r)+ 2O2 (k)Fe2O3(r) (tr xanh)(ko màu)(nâu đen) TN2: Na nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng. 2Na(r) + Cl2 (k)2NaCl(r) (vàng lục) (trắng) HS đọc phần kluận SGK. I/ PỨ của kloại với phi kim 1/ Tác dụng với oxi 3Fe (r)+ 2O2 (k)Fe2O3(r) (tr xanh)(ko màu)(nâu đen) 2/ Tác dụng với phi kim khác 2Na(r)+ Cl2 (k) 2NaCl(k) (vàng lục) (trắng) * Nhiều kim loại khác (trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với oxi tạo thành oxit. Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác thành muối. Hoạt động 2 PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT GV: Gọi 1 hs nhắc lại t/c này đã học. Hs viết PTPỨ minh họa ghi trạng thái Bài 1: Hãy hoàn thành PTHH theo sơ đồ PỨ sau: Zn +S ? + Cl2 AlCl3 ?+? MgO ?+? CuCl2 ?+ HCl FeCl2+? R+? RCl2+? R+? R2(SO4)3+? R là KL có hóa trị t/ứ ở mỗi PT HS nêu 1 số kloại PỨ với dd axit tạo thành muối và giải phóng H2 Mg+H2SO4 MgSO4+H2 2Al +6HCl 2AlCl3+3H2 ( r) (dd) (dd) ( k ) Zn +S ZnO 2 Al +3Cl2 2AlCl3 2Mg +O2 2 MgO Cu+Cl2 CuCl2 Fe+ 2HCl FeCl2+H2 R+2HCl RCl2+H2 2R+3H2SO4R2(SO4)3+3H2 II/ PỨ của kloại với dd axit: 1 số KL PỨ với dd axit tạo thành muối & giải phóng H2 Mg+H2SO4MgSO4+H2 2Al+6HCl2AlCl3+3H2 (r) (dd) (dd) (k) Hoạt động 3 PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI GV: hd HS thí nghiệm. TN 1: Cho 1 dây đồng vào ống nghiệm đựng dd AgNO3 TN 2: Cho 1 dây Zn hoặc đinh sắt vào ố /ng đựng dd CuSO4 TN 3: Cho 1 dây Cu vào ống nghiệm đựng dd AlCl3 - HS Quan sát, báo cáo kquả -HS viết PT ghi trạng thái và nhận xét các thí nghiệm GV: Vậy chỉ có kim loại hoạt động mạnh mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (trừ Na, K, Ba, Ca) TN 1 - KLoại màu trắng xám bám vào dây đồng. Đồng tan dần, dd không màu xanh Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag ( r) (dd) (dd) (r) đỏ o màu x anh tr.xám TN 2 - Chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm. Màu xanh dd CuSO4 nhạt dần Zn + CuSO4à ZnSO4+ Cu Lam xanh lam đỏ I/ Phản ứng của kim loại với dung dịch muối Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag ( r) (dd) (dd) (r) đỏ o màu x anh tr.xám Zn + CuSO4ZnSO4+ Cu Lam xanh lam đỏ Kim loại hoạt động mạnh mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối (trừ Na, K, Ba, Ca) LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Bài tập 2: Hoàn thành các PTPỨ sau: a/ Al+AgNO3 à b/ ? +CuSO4 à Fe SO4 +? c/ Mg + à ?+ Ag d/ Al + CuSO4 à Bài tập 3: Ngâm 1 chiếc đinh sắt nặng 20g vào 50ml dd AgNO3 0,5M cho khi PƯ kết thúc. Tính khối lượng chiếc đinh bạc sau t/nghiệm (giả sử toàn bộ bạc sinh ra bám trên đinh) GV: em hãy nêu hiện tương của thí nghiệm trên? Khối lượng của đinh thay đổi ntn? GV hd: Viết ptpứ . Tính n AgNO3 à n Fe p/ứ. Tính kl sắt đã pứ, kl bạc tạo thành. Tính kl đinh sau pứ HS làm bài tập 2 HS làm bài tập 3 Fe+2AgNO3à Fe (NO3)2 +2Ag n AgNO3 = V.CM= 0,005.0,5=0.025(mol) n Ag = n AgNO3 =0.025(mol) n Fe pứ = = = 0,0125 (mol) mFe pứ = n x M = 0,025 x 56 = 0,7 (g) mAg = n x M = 0,025 x 108 = 2,7 (g) Khối lượng chiếc đinh sắt sau phản ứng là: m = 20 – 0,7 + 2,7 = 22 (g) Bài về nhà: 2,3,4,5,6,7 SGK/tr 51 Ngày soạn : Tiết 23 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại. HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2/ Kĩ năng Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy. Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động HH của một số k loại từ các thí nghiệm và pứng đã biết. Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học các kim loại. Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra không. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Các thí nghiệm bao gồm: Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ. Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO4, dd FeSO4, dd AgNO3, dd HCl, H2O, phenolphtalein. III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ GV: Kiểm tra lí thuyết HS 1: “ Nêu các tính chất hóa học chung của kim loại” viết phương trình phản ứng minh họa”. Gọi 3 HS chữa bài tập số 2, 3, 4 SGK/trang 51. GV: Chiếu bài tập của một số HS khác lên màn hình và sửa nếu cần. GV: Gọi các HS khác nhận xét. HS 1: Trả lời lí thuyết. HS 2: Chữa bài tập 2: HS 3: Chữa bài tập 3: HS 4: Chữa bài tập 4: 1/ Mg + 2HCl MgCl2 + H2 2/ 2Mg + O2 2MgO 3/ Mg + H2SO4 MgSO4 4/ Mg + 2AgNO3Mg(NO3)2+ 2Ag 5/ Mg + S MgS. Hoạt động 2 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG NTN? GV: Hướng dẫn HS làm TN TN1 - Cho 1 chiếc đinh sắt vào ố/ngh 1 chứa 2ml dd CuSO4. - Cho 1 mẩu dây đồng vào ố/ ngh 2 có chứa 2 ml dd FeSO4 - GV: gọi đại diện các nhóm nêu h/tượng ở TN 1 - Viết PTPỨ. Nhận xét TN2 Cho mẫu dây đồng vào ống1 đựng dd AgNO3 Cho mẫu dây bạcvào ống 2 đựng dd CuSO4 GV: gọi đại diện các nhóm nêu h/tượng ở TN 2 - Viết PTPỨ. Nhận xét TN3: GV hd HS làm TN - Cho 1 chiếc đinh sắt vào ống 1 chứa 2ml dd HCl - Cho 1 lá đồng vào ống 2 có chứa 2 ml dd HCl GV gọi HS nhóm - Nêu h/tượng TN 3, viết PTPỨ, Nhận xét, Kết luận TN4 - Cho 1 mẩu Na vào cốc 1 đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein. - Cho 1 chiếc đinh sắt vào cốc 2 cũng đựng nước cất có nhỏ vài giọt dd phenoltalein GV gọi HS nhóm - Nêu h/tượng TN 4, viết PTPỨ, Nhận xét, Kết luận GV Căn cứ vào các KL ở các TN 1, 2, 3, 4 em hãy sắp xếp các Kloại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học. - HS làm TN theo hd của GV và qsát TN1 Ố1: có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần. Ố2: không có h tượng gì. ð Nhận xét: Ố1: Fe đẩy Cu ra khỏi dd muối đồng. Fe(r)+CuSO4(dd) FeSO4(dd)+Cu(r) - Ố2: Cu ko đẩy được Fe ra khỏi dd muối Fe. [ Fe h.đôïng hóa học mạnh hơn Cu Ta xếp: Fe, Cu. TN2 ống 1: có chất rắn màu xám bám vào dâyCu, dd chuyển thành màu xanh. ống 2: ko có hiện tượng gì. ð Nhận xét: Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối Ag. Cu(r) đỏ+2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd)+2Ag(r) trắng xám Ag không đẩy được Cu rakhỏi dd muối. Cu h động mạnh hơn Ag Ta ta xếp: Cu, Ag. TN3 ống 1: có nhiều bột khí thoát ra. ống 2: không có h tượng gì. Nhận xét: Sắt đẩy được Hidrô ra khỏi axit. Fe(r)+2HCl(dd)FeCl2 (dd)+H2 (k) Đồng không đẩy được d dịch Hidrô ra khỏi dd axit. Ta xếp: Fe, H, Cu. TN4Cốc 1: Na chạy nhanh trên mặt nước có khí thoát ra.- dd có màu đỏ.Cốc 2: Không có h tượng gì. ð Nhận xét: Na PỨ với nước sinh ra dd Bazơ làm cho Phenolphtalein đỏ. 2Nar+2H2Ol2NaOHdd+ H2k Natri hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, ta xếp: Na, Fe. HS sắp xếp như sau: Na, Fe, H, Cu, Ag. I/ Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng ntn? TN1 Fe(r)+CuSO4(dd) FeSO4(dd)+Cu(r) Cu + FeSO4ko có ht Fe > Cu TN2 Cu(r) đỏ+2AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd)+2Ag(r) trắng xám Ag + CuSO4 ko có htượng Cu > Ag TN3 Fe(r)+2HCl(dd) FeCl2 (dd)+H2 (k) Cu + HClko có ht Fe > H > Cu TN4 2Nar+2H2Ol 2NaOHdd + H2k Fe + H2Oko có ht Na > Fe Na, Fe, H, Cu, Ag, Dãy hoạt đông hóa học: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, H, Cu, Ag, Au Hoạt động 3 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO? GV chiếu ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại lên màn hình & giải thích. HS nghiên cứu dãy hoạt động hóa học, rút ra ý nghĩa II/ Dãy hđộng hh của kloại có ý nghĩa ntn? 1/ Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái sang phải. 2/ Kim loại đứng trước Mg PỨ với H2O ở đk thường tạo thành kiềm & giải phóng H2. 3/ Kim loại đứng trứớc H PỨ với 1 số dd axit (HCl, H2SO4 loãng), ... giải phóng H2. 4/ Kim loại đứng trước (trừ Na, K) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ GV chiếu bài luyện tập 1 Bài tập 1 Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với: a/ Dung dịch H2SO4 loãng. b/ Dung dịch FeCl2. c/ Dung dịch AgNO3 viết PTPỨ xảy ra. Bài tập 2 Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe vào 100ml dd HCl 1,5M, PỨ kết thúc thu được 1,12 lít khí (đktc). a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hõn hợp ban đầu. c/ Tính CM của dd thu được sau PỨ (Thể tích dd sau PỨ thay đỏi không đáng kể so với thể tích dd HCl đã dùng). HS làm bài tâïp vào vở. Bài tập 1 a/ Kim loại td được với dd H2SO4 loãng: Mg, Fe, Zn. Mg+H2SO4g MgSO4+H2 Fe+H2SO4g FeSO4+H2 Zn+H2SO4g ZnSO4+H2 b/ Kim loại được với dd FeCl2: Mg, Zn. Mg+FeCl2gMgCl2+Fe Zn+FeCl2gZnCl2+Fe c/ Kim loại td được với dd AgNO3 là: Mg, Zn, Fe, Cu. Mg+2AgNO3gMg(NO3)2+2Ag Zn+2AgNO3gZn(NO3)2+2Ag Fe+2AgNO3gFe(NO3)2+2Ag Cu+2AgNO3gCu(NO3)2+2Ag Bài tập 2 nHCl = CM x V = 1,5 x 0,1 = 0,15 mol. nH2 = Đồng không PỨ, chỉ có Sắt PỨ. Fe+2HClg2FeCl2+H2 nHCl tham gia = 2 x 0,05 = 0,1 mol g HCl dư. Fe PỨ hết. nFe = nH2 = 0,05 mol mFe = n x M = 0,05 x 56 = 2,8 gam mCu = 6 - 2,8 = 3,2 gam c/ Dung dịch sau PỨ có FeCl2 & HCl dư. CM FeCl2 = nHCl dư = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol CM HCl dư = Ngày soạn : Tiết 24 NHÔM I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức Học sinh biết được: Tính chất vật lí của nhôm .tính chất hóa học của nhôm: nhôm có những tính chất của kim loại nói chung .Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm-Vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hóa học.HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán: Đốt bột nhôm, t/dụng với dd H2SO4 loãng, tác dụng với dd CuCl2.Dự đoán nhôm có PỨ với dd kiềm không và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. 2/ Kĩ năng Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của nhôm. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS Tranh vẽ 2.14, sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng cháy. Dụng cụ: Đèn cồn - Lọ nhỏ (nút có đục nhiều lỗ) - Giá - Ống nghiệm - Kẹp gỗ. Hóa chất: - dd AgNO3 - dd HCl - dd CuCl2 - dd NaOH - Bột nhôm - dây nhôm. III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Nêu các tính chất hóa học chung của kloại. Dãy hoạt động hóa học của 1 số kim loại được sắp xếp ntn? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học đó. - HS trả lời lí thuyết. Hoạt động 2 TÍNH CHẤT VẬT LÍ Các em hãy quan sát lọ đựng bột nhôm, dây nhôm, đồng thời liên hệ thực tế đời sống hằng ngày và nêu tính chất vật lí của nhôm. Gv bổ sung thông tin: Nhôm có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo dài thành sợi như: làm giấy gói kẹo. Hs quan sát mẫu vật, liên hệ thực tế. Nêu TCVL của nhôm. Nhôm là kim loại màu trắng bạc có ánh kim, nhẹ, D = 2,7 g/cm3, dẫn điện dẫn nhiệt, có tính dẻo. I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ Nhôm là kim loại màu trắng bạc có ánh kim, nhẹ, D = 2,7 g/cm3, dẫn điện dẫn nhiệt, nóng chảy ở 660OC, có tính dẻo. hoạt động 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC Các em hãy dự đoán tchh của nhôm Các em làm TN kiểm tra dựđ đoán. a/ PỨ của nhôm với phi kim. Hd HS TN ktra dự đoán.Rắc bột nhôm trên ngọn đèn cồn và quan sát. Nêu hiện tượng hóa học. Viết PTPỨ hóa học. Gv giới thiệu ở điều kiện thường nhôm PỨ với Oxi trong không khí tạo thành Al2O3 mỏng, bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm. Nhôm td được với nhiều phi kim khác như: Cl2, S. Hs viết PTPỨ. Nêu kluận. b/ PỨ của nhôm với dd axit Hd HS làm TN. Cho 1 dây nhôm vào ống nghiệm 1 đựng dd HCl. Cho 1 sợi dây nhôm vào ống nghiệm 2 đựng dd CuCl2. Cho sợi dây nhôm vào ống nghiệm 3 chứa dd AgNO3. Quan sát, nêu hiện tượng ở ống 1 và kết luận, viết PTPỨ. Gv bổ sung: nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội, dùng bình nhôm để đựng 2 axit trên. Hs nêu hiện tượng xảy ra ở ống 2, 3. nêu kết luận, viết PTPỨ. Kluận về tính chất hóa học. c/ Ngoài ra nhôm còn có tính chất đặc biệt nào không? Cho 1 dây sắt và 1 dây nhôm vào 2 ống riêng biệt đựng dd NaOH, các em dự đoán hiện tượng? Gv liên hệ thực tế: không nên sử dụng các đồ dùng bằng nhôm để đựng dd nước vôi, dd kiềm. Gv chốt lại tchh của nhôm. Nhôm có t.chất chung của kim loại. Nhôm có PỨ với dd kiềm. 2Al+2NaOH+6H2O 2Na{Al(OH)4}+3H2 Nhôm có tchh của kim loại. a/ PỨ của nhôm với phi kim. PỨ của nhôm với oxi Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng. 4Al(r) trắng+3O2(k) không màu 2Al2O3(r) trắng PỨ của nhôm với phi kim khác 2Al(r)+3Cl2 (k) AlCl3 (r) ð Kết luận: nhôm PỨ với oxi tạo thành oxit và PỨ với nhiều phi kim khác như: S, Cl2, ... tạo thành muối. b/ PỨ của nhôm với dd axit Ống 1: có sủi bột. 2Al(r)+6HCl(dd) 2AlCl3 (dd)+3H2 (k) c/ PỨ của nhôm với dd muối Ống 2: nhôm tan dần, có chất rắn màu đỏ bám vào dây nhôm, màu xanh của dd Cu Cl2 tan dần. Ống 3: nhôm tan dần. chất rắn màu trắng xanh bám vào dây nhôm 2Al(r)+3CuCl2 (dd) 2AlCl3(dd)+3Cu(r) Al+3AgNO3Al(NO3)3+3Ag ð Nhôm PỨ được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động yếu hơn. II/ TÍNH CHẤT HH 1/ Nhôm có những TC HH của kim loại không? a/ PỨ của nhôm với pk PỨ của nhôm với oxi 4Al(r) trắng+3O2(k) không màu 2Al2O3(r) trắng PỨ của nhôm với PK khác 2Al(r)+3Cl2 (k) AlCl3 (r) ð Kết luận: nhôm PỨ với oxi tạo thành oxit và PỨ với nhiều phi kim khác như: S, Cl2, ... tạo thành muối. b/ PỨ của nhôm với dd axit Nhôm PỨ với 1 số dd axit như: HCl, H2SO4 loãng giải phóng khí H2 2Al(r)+6HCl(dd) 2AlCl3 (dd)+3H2 (k) Chú ý: Nhôm ko tác dụng với H2SO4 và HNO3 đặc nguội. c/ PỨ của nhôm với dd muối 2Al(r)+3CuCl2 (dd) 2AlCl3(dd)+3Cu(r) Al+3AgNO3 Al(NO3)3+3Ag ð Nhôm PỨ được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới. ð Kết luận: Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại. 2/ Nhôm có tính chất hóa học nào khác 2Al+2NaOH+6H2O 2Na{Al(OH)4}+3H2 Nhôm có PỨ với dd kiềm. Hoạt động 4 ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT NHÔM Yêu cầu hs kể các ứng dụng của nhôm trong thực tế. Sử dụng tranh vẽ 2.14 để thuyết trình về cách sản xuất nhôm. Kể các ứng dụng của nhôm. Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng Bôxit. PP điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và Criolit. 2Al2O34Al+3O2 điện phân nóng chảy III/ ỨNG DỤNG Sgk IV/ SẢN XUẤT NHÔM 2Al2O34Al+3O2 điện phân nóng chảy LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Bài tập 1: Có 3 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các kim loại sau: Al, Ag, Fe. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các kim loại trên. Bài tập về nhà Bài tập 2: Cho 5,4g bột nhôm vào 60ml dd AgNO3 1M, khuấy kĩ phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m. Bài tập 1: Trích 3 mẩu thử, nhỏ vào mỗi mẩu thử 1 ml dd NaOH Nếu thấy sủi bọt, kim loại đó là Al. Nếu không sủi bọt, đó là Fe, Ag. Cho 2 kim loại còn lại vào dd HCl. Nếu có sủi bọt là Fe, không có hiện tượng là Ag. 2Al+2NaOH+6H2O 2Na{Al(OH)4}+3H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 GV hdẫn Bài tập 2: n Al = n AgNO= CM.V = 1. 0,06 = 0,06 mol Al+3AgNO3Al(NO3)3+3Ag n Al PỨ = Al dư Chất rắn thu được sau PỨ là nhôm và bạc. n Al = n AgNO= 0,06mol mAg = 0,06.108 = 6,48gam mAl dư = (0,2 - 0,02) . 27 = 4,86gam m = mAg+ mAl dư = 6,48+4,86 = 11,31gam Ngày soạn : Tiết 25 SẮT I/ MỤC TIÊU Biết dự đoán tính chất vặt lívà tính chát hóa học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dẵy hoạt động hóa học. Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt. Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, với dd axit, dd muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt. II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Dụng cụ: bình thủy tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ. Hóa chất: dây sắt hình lò xo, bình clo (đã được thu sẵn). III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ Nêu TCHH của nhôm. Viết các PTPỨ minh họa Gọi HS 2 chữa bài tập 2 SGK tr58 và bài tập 6. Trả lời lí thuyết. Chữa bài tập 2, bài tập 6 Hoạt động 2 TÍNH CHẤT VẬT LÍ Yêu cầu HS liên hệ thực tế và tự nêu các tính chất vật lí của sắt - Nêu các tính chất vật lí sau đó đọc SGK để bổ sung. I/ Tính chất vật lí Kl trắng xám, ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt, dẽo, nhiễm từ, D=7,86g/cm3, to nóng chảy 1539oC Hoạt động 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC Giới thiệu: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại các em hãy nêu các tchh của sắt và viết PTPỨ minh họa. Gọi mỗi HS nêu 1 tchất và viết PTPỨ cho tchất đó (có ghi kèm trạng thái của các chất). Tác dụng với phi kim Làm thí nghiệm: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã dược nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết phương trình. Thuyết trình: Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như: S, Br2, ... tạo thành muối FeS, FeBr3, ... Gọi 1 HS nêu lại tính chất 2 và viết PTPỨ. Tác dụng với dd axit Lưu ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Gọi HS nêu lại tính chất 3 và viết PTPỨ. Nêu kết luận: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại. Lưu ý về 2 hóa trị của sắt. Nêu các tính chất hóa học của sắt: Tác dụng với phi kim Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (r) (k) (r) Tác dụng với clo: Thí nghiệm: HS quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng. Hiện tượng: Sắt cháy sáng chói tạo thành khói màu nâu đỏ. Phương trình: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (r) (k) (r) - HS nghe và ghi. Tác dụng với dd axit Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (r) (loãng) (dd) (k) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (r) (dd) (dd) (k) - Ghi phần lưu ý. - Ghi phần lưu ý. Tác dụng với dd muối Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) Fe+2AgNO3Fe(NO3)2+2Ag (r) (dd) (dd) (r) - Ghi kết luận vào vở. II/ Tính chất hóa học 1/ Tác dụng với phi kim Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (r) (k) (r) Tác dụng với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (r) (k) (r) 2/ Tác dụng với dd axit Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (r) (loãng) (dd) (k) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (r) (dd) (dd) (k) lưu ý. Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. 3/ Tác dụng với dd muối Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) Fe+2AgNO3Fe(NO3)2+2Ag (r) (dd) (dd) (r) Sắt có những tính chất hóa học của kim loại Hoạt động 4 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Bài tập 1: Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển hóa sau: FeCl2 Fe(NO3)2 Fe Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 7 Fe Bài tập 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào 20 ml dd CuSO4 1M. Phản ứng kết thúc, lọc được dd A và 4,

File đính kèm:

  • dochoa 9 t21-t29.doc
Giáo án liên quan