1.Kiến thức:
- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
60 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 4: oxi không khí tiết 37: tính chất của oxi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương 4: oxi không khí
Tiết 37: tính chất của oxi
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt
Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, Fe, than
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất của oxi:
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi?
HS quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31l khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?
GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt.
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi?
- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất.
KHHH: O
CTHH: O2
NTK: 16
PTK: 32
- Là chất khí không màu không mùi.
d O2/ kk = 32/ 29
- Tan ít trong nước
- Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi.
HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng
GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2
? Hãy viết PTHH?
GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi.
HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtphpentaoxit P2O5
?Hãy viết PTHH?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lưu huỳnh
- lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi.
S (r) + O2 (k) SO2 (k)
b. Tác dụng với photpho:
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột.
4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
4. Củng cố
1. GV: Phát phiếu học tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k)
nO2 = n S = n SO2 = 0,05 mol
VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g
2. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dư
c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải:
a. PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
nO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
theo PT oxi còn dư còn P phản ứng hết.
nO2 sau phản ứng = = 0,25 mol
n O2 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
c. Theo PT n P2O5 = 1/2 n P = 0,2 : 2 = 0,1 mol
mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2g
5. Hướng dẫn về nhà
BTVN: 1, 2, 4, 5.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 38 : tính chất của oxi
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát rút ra nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt.
Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi HS chữa bài tập 4 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại:
GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng với một số phi kim. Tiết này chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi đó là tác dụng với kim loại và các hợp chất.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.?
? Có dấu hiệu của phản ứng không?
GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng?
Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4
? Hãy viết PTHH?
GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao. Phản ứng của metan tronh không khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt
? Hãy viết PTHH?
- Sắt cháy sáng chói , không có lửa , không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu
3 Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4 (r)
CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
4. Củng cố- luyện tập:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Bài tập luyện tập:
1. a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.
b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành
Hướng dẫn giải:
nCH4 = 3,2 : 16 = 0,2 mol
PTHH : CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
Theo PT nO2 = 2nCH4 = 2. 0,2 mol = 0,4 mol
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96l
nCO2 = nCH4 = 0,2 mol
m CO2 = 0,2 . 44 = 8,8g
2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi
2Cu + O2 t 2CuO
C + O2 t CO2
4Al + 3O2 t 2 Al2O3
5. Dặn dò
BTVN 3, 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 39: Sự oxi hóa – phản ứng hóa hợp
ứng dụng của oxi
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt.
- Các ứng dụng của oxi
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ ứng dụng của oxi.
Bảng phụ , phiếu học tập
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 4
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự oxi hóa:
GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ mà HS đã làm ở phần KTBC ( GV lưu ở góc bảng)
? Cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì chung?
GV: các phản ứng đó là sự oxi hóa các chất đó.
? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?
? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra hàng ngày?
- Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
Hoạt động 2: Phản ứng hóa hợp:
GV: treo bảng phụ ghi các PTHH
1. CaO + H2O Ca(OH)2
2. 2Na + S Na2S
3. 2Fe + 3Cl3 2FeCl3
4. C + O2 CO2
? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên?
GV: các phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là gì?
GV: Gọi Hs đọc lại định nghĩa.
GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt.
GV: Phát phiếu học tập:
Hoàn thành các PTHH sau:
a. Mg + ? t MgS
b. ? + O2 t Al2O3
c. 2H2O ĐF H2 + O2
d. CaCO3 t CaO + CO2
e. ? + Cl2 t CuCl2
f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Trong các phản ứng trên phản ứng nào thuộc loại hóa hợp? Giải thích?
HS thảo luận theo nhóm
GV: Đưa kết quả đúng các nhóm chấm chéo cho nhau.
Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Hoạt động 3: ứng dụng của oxi:
HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi
? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống?
1. sự hô hấp:
Oxi rất cần cho hô hấp của con người và động thực vật( Phi công, thợ lặn…)
2. Sự đốt nhiên liệu:
Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu( Tạo nhiệt độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt nhiên liệu trong tên lửa, chế tạo mìn phá đá…)
4. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Sự oxi hóa là gì?
- Định nghĩa phản ứng hóa hợp
-ứng dụng của oxi
2. Bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hóa hợp của:
a. Lưu huỳnh với nhom.
b. Oxi với magie.
c. Clo với kẽm
5. Dặn dò
BTVN: 1, 2, 4, 5
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 40: oxit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, phiếu học tập
BBộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa?
2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa?
3. Làm bài tập số 2 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: oxit:
GV: nêu mục tiêu của tiết học
Đưa ra một số oxit
? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành phần của oxit?
? Hãy nêu định nghĩa của oxit?
GV: Phát phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm
Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc loại oxit
K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3, CO2, NaCl, CaO.
Các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác bổ sung nếu có
GV: Chốt kiến thức
- Định nghĩa: Oxit là những hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3…
Hoạt động 2: Công thức:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố
- Nhắc lại các thành phần của oxit?
? Em hãy viết công thức chung của oxit?
Công thức chung: MxOy
Trong đó: M : là các NTHH
x, y là các chỉ số
Hoạt động 3:Phân loại:
GV: Thông báo có 2 loại oxit
? Em hãy cho biết ký hiệu của một số phi kim thường gặp?
? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ?
GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit và các axit tương ứng.
? Hãy kể tên các kim loại thường gặp?
? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ?
GV: Giới thiệu các bazơ tương ứng với các oxit bazơ.
Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với mộy axit.
Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với bazơ
Hoạt động 4: Cách gọi tên:
GV: Đưa cách gọi tên oxit.
? Hãy gọi tên các oxit sau:
K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O
? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế nào?
GV: Đưa qui tắc gọi tên oxit kim loại có nhiều hóa trị.
GV: Giới thiệu các tiền tố
? Hãy đọc tên các oxit: SO3, SO2, CO, CO2, N2O5, P2O5
Bài tập: Trong các oxit sau oxit nào là oxit axit, oxit bazơ?
Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2
Gọi tên các oxit đó
HS làm bài tập vào vở.
Tên oxit = ten nguyên tố + oxit
+ Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị)
Tên oxit = tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit
+ Oxit axit: ( Nhiều hóa trị)
Tên oxit = tên phi kim( tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ nguyên tử oxi)
4. Củng cố:
1. Tổ chức trò chơi có các tấm bìa ghi CTHH: CO2, BaO, Fe2O3, SO2, SO3, CuSO4, NaCl, H2SO4, P2O5, CuO, FeO ( 2 bộ 2 màu)
Bảng phụ ghi tên các oxit
Các nhóm lần lượt dán các miếng bìa vào bảng phụ
GV: Kiểm tra đánh giá bài làm của 2 nhóm
5.Dặn dò: Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân hủy
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN và trong CN.
- HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm.
Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ thủy tinh. Bông.
Hóa chất: KMnO4
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 4.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Điếu chế oxi trong phòng thí nghiệm:
GV: Nêu mục tiêu bài học
GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong PTN
GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4
HS: Lên thu khí oxi bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy nước.
? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải làm như thế nào? Tại sao?
GV: Cho biết sản phẩm
? Hãy viết PTHH?
- Nguyên liệu: KMnO4, KClO3
- Thu khí oxi:
+ Đẩy không khí
+ Đẩy nước
2KClO3 t 2KCl + 3O2
2KMnO4 t K2MnO + MnO2 + O2
Hoạt động 2: Sản xuất trong công nghiệp :
GV: Thuyết trình giới thiệu sản xuất oxi từ không khí
GV: Nêu phương pháp sản suất oxi từ không khí.
GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước
Hs lên viết PTHH
? Hãy diền vào băng sau:
Đ/c trong PTN
Đ/c trong CN
Nguyên liệu
Sản lượng
Giá thành
Nguyên liệu: không khí hoặc nước
a. Sản xuất từ không khí:
Phương pháp: Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Sau đó cho không khí lỏng bay hơi ở - 11960C thu được N, ở
1830C thu được oxi
b. Sản xuất từ nước: Điện phân nước trong bình sẽ thu được H2 và O2
2H2O(l) ĐF H2 (k) + O2 (k)
Hoạt động 1: Phản ứng phân hủy:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản ứng trong bài và điền vào chỗ trống( bài tập SGK)
Đó là những phản ứng phân hủy.
? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy?
? So sánh sự giống và khác nhau của phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp?
Bài tập: Cân bằng các PTHH. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
FeCl2 + Cl2 t FeCl3
CuO + H2 t Cu + H2O
KNO3 t KNO2 + O2
Fe(OH)3 t Fe2O3 + H2O
CH4 + O2 t CO2 + H2O
- Nguyên liệu: KMnO4, KClO3
- Thu khí oxi:
+ Đẩy không khí
+ Đẩy nước
2KClO3 t 2KCl + 3O2
2KMnO4 t K2MnO + MnO2 + O2
4. Củng cố:
1. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân hủy biết rằng thể tich khí oxi thu được sau phản ứng là 3,36l (ĐKTC).
5. Dặn dò: BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 42: KHông khí sự cháy
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được không khí là hỗn hợp. Thành phần của không khí theo thể tích theo thể tích gồm có78% N, 21% O, 1% các khí khác.
- Học sinh biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng còn có sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt đám cháy.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ? lấy ví dụ minh họa?
2. HS chữa bài tập số 4, 6
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ( dư) ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng bằng ống núy cao su.
? Đã có những biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên?
P đỏ tác dụng oxi tạo thành P2O5
P2O5 tan trong nước
? Trong khi cháy mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào?
? Tại sao nước lại lại dâng lên trong ống?
? Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì?
? Tỷ lệ chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu ? Khí còn lại là khí gì? Tại sao?
? Em rút ra kết luận về thành phần không khí?
Kết luận: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích ( chính xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí) phần còn lại hầu hết là nittơ
Hoạt động 2: Ngoài khí oxi và khí nitơ không khí còn có chứa những chất gì khác:
? Thảo luận theo nhóm:
? Theo em trong không khí còn có những chất gì? Tìm các dẫn chứng để chứng minh?
Các nhóm nêu ý kiến của mình.Các nhóm khác bổ sung nếu có.
HS nêu kết luận
GV: Chốt kiến thức
-Trong không khí còn có : Hơi nước, CO2, khí hiếm Ne, Ar, bụi chất gần 1%
Hoạt động 3: Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm:
Thảo luận theo nhóm:
- Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại gì?
- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm.
? Các biện pháp tránh ô nhiễm môi trường ?
? Liên hệ ở địa phương đã làm gì để bảo vệ môi trường?
- Tác hại: Tác động xấu đến sức khỏe con người và cuộc sống thực vật phá hoại các công trình xây dựng cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử.
- Biện pháp: xử lý khí thải các nhà máy các nhà máy, lò đốt, các phương tiện giao thông Bảo vệ rừng, trồng rừng
4. Củng cố:
* Nhắc lại nội dung chính của bài
- Thành phần không khí
- Các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.
5. Dặn dò: BTVN: 1, 2, 7
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 43: Không khí – sự cháy
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm.
- Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó để biết được các biện pháp dập tắt sự cháy.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình chữ.
- liên hệ thực tế các hiện tượng .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường, tránh ô nhiễm môi trường không khí.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh về môi trường không khí.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu thành phần của không khí? biện pháp bảo vệ không khí trng lành tránh ô nhiễm.
2. làm bài tập số 7.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự cháy và sự oxi hóa chậm:
? Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và sự oxi hóa chậm?
? Sự cháy và ặ oxi hóa chậm giống và khác nhau ở những điểm nào?
? Vậy sự cháy là gì? sự oxi hóa chậm là gì?
GV: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất đínhự oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong nhà máy người ta không chất rẻ lau có dính dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự bốc cháy.
1. Sự cháy:
Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
2. Sự oxi hóa chậm:
Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
Hoạt động 2: Điều kiện để phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy :
? Ta để cồn gỗ than trong không khí, chúng không tự bốc cháy. Muốn có sự cháy phải có điều kiện gì?
? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò có hiện tượng gì? vì sao?
? vậy các diều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy là gì?
? Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp nào?
? Trong thực tế để dập tắt đám cháy người ta dùng biện pháp nào? Phân tích cơ sở của các biện pháp đó?
Điều kiện phát sinh:
- Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
Điều kiện dập tắt sự cháy:
Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
Cách ly chất cháy với oxi.
4. Củng cố:
1. Nhắc lại các nội dung chính của bài.
- Thế nào là sự cháy
- Chuẩn bị các kiến thức để luyện tập.
5. Dặn dò
Bài tập: SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44: Bài luyện tập 5
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản như:
- Tính chất của oxi
- ứng dụng và điều chế oxi.
- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit.
- Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
- Thành phần của không khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học
- Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức cũ:
GV: Đưa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ
HS thảo luận nhóm:
1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH minh họa.
2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN
- Nguyên liệu
- PTHH
- Cách thu
3. Sản Xuất oxi trong CN:
- Nguyên liệu
- Phương pháp sản xuất.
4. Những ứng dụng quan trọng của oxi
5. Định nghĩa oxit, phân loại oxit
6. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? Cho Vd
7. Thành phần của không khí
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: chốt kiến thức
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng :
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 1SGK
HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập tiếp theo: GV tổ chức dưới hình thức trò chơi
Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi các công thức hóa học sau:
CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3, BaO, CuO, K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO, CO2, H2SO4, MgCl2, KNO3, Fe(OH)3, Ag2O, NO, PbO
Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống trong bảng sau:
Tên gọi
CTHH
Phân loại
Tên gọi
CTHH
Phân loại
Magie oxit
Bạc oxit
Sắt II oxit
Nhôm oxit
Sắt III oxit
Lưu huỳnh oxit
Natri oxit
Điphotpho pentatoxit
Bari oxit
Cacbonđi oxit
Kali oxit
Silicđioxit
Đồng IIoxit
Nitơ oxit
Canxi oxit
Chì oxit
GV: Nhận xét và chấm điểm
Làm bài tập 8
Gọi HS làm bài
GV sửa sai nếu có
2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
VO2 cần thu = 10. 20 = 2000ml = 2l
V thực tế cần điều chế
2 + = 2,2 l
nO2 = = 0,0982 mol
Theo PT :
nKMnO4 = 2 nO2 = 2. 0,0982 = 0,1964mol
mKMnO4 = 0,1964. 158 = 31,0312g
4. Củng cố:
5. Dặn dò BTVN: 2, 3, 4, 5, 7, 8 SGK
Chuẩn bị bài thực hành 4
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 45: Bài thực hành số 4
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi tác dụng với một số đơn chất.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị 5 bbộ thí nghiệm gồm:
Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút nhám 2 cái, muỗm sắt, chậu thủy tinh to để đựng nước.
Hóa chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài thực hành:
GV: Kiểm tra lại tình hình dụng cụ hóa chất.
Nêu phương pháp điều chế và thu khí oxi?
Tính chất hóa học của oxi?
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm :
GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 46 SGK
GV: Hướng dẫn các nhóm HS thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí
Lưu ý học sinh các điểm sau:
- ống nghiệm phải lắp làm sao cho miệng hơi thấp hơn đáy.
- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần sát đáy ống nghiệm ( lọ thu).
- Dùng đèn cồn đun đều cả ống nghiệm
Sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO4
- Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy oxi chưa bằng cách dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng ống nghiệm.
- Sau khi làm xong thí nghiệm phải đưa ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn, tránh cho nước không tràn vào làm vỡ ống nghiệm
Thí nghiệm 2:
- Cho muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột lưu huỳnh.
- Đốt lưu huỳnh trong không khí.
- Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lưu huỳnh vào lọ đựng oxi
? Nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi:
Nguyên liệu : KMnO4
Thu khí oxi: Bằng cách đẩy nươc hoặc đẩy không khí.
PTHH:
2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi.
4. Công việc cuối buổi thực hành:
- Thu dọn phòng thực hành, lau chùi dụng cụ
- Viết bản tường trình theo mẫu:
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết luận
PTHH
1
2
5. Dặn dò
Ôn tập chương 4 kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 46: Kiểm tra viết
I. Mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh
II. Thiết lập ma trận hai chiều:
Khái niệm
Giải thích
Tính toán
Tổng
Biết
TNKQ: 1
1
Hiểu
TL:1
TNKQ: 1
2
Vận dụng
TNKQ:1
TL:1
2
Tổng
1
2
2
5
III. Đề bài:
Câu 1: Cho PTHH : 2H2O t 2H2 + O2
Hãy điền những số liệu thích hợp vào ô trống:
H2O đã dùng
H2 tạo thành
O2 tạo thành
2 mol
…….mol
……..mol
……..mol
……….g
16g
……..g
11,2l
………l
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái dứng trước đầu câu đúng:
Oxit của một nguyên tố hóa trị II chứa 20% O về khối lượng . CTHH của oxit đó là:
A. CuO B. FeO C. CaO D. ZnO
Câu 3: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:
Các dãy chất sau đây là oxit:
MgO, KClO3, PbO, Na2O CaO, Fe2O3, SiO2, NO
Ag2O, CaO, BaO, CO2 Na2SO4, CuO, ZnO, CO
Câu 4: Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy giống và khác nhau ở những điểm nào? lấy PTHH minh họa?
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al
Tính thể tích khí oxi cần dùng.
b. Khối lượng nhôm oxit tạo thành là bao nhiêu?
IV. Đáp án- biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
1,5 đ
Câu2: 0,5đ
Câu 3:
2 đ
Câu 4:
2,5đ
Câu 5:
3,0 đ
H2O đã dùng
H2 tạo thành
O2 tạo thành
2 mol
2mol
1mol
1mol
2.g
16g
9g
11,2l
5,6l
Mỗi ý điền đúng được
Chọn B
Điền S Đ
Đ S mỗi ý điền đúng được
- Giống nhau: Đều là phản ứng hóa học
- khác nhau: Phản ứng phân hủy có 1 chất tham gia, 2 hoặc nhiều chất tạo thành
Phản ứng hóa hợp có 2 hoặc nhiều chất tham gia, 1 tạo thành.
Ví dụ: 2HgO t 2Hg + O2
CaO + CO2 CaCO3
PTHH:
a. 4Al + 3O2 t 2Al2O3
nAl = = 0,2 mol
Theo PT: n O2 = 3/4 nAl =
nAl = = 0,15 mol
Vậy VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l
b. Theo PT : n Al2O3 = 1/2 n Al
n Al = 0,1 mol
Vậy m Al2O3 = 102 . 0,1 = 10,2 g
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương 5: hidro - nước
* * *
Tiết 47: tính chất - ứng dụng của hidro
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được các tính chất vật lý và hóa học của hidro.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và khả năng quan sát thí nghiệm củ
File đính kèm:
- GA hoa 8 ki2.doc