- Hiểu khái niệm: dung môi, chất tan, chất tan, dung dịch
- Hiểu khái niệm: dd bão hoà, dd chưa bão hoà và hiểu đựoc những biện pháp thúc đẩy sự hoà tan của chất rắn trong nước được nhanh hơn.
- Biết cách pha chế một dd bão hoà và một dd chưa bão hoà
I. Chuẩn bị
- Hoá chất : đường, nước, dầu ăn, xăng
16 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 6: dung dịch tiết 60: dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:17/4/2007
Giảng:8a:../4/2007
8b:../4/2007
8c:../4/2007
Chương 6: dung dịch
Tiết 60: dung dịch
Mục tiêu
Hiểu khái niệm: dung môi, chất tan, chất tan, dung dịch
Hiểu khái niệm: dd bão hoà, dd chưa bão hoà và hiểu đựoc những biện pháp thúc đẩy sự hoà tan của chất rắn trong nước được nhanh hơn.
Biết cách pha chế một dd bão hoà và một dd chưa bão hoà
Chuẩn bị
Hoá chất : đường, nước, dầu ăn, xăng
Dụng cụ : cốc, đũa thuỷ tinh, bát sứ
Tiến trình bài giảng
Tổ chức (2):8a: 8b:.. 8c…
Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
Bài giảng
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
T
Nội dung
HĐ 1: Hình thành khái niệm: Dung môi - chất tan - dung dịch
Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm Giáo viên cho HS biết chất nào gọi là Dung môi - chất tan - dung dịch
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
HS khác quan sát hiện tượng và nêu nhận xét
HS kết luận: Xăng là dung môi của dầu ăn, nước không là dung môi của dầu ăn
Giáo viên hướng dẫn HS đưa ra kết luận về dung môi, chất tan, dung dịch
HS hiểu các khái niệm trên
Giáo viên đưa ra một số ví dụ
HS xác định xem đó có phải là dung dịch không
HĐ 2: hiểu khái niệm Dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà
HS các nhóm tiến hành làm thí nghiệm hoà tan đường vào trong nước tạo dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà
HS đưa ra khái niệm về dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà
HĐ 3: biện pháp thúc đẩy quá trình hoà tan chát rắn trong nước
Giáo viên cho HS căn cứ vào thực tế hoà tan các chất rắn trong nước , nêu biện pháp thúc đẩy sự hoà tan các chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn
HS giải thích tính khoa học của các biện pháp thúc đẩy sự hoà tan các chất rắn trong nước
Dung môi - chất tan - dung dịch
Thí nghiệm 1:
Cho 1 thìa đường vào cốc nước, khuấy nhẹ
Đường tan trong nước tạo thành nước đường
Đường là chất tan, nước là dung môi, nước đường là dung dịch
Thí nghiệm 2:
Cho dầu ăn vào côc thứ nhất đựng xăng, cốc thứ 2 đựng nước
Xăng hoà tan được dầu ăn, nước không hoà tan được dầu ăn
Xăng là dung môi của dầu ăn, nước không là dung môi của dầu ăn
Kết luận :
Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch
Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
Dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà
Tại một nhiệt độ xác định:
Dung dịch bão hoà là dd không thể hoà tan thêm chất tan
Dung dịch chưa bão hoà là dd có thể hoà tan thêm chất tan
Làm thế nào để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn?
Khuấy dung dịch: tạo sự tiếp xúc nhiều hơn giữa chất rắn và các phân tử nước
Đun nóng dung dịch
Nghiền nhỏ chất rắn
Củng cố
Tóm tắt ý chính toàn bài
Trả lời các câu hỏi trong bài tập 1
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài và làm bài tập về nhà số 3, 4, 5, 5.
Hướng dẫn làm bài tập 5
Soạn:18/4/2007
Giảng:8a:../4/2007
8b:../4/2007
8c:../4/2007
Tiết 61: độ tan của một chất trong nước
Mục tiêu:
Bằng thực nghiệm HS nhận biết được chất tan và chất không tan trong nước
Hiểu được độ tan của một chất trong nước
Biết những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước
Chuẩn bị
Hoá chất : CaCO3 , nước , muối ăn
Dụng cụ: phễu, giấy lọc, cốc thuỷ tinh, kính, đèn cồn , ồng nghiệm.
Bảng tính tan của một số axit bazơ và muối
Tiến trình bài giảng
Tổ chức (2) 8a: 8b: 8c:
Kiểm tra bài cũ (5)
HS 1: Làm bài tập 5,6
HS 2: Thế nào là dd bão hoà, dd chưa bão hoà. Các biện pháp để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn
Bài giảng
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
T
Nội dung
HĐ 1: Nghiên cứu chất tan, chất không tan
HS các nhóm làm thí nghiệm 1
HS khác quan sát, nêu hiện tượng, kết luận đá vôi không tan trong nước
Giáo viên cho HS làm thí nghiệm 2
Hoà tan muối ăn vào trong nước
HS khác quan sát và nêu hiện tượng
HS đưa ra kết luận muối ăn tan được trong nước
Giáo viên cho HS thấy được có chất tan trong nuứơc, có chất không tan trong nước có chất tan ít , có chất tan nhiều
Giáo viên đưa ra tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước
HS xem bảng tính tan và hiểu cách tra bảng
HS tra bảng và nêu tính tan của muối
HĐ 2: Khái niệm về độ tan
Giáo viên đưa ra định nghĩa về độ tan, lấy ví dụ : ở 250C độ tan của đường là 204g, của NaCl là 36 g.
HS dưa vào thực tế phát biểu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và độ tan của chất khí trong nước
Nhiều trường hợp nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn tăng
Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng khi ta tăng áp suất và giảm nhiệt độ
18
15
Chất tan và chất không tan
Thí nghiệm về tính tan của một chất trong nước
Thí nghiệm 1: Cho và mẩu CaCO3 vào nước, lắc mạnh
Kết luận : CaCO3 không tan trong nước
Thí nghiệm 2: Cho một ít muối ăn vào nước rồi lắc mạnh. Muối ăn tan trong nước
Kết luận: NaCl tan được trong nước
Có chất không tan và có chất tan trong nước, có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước
Tính tan của một số axit, bazơ, muối
Axit: hầu hết tan được trong nước
( trừ H2SiO3)
Bazơ: phần lớn không tan trong nước
Muối:
Những muối natri, kali đều tan
Những muối nitrat đều tan
Phần lớn những muối clorua, sunfat tan được
Phần lớn các muối cacbonat không tan
Độ tan của một chất trong nước
Định nghĩa
Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đố hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định
Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ
Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất
Củng cố (5)
Tóm tắt ý chính toàn bài
Sử dụng bài tập 1, 2 để củng cố
Hướng dẫn học ở nhà (3)
Học bài và làm bài tập 3, 4, 5.
Hướng dẫn làm bài tập 5
Soạn:19/4/2007
Giảng:8a:../4/2007
8b:../4/2007
8c:../4/2007
Tiết 62+ 63: nồng độ dung dịch
Mục tiêu
Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm, nồng độ mol và nhớ được các công thức tính nồng độ
Biết vận dụng công thức để tính các loại nồng độ của dd và những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung môi, khối lượng dung dịch, thể tích dung dịch và thể tích dung môi
Chuẩn bị
Tiến trình bài giảng
Tiết 1
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ (5)
HS 1: làm bài tập 4
HS 2: Thế nào là độ tan, các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Bài giảng
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
T
Nội dung
HĐ 1: nồng độ % của dd
Giáo viên đưa ra khái niệm về nồng độ %. Giáo viên lấy VD giảng giải để HS hiểu
Giáo viên đưa ra công thức tính nồng đô % và ý nghĩa các đại lượng có trong đó
HS rút ra cách tính khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch
HĐ 2: Luyện tập về nồng độ %
Giáo viên đưa ra VD 1
HS xác định các đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm
HS tiến hành tìm khối lượng của dd
Tiến hành tìm nồng độ của dd
Giáo viên đưa ra VD 2:
HS các nhóm làm VD 2:
Xác định yêu cầu của bài , xác định các đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm trong bài toán
HS áp dụng công thức tính để rút ra cách tính khối lượng chất tan
HS đọc VD 3: và xác định các đại lượng đã cho trong bài , xác định các đại lượng cần tìm
Giáo viên hướng dẫn HS tìm các đại lượng theo yêu cầu
Tìm khối lượng dd đường pha chế
Tìm khối lượng nước cần dùng cho pha chế
10
22
Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
Công thức tính :
Khối lượng dd = khối lượng dung môi
+ khối lượng chất tan
VD 1: Hoà tan 15 gam NaCl vào 45gam nước. Tính nồng độ % của dd.
Tìm khối lượng của dd NaCl:
mdd = 15 +45 = 60 gam
- Tìm nồng độ % của dd:
C% = 15 ´ 100% : 60 = 25%
VD 2: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 14%. Tính khối lượng của H2SO4 có trong 150 gam dung dịch.
Khối lượng H2SO4 có trong 150 g dung dịch 14% là:
14 ´ 150 : 100 = 21 (g)
VD 3: Hoà tan 50 g đường vào nước được dd đường có nồng độ 25% . Hãy tính:
Khối lượng dd đường pha chế được
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Khối lượng dd đường pha chế được:
mdd = 100´ 50 : 25 = 200 (g)
Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
mdm = 200 -50 = 150 (g) nước
Củng cố (3)
Nhắc lại ý nghĩa của nồng độ %
Công thức tính nồng độ %
Cách làm bài tập tính nồng độ %
Hướng dẫn học ở nhà(3)
Học bài và làm bài tập 1, 5, 6
Hướng dẫn làm bài tập 6
Tiết 2
Tiến trình bài giảng
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ (5)
HS 1: Làm bài tập 5
HS 2: nồng độ % của dd cho biết gì? Công thức tính nồng độ %
Bài giảng
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
T
Nội dung
HĐ 1: khái niệm về nồng độ mol của dd
HS đọc khái niệm về nồng độ mol của dd
Từ khái niệm HS nêu công thức tính nồng độ mol và giải thích ý nghĩa của các đại lượng
HĐ 2: Luyện tập
Giáo viên đưa ra ví dụ1:
HS đọc và xác định các đại lượng đã cho
Xác định các đại lưọng cần tìm
Giáo viên hướng dẫn HS dựa vào công thức tính để tìm các đại lượng cần tìm
HS tính Số mol CuSO4 có trong dung dịch
Tính Nồng độ mol của dd CuSO4 dựa vào công thức tính nồng độ mol
Giáo viên đưa ra ví dụ 2
Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định các đại lượng đã cho trong bài
HS xác định các đại lượng cần tìm
Giáo viên hướng dẫn HS cách tìm các đại lượng cần tìm dựa vào công thức tính nồng độ mol
Tính số mol đường có trong từng dd
Tính thể tích dd đường sau khi trộn
Tính nồng độ mol của dd đường sau khi trộn
12
20
Nồng độ mol của dung dịch
Nồng độ mol của dd cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dd
Công thức tính: CM = n:V
n: số mol chất tan
V: là thể tích dung dịch biểu thị bằng lít
VD 1: Trong 200ml dd có hoà tan 16 g CuSO4 . Tính nồng độ mol của dd.
Số mol CuSO4 có trong dung dịch:
16 : 160 = 0,1 (mol)
Nồng độ mol của dd CuSO4:
0,1 ; 0,2 = 0,5M
VD 2: Trộn 2 lit dd đường 0,5M với 3 lít dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd đường sau khi trộn
Số mol đường có trong dd 1:
0,5 ´ 2 = 1 (mol)
Số mol đường có trong dd 2:
1 ´ 3 = 3 (mol)
Thể tích dd đường sau khi trộn :
V = 2 +3 = 5 (lít)
Nồng độ mol của dd đường sau khi trộn:
CM = 4 : 5 = 0,8 M
Củng cố (3)
Tóm tắt ý chính toàn bài
Sử dụng bài tập 2 để củng cố
Hướng dẫn học ở nhà (3)
Học bài và làm các bài tập : 3, 4, 7
Hướng dẫn làm bài tập 7
Soạn:22/4/07
Giảng:8a:../4/07
8b:../4/07
8c:../4/07
Tiết 64 +65 : pha chế dung dịch
Mục tiêu
Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dd như: Số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dd, khối lượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dd với nồng độ theo yêu cầu
Biết cách pha chế một dd theo những số liệu đã tính toán
Chuẩn bị
Dụng cụ : cân, ống đong, cốc chia đô, bình tam giác, đũa thuỷ tinh.
Hoá chất : NaCl, CuSO4 , đường...
Tiến trình bài giảng
Tiết 1
Tổ chức (2)
Kiểm tra (5)
HS 1: Làm bài tập 4
HS 2: Nêu khái niệm và công thức tính nồng độ mol của dd
Bài giảng
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
T
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu cách pha chế dd theo nồng độ cho trước
Giáo viên đưa ra bài tập pha chế
HS đọc yêu cầu của bài, xác định các đại lượng đã biết và yêu cầu pha chế
Giáo viên hướng dẫn, gợi ý
HS thảo luận và nêu cách pha chế
HĐ 2: Tính toán để pha chế
HS các nhóm tính toán để tìm khối lượng chất tan, khối lượng dung môi
HĐ 3: tiến hành pha chế
HS nêu cách pha chế dd
HS khác bổ sung
Giáo viên nhận xét, hướng dẫn
HS các nhóm tiến hành pha chế dd sau khi đã tính toán đúng
HĐ 4: Tính toán để pha chế dd với nồng độ mol cho trước
HS tính số mol chất tan theo công thức
Tính khối lượng chất tan theo dữ kiện đã cho
HĐ 5: Tiến hành pha chế
HS nêu cách tiến hành pha chế sau khi đã tính toán
HS các nhóm tiến hành pha chế dd theo các đại lượng đã tính toán
7
7
7
7
8
Cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước
Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế :
50 gam dd CuSO4 có nồng độ 10%
50 ml dd CuSO4 có nồng độ 1M
giải :
Tính toán
Tìm khối lượng chất tan :
Kl CuSO4 = 10 ´50 : 100 = 5 (g)
Tìm khối lượng dung môi
mdm = mdd - mct= 50 - 5 = 45 (g)
Cách pha chế: Cân lấy 5 g CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cân lấy 45 g nước cất, đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 50 g dd CuSO4 10%.
Tính toán :
Tính số mol chất tan:
50 ´ 1 : 1000 = 0,05 (mol)
Khối lượng của chất tan:
160 ´ 0,05 = 8 (g)
Cách pha chế: cân lấy 8 g CuSO4 cho vào cốc có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dd CuSO4 1M.
Củng cố (3)
Nhắc lại các bước pha chế một dd theo nồng độ cho trước
Sử dụng bài tập 1 củng cố
Hướng dẫn học ở nhà (3)
Học bài và làm bài tập 2, 3
Hướng dẫn làm bài tập 3
Tiết 2
Tiến trình bài giảng
Tổ chức (2) 8A: 8B: 8C:
Kiểm tra bài cũ (5)
HS 1: làm bài tập 3
HS 2: Nêu các bước pha chế dd theo nồng độ cho trước
Bài giảng
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
T
Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu cách pha loãng một dd theo nồng độ cho trước
Giáo viên đưa ra bài tập pha loãng dd
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu
Giáo viên hướng dẫn cách làm
HĐ 2: Tính toán để pha chế
HS các nhóm tiến hành tính toán các đại lượng cần thiết
Tìm số mol chất tan có trong 100 ml dd MgSO4 0,4M :
Tìm thể tích dd MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4
HĐ 3: Pha chế dd
HS nêu cách pha chế
HS các nhóm tiến hành pha chế dd đã tính toán
Giáo viên theo dõi , hướng dẫn các bước
Các nhóm báo các kết quả
HS xác định yêu cầu ý b
HS tiến hành tính toán các đại lượng cần thiết theo yêu cầu
Giáo viên gợi ý , hướng dẫn
HS tính toán theo yêu cầu
Tìm khối lượng NaCl có trong 150 g dd NaCl 2,5 %
Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75 gam NaCl
Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:
HS các nhóm báo các kết quả tính toán
HS nêu cách pha chế dd đã tính toán
Giáo viên gọi 1 HS lên bảng tiến hành pha chế dd theo yêu cầu
HS khác nhận xét cách làm
Giáo viên bổ sung cho hoàn chỉnh
6
8
6
7
6
Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
Bài tập 2: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế :
100 ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M
150 g dd NaCl 2,5 % từ dd NaCl 10%
Cách làm :
a. Tính toán :
Tìm số mol chất tan có trong 100 ml dd MgSO4 0,4M :
0,4 ´ 100 : 1000 = 0,04 (mol)
Tìm thể tích dd MgSO4 2M trong đó có chứa 0,04 mol MgSO4
Vml = 1000 ´ 0,04 : 2 = 20 (ml)
Cách pha chế:
Đong lấy 20 ml dd MgSO4 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 200 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100 ml khuấy đều ta được 100 ml dd MgSO4 0,4M
Tính toán :
Tìm khối lượng NaCl có trong 150 g dd NaCl 2,5 % :
2,5 ´ 150 : 100 = 3,75 (g)
Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75 gam NaCl:
100 ´ 3,75 : 10 = 37,5 (g)
Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:
150 - 3,75 = 112,5 (g)
Cách pha chế:
Cân lấy 37,5 g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó cho vào cốc có dung tích khoảng 200 ml
Cân lấy 112,5 g nước cất , đổ vào cốc đựng dd NaCl . Khuấy đều ta được 150 g dd NaCl 2,5%
Củng cố (3)
Tóm tắt các bước tiến hành pha loãng dd theo nồng độ cho trước
Sử dụng bài tập 43. 3 sbt để củng cố
Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại cách tiến hành pha chế dd theo nồng độ cho trước
Làm bài tập về nhà số 4,5
Hướng dẫn làm bài tập 5
Soạn:…/…/07
Giảng:8a:../…/07
8b:../…/07
8c:../.../07
Tiết 66 : bài luyện tập 8
Mục tiêu
Biết độ tan của một chất trong nước là gì và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước
Biết ý nghĩa của nồng độ % và nồng độ mol. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ % và nồng đô mol của dd để tính toán
Biết tính toán và pha chế một dd theo nồng độ cho trước
Chuẩn bị
HS ôn tập các kiến thức cơ bản đã học trong chương
Giáo viên : một số bài tập , bảng phụ.
Tiến trình bài giảng
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ (5)
HS 1: Làm bài tập 4
HS 2: Nêu các bước tiến hành pha loãng dd theo nồng độ cho trước
Bài giảng
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
T
Nội dung
HĐ 1: Ôn lại những kiến thức cơ bản
HS nhắc lại kỹ năng về độ tan
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Khái niệm và công thức tính nồng độ %
Khái niệm và công thức tính nồng độ mol
Nêu các bước để pha chế một dd theo nồng độ cho trước
HĐ 2: Luyện tập :
Bài tập 3: Biết độ tan của K2SO4 ở 200C là 1,11g. Hãy tính nồng độ % của dd K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ đó
Giáo viên cho HS xác định yêu cầu của đề , gợi ý, hướng dẫn HS làm bài tập 3
HS tính khối lượng dd K2SO4
HS tính nồng độ % của dd K2SO4 bão hoà
Bài tập 4: Trong 800g dd có chứa 8 g NaOH
Tính nồng độ mol của dd này
Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dd này để dược dd NaOH 0,1M?
HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập
HS tính số mol NaOH có trong dd
HS tính nồng độ mol của dd NaOH
Tính thể tích nước cần dùng
Tính số mol NaOH có trong 200 ml dd
Tính thể tích dd NaOH 0,1M
Tính thể tích nước cần pha loãng
Bài tập 5: Trình bày cách pha chế 400 g dd CuSO4 4%
HS tính khối lượng CuSO4 cần lấy để pha chế
Tính khối lượng nước cần dùng
HS nêu cách pha chế
12
20
Kiến thức cần nhớ
Độ tan của một chất tong nước là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan ?
Nồng độ dd cho biết gì ?
Nồng độ %
Nồng độ mol
Cách pha chế dd như thế nào ?
Bước 1: tính các đại lượng cần dùng
Bước 2: Pha chế dd theo các đại lượng đã xác định
Bài tập
Bài tập 3:
Khối lượng dd K2SO4 :
100 + 11,1 = 111,1 (g)
Nồng độ % của dd K2SO4 bão hoà ở 200C là :
C% = 11,1 ´ 100% : 111,1 = 9,99%
Bài tập 4:
Nồng độ mol của dd NaOH:
Số mol NaOH có trong dd :
8: 40 = 0,2 (mol)
Nồng độ mol của dd NaOH:
1000 ´ 0,2 : 800 = 0,25 (mol)
Thể tích nước cần dùng:
Số mol NaOH có trong 200 ml dd
0,25 ´ 200 : 1000 = 0,05 (mol)
Thể tích dd NaOH 0,1M
Vdd = 1000 ´ 0,05 : 0,1 = 500 (ml)
Thể tích nước cần pha loãng:
V = 500 -200 = 300 (ml)
Bài tập 5 :
Cách pha chế:
Khối lượng CuSO4 cần dùng:
4 ´ 400 : 100 = 16(g)
Khối lượng nước cần dùng :
400 – 16 = 384 (g)
Cho 16 gam CuSO4 vào cốc, rót thêm 384 g nước, khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết, được dd CuSO4 4%
Củng cố (2)
- Tóm tắt ý chính toàn bài
Hướng dẫn học ở nhà (3)
Xem lại các bước pha chế dd đã hướng dẫn
Làm bài tập về nhà số 2, 6
Hướng dẫn làm bài tập 6
Soạn:…/…/07
Giảng :8a:../…/07
8b:../…/07
8c:../.../07
Tiết 67: bài thực hành 7
Mục tiêu :
HS biết tính toán và pha chế những dd đơn giản theo nồng độ khác nhau
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hóa chất trong phòng thí nghiệm .
Chuẩn bị
Dụng cụ: ccốc thủy tinh, ống thủy tinh chia độ, cân thí nghiệm , đũa thủy tinh, giá thí nghiệm
Hóa chất : đường trắng khô, NaCl khô , nước cất
Tiến trình bài giảng
Tổ chức (5)
Kiểm tra bài (3)
Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung bài thực hành
Bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
T
Nội dung
HĐ 1: Thực hành pha chế dung dịch
Giáo viên đưa ra nội dung của bài thực hành
Yêu cầu pha chế các dd với nồng đô cho trước
HS nêu các bước tiến hành pha chế dung dịch
Các nhóm HS tiến hành tính toán để pha chế dd 1
HS các nhóm báo cáo kết quả tính toán để pha chế dung dịch theo yêu cầu
HS các nhóm nêu cách tiến hành pha chế dung dịch
Giáo viên cho HS thực hành pha chế dd đã tính toán
Giáo viên theo dõi các thao tác thực hành pha chế và uốn nắn
HS tiến hành làm thực hành với nội dung 2: Pha chế 100 ml dd NaCl có nồng độ 0,2M
HS các nhóm tiến hành tính toán khối lượng NaCl cần dùng để pha chế
HS nêu cách tiến hành thí nghiệm pha chế dd vừa tính toán
Giáo viên bổ sung
HS các nhóm tiến hành pha chế dd vừa tính toán
HS các nhóm tính toán các đại lượng cần tìm theo yêu cầu bài thực hành pha chế
Báo cáo kết quả tính toán về khối lượng đường cần lấy, khối lượng nước cần cho sự pha chế
HS nêu cách pha chế dd theo yêu cầu
HS các nhóm tiến hành pha chế dd theo cách tính toán
10
8
8
5
Pha chế các dd:
Hãy tính toán và pha chế các dd sau:
50g dd đường có nồng độ 15%
100 ml dd NaCl có nồng độ 0,2M
50g dd đường 5% từ dd đường có nồng độ 15%
Hướng dẫn :
Thực hành 1:
Phần tính toán :
Khối lượng đường cần dùng
15 ´ 50 :100 = 7,5 (g)
Khối lượng nước cần dùng:
50 – 7,5 = 4,5 (g)
Phần thực hành
Cân 7,5 g đường cho vào cốc có dung tích 100 ml, khuấy đều với 42,5 g nước được dd đường 15%
Thực hành 2
Phần tính toán
Số mol NaCl cần dùng:
0,2 ´ 100 : 1000 = 0,02 (mol)
Có khối lượng là: 58,5 ´ 0,02 = 1,17g
Phần thực hành
Cân 1,17 g NaCl cho vào cốc, đổ thêm nước đến vạch 100 ml, khuấy đều được 100 ml dd NaCl 0,2M
Thực hành 3
Phần tính toán
Khối lượng đường có trong 50 g dd
đường 5% là:
5 ´ 50 : 100 = 2,5 (g)
Khối lượng dd đường 15%
100 ´ 2,5 :15 = 16,7 g
Khối lượng nước cần dùng là:
50 – 16,7 = 33,3 (g)
Phần thực hành
Cân 16,7 g dd đường 15% vào cốc có dung tích 100 ml. Thêm 33,3 g nước vào cốc, khuấy đều, được 50 g dd đường 5%.
Tường trình
Kết thúc thực hành (6)
Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm
HS các nhóm thu dọn phòng thực hành, vệ sinh và rửa dụng cụ
Soạn:…/…/07
Giảng:8a:../…/07
8b:../…/07
8c:../…/07
Tiết 68 + 69 : ôn tập kì II
Mục tiêu :
Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học trong các chương 4, 5, 6
Rèn kĩ năng làm một số bài tập về tính theo phương trình hóa học và bài tập về nồng độ dung dịch
HS nắm vững kiến thức để làm bài tập
Chuẩn bị
Một số bài tập , bản trong, đèn chiếu
Tiến trình bài giảng
Tiết 1
Tổ chức (2)
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra trong quá trình ôn tập
Bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
T
Nội dung
HĐ 1: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương 4,5
HS nhắc lại tính chất hóa học của oxi
Cách điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm
Chương 5: Hiđro, nước
HS nêu lại tính chất hóa học của hiđro, cách điều chế và thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm
HS nhắc lại tính chất hóa học của nước
HS khác bổ sung
Nêu vai trò của nước đối với con người và sinh vật
Thành phần, phân loạivà cách gọi tên axit, bazơ, muối
HĐ 2: Bài tập
Bài tập 1:
HS đọc bài tập 1 căn cứ vào các dữ kiện đã cho và chọn chất phù hợp
HS nêu suy nghĩ của mình để chọn công thức đúng
Bài tập 2: Có 4 bình đựng riêng biệt các khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các khí trong mỗi lọ. Giải thích và viết phương trình hóa học nếu có
HS đọc đề bài
Giáo viên gợi ý, hướng dẫn
HS nêu cách nhận biết từng khí
HS khác bổ sung và viết phương trình hóa học
Bài tập 3:Viét công thức hóa học của các muối sau đây: Kaliclorua; canxi nitrat; đồng sunfat; natri sunfit; natri nitrat;
canxi photphat
Gọi 2 HS lên bảng viết công thức hóa học của các muối
HS khác nhận xét, bổ sung
18
20
I. Các kiến thức cơ bản cần nhớ
1. Chương 4: oxi – không khí
Tính chất hóa học của oxi
Điều chế và thu khí oxi
Phản ứng phân hủy
2.Chương 5: Hiđro, nước
Tính chất của hiđro
Điều chế hiđro- Phản ứng thế
Tính chất của nước, vai trò của nước
Axit, bazơ, muối
II.Bài tập
Bài tập 1: một oxit của phot pho có thành phần % của P bằng 43,66%. Biết ptk của oxit bằng 142. Công thức hóa học của oxit đó là
A. P2O5 ; B. P2O3
C. PO2 ; D. P2O4
Bài tập 2:
Sục các khí vào nước vôi trong nhận ra khí cacbonic
CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 ¯ + H2O
Thử bằng tàn đóm đỏ nhận ra khí oxi
Đốt cháy 2 khí còn lại nhận ra hiđro cháy với ngọn lửa xanh mờ, không khí cháy bình thường
Bài tập 3:
Kaliclorua: KCl
Canxi nitrat: Ca(NO3)2
Đồng sunfat: CuSO4
Natri sunfit: Na2SO3
Natri nitrat: NaNO3
Canxi photphat: Ca3(PO4)2
Hướng dẫn học ở nhà
Học bài và xem lại các phần đã ôn tập
Ôn tập chương dung dịch
Tiết 2
Tiến trình bài giảng
Tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra trong khi ôn tập
Bài giảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
T
Nội dung
HĐ 1: Ôn tập các kiến thức cơ bản cần nhớ
HS nhắc lại khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch
Khái niệm về nồng độ % và nồng độ mol
Các công thức tính nồng độ % và nồng độ mol
Khái niệm về độ tan
Các bước pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
HĐ 2: Luyện tập
Bài tập 1:
Làm bay hơi 300 g nước ra khỏi 700 g dd muối 12% nhận thấy có 5 g muối tách ra khỏi dd bão hòa. Hãy xác định nồng độ % của dd muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên
HS đọc đề bài giáo viên đưa ra
Xác định các đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm trong bài tập
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập
HS tính toán các đại lượng
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1
HS khác làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn
Bài tập 2:Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dd H2SO4 nồng độ 1M từ dd H2SO4 98% , khối lượng riêng là 1,84 g/ml
HS đọc đề bài , xác đ
File đính kèm:
- chuong6 dung dich-8.doc