Bài giảng Chương ba mol và tính toán hóa học tiết 26 : bài 18 mol

I . Mục tiêu

* Kiến thức: Hoạc sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.

Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.

* Kỹ năng: Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử khốicủa đơn chất và hợp chất

doc35 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương ba mol và tính toán hóa học tiết 26 : bài 18 mol, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 : Bài 18 MOL I . Mục tiêu * Kiến thức: Hoạc sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. * Kỹ năng: Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử khốicủa đơn chất và hợp chất. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp: đàm thoại gợi mở , hoạt động nhóm 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, đề bài tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: . 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khối lượng nguyên tử hay phân tử rất nhỏ bé không thể cân đo. Tuy nhiên khi tập hợp một số lượng nhất định các nguyên tử hay phân tử nhất định ta có được những khối lượng nhất định và đặc trưng cho từng chất. Tập hợp một số nguyên tử hay phân tử chất được khái niệm thành khái niệm mol. Hoạt động 1: MOL LÀ GÌ ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Yêu cầu hs nc thông tin (?)Mol là gì ? Gv nhận xét -> đưa ra khái niệm Giáo viên thông báo khái niệm mol và con số Avogađrô. Cho học sinh đọc phần “em có biết” (?) 1 mol sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt? (?) 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa bao nhiêu phân tử Axít Clohiđric ? (?) 2 mol đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng? Giáo viên nhận xét tổng kết. I./ Mol là gì? Học sinh thu nhận kiến thức -> đưa ra khái niệm Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó. Số 6.1023 được gọi là số Avogađrô.Ký hiệu là N Học sinh đọc thông tin mục “Em có biết” nắm được giá trị của con số Avôgađrô. Học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập. 1 mol sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa 3.1023 phân tử Axít Clohiđric 2 mol đồng có chứa 12.1023 nguyên tử đồng Hoạt động 2 : KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Yêu cầu hs nc thông tin (?) Khối lượng mol là gì? Giáo viên giải thích thêm về khái niệm khối luợng mol. Giáo viên giảng: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó. Yêu cầu các nhóm hoàn thành BT Treo bảng phụ ghi đề bài: Chất Ng. tử/ phân tử khối Khối lượng mol HNO3 Cu ZnCO3 HgSO4 O3 Mg(NO3)2 Giáo viên nhận xét chốt đáp án. II./ Khối lượng Mol là gì? Học sinh thu nhận kiến thức. Trả lời Khối lượng mol (M)của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó. Quan sát bảng hoạt động nhóm hoàn thành bảng. Đại diện nhóm trình bày. Chất Ng. tử/ phân tử khối Khối lượng mol HNO3 Cu ZnCO3 HgSO4 O3 Mg(NO3)2 63 đvC 64 đvC 125 đvC 297 đvC 48 đvC 201 đvC M HNO =363 gam MCu =64 gam MZnCO3=125 gam MHgSO4=297 gam M O3 =48 gam MMg(NO3)2=201 gam Các nhóm khác nhận xét. Hoạt động 3 : THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Yêu cầu hs nc thông tin sgk (?)Thể tích mol chất khí là gì? Giáo viên thông báo khái niệm thể tích mol chất khí. Treo hình 3.1 yêu cầu hs nhận xét về thể tích các chất khí trên tranh. Yêu cầu hs hoàn thành bài tập (?) tính thể tích các khí sau ở đktc 1 mol khí oxi 3 mol khí nitơ 0,2 mol khí cacbonic Gv nhận xét, chốt đáp án III./ Thể tích mol chất khí là gì? Hs thu nhận kiến thức khái niệm mol chất khí.-> trả lời Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó Hs quan sát hình -> nhận xét Một mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng điều kiện đều chiếm những thể tích bằng nhau. Trong điếu kiện tiêu chuẩn (đktc: 00c,1 amt) mọi chất khí đều chiếm thể tích là 22,4 l Hs thảo luận nhóm hoàn thành BT Đại diện nhóm lên chữa ở đktc 1 mol khí oxi có thể tích 22,4 l ở đktc 3 mol khí nitơ có thể tích 67,2 l ở đktc 0,2 mol khí cacbonic có thể tích 4,48 l 4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ 4.1./ Số phân tử của 0,5 mol nhôm oxit là a./ 3.1023 b./ 4.1023 c./ 5.1023 d./ 6.1023 4.2./ Khối lượng của 1 mol Canxi Cacbonat là: a. 150 gam b. 98 gam c. 100 gam d. 68 gam 4.3./ Thể tích 0.15 mol khí cabondioxit là(CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn là: a. 1,5 lit b. 0,5 lít c. 1 lít d. 3,36 lít 4.3./ Khối lượng của N phân tử đồng (I) oxít( Cu2O) là: a. 150 gam b. 144 gam c. 100 gam d. 68 gam 5. Dặn dò : Học bài cũ Làm bài tập 1 – 4 SGK Soạn trước bài 18 Tiết 27 : Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, . THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I . Mục tiêu * Kiến thức: HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập. * Kỹ năng: Phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, giải bài tập. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, hoạt động nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, đề bài tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 1/.Nêu khái niệm mol? Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng mol của đồng oxít? 2/. Thể tích mol chất khí là gì? Thế nào là đktc? Tính thể tích mol của 0,15 mol khí hiđro (đktc)? 3. Bài mới: Trong các bài toán thường đề chỉ cung cấp cho chúng ta 1 số liệu nhất định có thể là số mol, số gam, hay thể tích chúng ta cần phải chuyển đổi giữa các đơn vị đó cho phù hợp với mục đích của từng bài. Vậy làm thế nào để chuyển đổi giữa các đại lượng đó? Hoạt động 1: CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Treo bảng phụ ghi đề bài: Tính khối lượng của 0,25 mol khí CO2. Giáo viên nhận xét Gv Thông báo quy ước: Số mol: n Khối lượng chất : m Khối lượng mol: M Hãy rút ra công thức khác: Tính khối lượng ? Từ công thức tính khối lượng => công thức tính số mol. Khối lượng mol ? Giáo viện nhận xét chốt các công thức I./ Cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất Hs làm bài tập: 1 mol khí CO2 có khối lượng 44 gam 0,25 mol khí CO2 có khối lượng x gam ¨ x = 0,25 x 44 = 11 gam Hs thay các kí hiệu vào bài tập => suy ra công thức: Khối lượng chất : m = n.M ( gam ) Số mol chất: n =( mol ) Khối lượng mol: M = ( gam ) Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Gv treo bảng phụ BT BT1: tính khối lượng của 0,25 mol nhôm oxit ( Al2O3) 0,5 mol canxicacbonat (CaCO3) 2 mol canxihidroxit Ca(OH)2 Yêu cầu hs tóm tắt đề Cần áp dung công thức nào ? BT 2: tính số mol của 8 g khí oxi 51 g nhôm oxit ( Al2O3) 32 g đồng sunfat CuSO4 Yêu cầu hs tóm tắt đề Cần áp dung công thức nào ? BT3: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol chất A có khối lượng là 15,5 gam xác định công thức hóa học của A. Gv nhận xét, chốt đáp án Hs thảo luận nhóm ( nhóm 1,3 BT1; nhóm 2,4 BT2 ) Đại diện nhóm lên chữa.nhóm khác bổ sung BT1: a. m Al2O3 = n.M = 0.25 . 102 = 51 g b. m CaCO3 = n.M= 0,5 . 100 = 50 g c. m Ca(OH)2= n.M = 2 . 74 = 148 g BT2: a. n O2 = m = 8 = 0.25 mol M 32 b. n Al2O3 = m = 51 = 0.5 mol M 102 c. n CuSO4 = m = 32 = 0.2 mol M 160 BT3: Khối lượng mol hợp chất A M RO == = 62 (g) Khối lượng mol nguyên tử R là: MR== 23 (g) Vậy R là nguyên tố Natri (Na) Vậy CTHH của A là: Na2O 4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ. Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu Khoanh trón đáp án đúng 1. khối lượng của 0,15 mol Đồng(II) oxit (CuO) A: 6 B: 12 C: 24 D: 36 2. số mol của 16 gam Lưu huỳnh Trioxit (SO3) A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25 3 mol nguyên tố X có khối lượng 42 gam. Xác định tên nguyên tố X A: O B: Na C: H D: N 5.Hướng dẫn về nhà : Học bài cũ, soạn trước bài mới, Oân lại kiến thức thể tích mol chất khí làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK Tiết 28: Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, . THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I . Mục tiêu * Kiến thức: HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập. * Kỹ năng: Phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, giải bài tập. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, hoạt động nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, đề bài tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/.Viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và chất ? Tính khối lượng của 0,5 mol CaO ? Tính số mol của 5,4 g Al ? 3. Bài mới Hoạt động 1:CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Treo bảng phụ có ghi ví dụ: Tính thể tích của 0,25 mol khí cacbonđioxit (CO2) ở đktc. Giáo viên nhận xét tổng kết. GV: Quy ước thể tích V số mol là n. hãy rút ra công thức tính thể tích chất khí ở dktc ? -> rút ra công thức tính số mol ? Giáo viên nhận xét chốt công thức II./ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích mol chất khí 1 Học sinh bảng giải Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở đktc là: 0,25 . 22,4 = 5,6 l Hs thay kí hiệu => mối quan hệ giữa các đại lượng: Thể tích : V = n. 22,4 (l) Số mol: n = Hs hoàn thiên công thức vào vở Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Gv: Treo bảng ví dụ: Yêu cầu hs tóm tắt đề, lên giải Ví dụ 1: Tính thể tích của các chất khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn? a./ 0,3 mol khí hiđro b./ 0,15 mol khí oxi Ví dụ 2: Tính số mol của a./ 11,2 lít (đktc) khí Hiđro Sunfua (H2S) b./ 5,6 lít(đktc) khí Cacbonic (CO2) Ví dụ 3: Tính khối lượng của 5,6 l khí Hiđro Sunfua (H2S) (đktc) Gv nhận xét, chốt đáp án Hs nc ví dụ -> thảo luân nhóm Đại diện các nhóm lên chữa, lớp nhận xét, bổ sung Ví dụ 1: a./ VH=n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l) b./ VO=n. 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l) Ví dụ 2: a./ n HS = = = 0,5 (mol) b./ n CO = = = 0,25 (mol) Ví dụ 3: - số mol của 5,6 l khí Hiđro Sunfua n = = = 0,25 (mol) Khối lượng của 5,6 l khí Hiđro Sunfua m HS = n.M = 0,25. 34 = 8,5 (g) 4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ. Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu Khoanh trón đáp án đúng 1. thể tích của 0,2 mol khí H2 A: 1,12 B: 2,24 C: 4,48 D: 5,6 2. 5,6 lít khí CO2 ở đktc có số mol là A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25 3. 11,2 l khí H2 ở đktc có khối lượng là A: 1 g B: 2 g C: 4 g D: 5 g 5.Hướng dẫn về nhà : Học bài cũ, soạn trước bài mới, Học thuộc các công thức chuyển đổi làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK tìm hiểu trước bài 20 BÀI LUYỆN TẬP I . Mục tiêu * Kiến thức: Biết vận dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất để làm bài tập. Củng cố các công thức chuyển đổi. rèn luyện kỹ năng giải bài tập. * Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hóa, rèn luyện kỹ năng giải bài tập. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Tài liệu tham khảo: Sgk, Sgv, Sách thiết kế bài giảng hóa học 8 . 2. Phương pháp:Luyện tập, hoạt động nhóm. 3. Đồ dùng dạy học:Bảng phu.ï III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: . 2. Kiểm tra bài cũ: 1/.Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất? Làm bài tập 4.b 2/. Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí(đktc). Làm bài tập 3.b 3. Bài mới: hôm trước chúng ta đã nghiên cứu về các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng khối lượng, thể tích và lượng chất. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố 1 vài dạng bài tập có liên quan đến cống thức đó: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hđ1 Luyện tập công thức Treo bảng phụ ghi đề bài tập: Bài 1:Cho biết số mol của những chất sau: a./ 3 gam cacbon. b./ 6,2 gam photpho. c./ 42 gam sắt. Bài 2: Tính: a./ Số mol của 6,72 lit khí lưu huỳnh trioxit (SO3) b./ Thể tích ở đktc của 0,19 mol khí cacbon oxit. Bài 3: Tính: a./ Khối lượng của 11,2 lít khí Đinitơ penta oxit (N2O5) ở điều kiện tiêu chuẩn. b./ Thể tích của 32 gam khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. Giáo viên nhận xét cho điểm hs. Hđ2 Xác định CTHH của hợp chất Bài 1: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol chất A có khối lượng là 15,5 gam xác định công thức hóa học của A. Bài 2: Khí B có công thức XO3. 5,6 lít khí B có khối lượng 20 gam. Xác định tên nguyên tố X và CTHH của B. Giáo viên nhận xét tổng kết cho điểm các nhóm có bài làm tốt I./ Luyện tập Hs nghiên cứu đề bài hoạt động cá nhân giải các bài tập. Bài 1: a./ nC == = 0,25 (mol) b./ nP == = 0,5 (mol) c./ nFe == = 0,75 (mol) Bài 2 : a./ Số mol của 6,72 lit khí lưu huỳnh trioxit (SO3) n SO = = = 0,3 (mol) b./ Thể tích ở đktc của 0,19 mol khí cacbon oxit. V = n. 22,4 = 0,19. 22,4 = 20,16 (l) Bài 3: Số mol của 11,2 lít khí Đinitơ Penta Oxit nNO = = = 0,5 (mol) Khối lượng của 11,2 lít khí Đinitơ Penta Oxit m NO = 0,5 . 108 = 54 (gam) b./ Số mol 32 gam oxi là: n O = = = 1 (mol) Thể tích khí oxi là: V = n. 22,4 = 1 . 22,4 = 22,4 (l) II./ Dạng bài tập xác định CTHH của chất khi biết khối lượng và lượng chất Hs hoạt động nhóm hoàn thành các bài tập trên bảng theo sự hưỡng dẫn của giáo viên. Các nhóm báo cáo. Các nhóm khác sửa chửa. Bài 1: Phân tử khối hợp chất A M RO == = 62 (g) Khối lượng mol nguyên tử R là: MR== 23 (g) Vậy R là nguên tố Natri (Na) Vậy CTHH của A là: Na2O Bài 2: Số mol của chất khí B là: n XO == =0,25 (mol) Phân tử khối của B là M XO == =80 (g) Khối lượng mol nguyên tử của X là: MX = 80 – 3.16 = 32 (g) Vậy X là nguyên tố Lưu huỳnh (S) Công thức hóa học của B là: SO3 4. Củng cố: hs nhắc lại các công thức chuyển đổi. 5. Dặn dò : Học bài cũ, soạn trước bài mới. 6. Rút kinh nghiệm……………………………………………..………………….………………………………………………………………………………… Tiết 29 ; Bài 20 TỶ KHỐI CHẤT KHÍ I . Mục tiêu * Kiến thức: biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với không khí. Giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí. * Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp: đàm thoại ,trực quan, hoạt động nhóm . 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra 15 phút Đề 1 1. Tính số mol của a. 64 g đồng sunfat CuSO4 b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc 2. Tính khối lượng của a. 0,5 mol khí oxi b. 0,1 mol đồng sunfat CuSO4 c. 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc Đề 2 1. Tính số mol của a. 32 g đồng sunfat CuSO4 b. 5,6 lít khí cacbonic CO2 ở đktc 2. Tính khối lượng của a. 0,2 mol khí oxi b. 0,5 mol đồng sunfat CuSO4 c. 4,48 l khí hiđro H2 ở đktc đáp án Câu Đề 1 Đề 2 điểm 1 A n CuSO4 = m/M = 64/160 = 0.4 mol n CuSO4 = 0,2 mol 2 B n CO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol n CO2 = 0,25 mol 2 2 A m O2 = n.M = 0,5.32 = 16 g m O2 = 6,4 g 2 B n CuSO4 = n.M = 0,1 . 160 = 16 g n CuSO4 = 80 g 2 C n H2 = v/22,4 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol => m H2 = n.M = 0,5 . 2 = 1 g m H2 = 0,4 g 2 3. Bài mới: Trong cùng những điều kiện giống nhau thì các chất khí có cùng thể tích. Nhưng khối lượng chúng có giống nhau không? Hoạt động 1: BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC CHẤT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Thông báo để biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta dựa vào 1 đại lượng là tỷ khối chất khí Giáo viên viết công thức tỷ khối khí A với khí B và thuyết minh cho công thức . (?) Có thể kết luận như thế nào về khối lượng của hai khí khi : dA/B > 1, dA/B < 1 dA/B = 1? Gv nhận xét treo bảng phụ bảng phụ ghi ví dụ: Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các khí sau bao nhiêu lần: a./ Khí nitơ. b./ Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3) Ví dụ 2: Khí B là đơn chất có công thức A3 . tỷø khối của B so với khí nitơ oxit (NO) là 1,6. Xác định tên và viết ký hiệu hóa học khí B. Giáo viên nhận xét chốt đáp án. I./ Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? Hs thu nhận kiến thức. dA/B= dA/B:Tỷ khối của khí A với khí B. MA: Khối lượng mol khí A. MB: Khối lượng mol khí B. Hs nghiên cứu phát biểu: dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B Hs thảo luận nhóm bài tập 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung Ví dụ 1: a./ Ta có d== 1,14 Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần. b./ Ta có d== = 0,4 vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri oxit 0,4 lần. Ví dụ 2:từ công thức tỷ khối = M= d. M= 1,6.( 14 +16 ) = 48 (gam) Nguyên tử khối của A là: 48:3 = 16 Vậy A là Oxi. B là khí Ozôn, CTHH: O3. Hoạt động 1: BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC CHẤT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Cho biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 gam vậy có thể so sánh khối lượng của các khí khác với không khí không? so sánh như thế nào? Giáo viên nhận xét chốt lại công thức Treo bảng phụ ghi ví dụ yêu cầu hs hoạt động nhóm giải bài tập ví dụ. Ví dụ: Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? a./ Khí lưu huỳnh đi oxit (SO3) b./ Khí Cacbonđioxit (CO2) Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng bay được không? Giáo viên nhận xét chốt kết luận II./ Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút ra công thức d= dA/B:Tỷ khối của khí A với không khí MA: Khối lượng mol khí A. Hs thảo luận nhóm bài tập 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung a./ Từ công thức d=== 2,2 Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn không khí 2,2 lần b./ Từ công thức d=== 1,5 Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không khí 1,5 lần Không thể dùng các khí trên để bơm vào bóng bay 4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ. Nhắc lại các công thức tính tỷ khối. Giáo viên nhắc cho hs phân biệt kí hiệu khối lượng riêng và ký hiệu tỷ khối. Làm bài tập 2,3 SGK 5. Dặn dò : Học bài cũ Làm bài tập: 1,2,3sgk Oân lại kiến thức về CTHH Tiết 30 : Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I . Mục tiêu * Kiến thức: Từ công thức hóa học và kiết thức về thành phần phần trăm hs xác định được thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Biết cách tính khối lượng của từng nguyê tố trong 1 lượng chất của hợp chất * Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, tính toán. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp: đàm thoại, hoạt động nhóm 2. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: . 2. Kiểm tra bài cũ: 1/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với khí B. Làm bài tập 2.a. 2/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với không khí. Làm bài tập 2.b. 3. Bài mới: Trong hợp chất mỗi nguyên tố chiếm 1 tỷ lệ khối lượng nhất định. Từ tỷ lệ này chúng ta có thể biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. Hoạt động 1 XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN % CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Treo bảng phụ ghi ví dụ: Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CTHH của hợp chất Natri Nitrat (NaNO3) Giáo viên hướng dẫn hs làm ví dụ 1. + Tính khối lượng mol của hợp chất NaNO3 + Tính số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. + Tính khối lượng mol của từng nguyên tố. Từ đó tính thành phần phần trăm từng nguyênm tố. Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử Đikali-pemanganat (K2MnO4) Gv nhận xét, chốt đáp án I./ Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. Nghiên cứu đề bài trên bảng phụ theo dõi sự hường dẫn của giáo viên làm bài tập. Hs tính toán theo từng bước hướng dẫn của giáo viên. + Khối lượng mol của hợp chất NaNO3 M NaNO = 23 + 14 + 16.3 = 85 (gam) + Trong 1 mol NaNO3 có : 1 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: % Na ==27 % % N ==16,5 % %O = 100% -(%N+%Na) =56,5(g) 1 hs lên chữa VD 2 Ví dụ 2: + Khối lượng mol của hợp chất K2MnO4 M KMnO = 39.2 + 55 + 16.4 = 197 (gam) + Trong 1 mol K2MnO4 có : - 2 mol nguyên tử Kali - 1 mol nguyên tử Mangan - 4 mol nguyên tử Oxi + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %K = = 39,6 % %Mn = = 28% %O =100 – (%K +%Mn) = 32,4 % Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Gv treo bảng phụ BT 1./ Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 200 gam đá vôi (CaCO3) 2./ Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 204 gam Nhôm oxit (Al2O3) Gv nhận xét, chốt kết luận II./ Luyện tập Hs hoạt động nhóm hoàn thành bài tập . Các nhóm báo cáo kết quả: 1 đại diện nhóm chữa BT . lớp bổ sung Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %Ca = = 40 % %C = = 12% %O = 100 - (%C + %Ca) = 48% Khối lượng ng nguyên tố trong 200 gam đá vôi: mCa = = 80 (g) mC = = 24 (g) mO = 200 - (m Ca + mC) = 96 (g) 2./ Tương tự ta có: Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %Al = = 52,9 % %O = 100 - %Al = 47,1% Khối lượng nguyên tố trong 200 gam đá vôi: mAl = = 108,9 (g) mO = 204 - mAl = 95,1 (g) 4. Củng cố: Hs đọc ghi nhớ Nêu phương pháp xá định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất ? Thành phần % của Lưu huỳnh trong cơng thức SO3 là: a. 20% b. 30% c. 50% d. 60% chữa BT 2 SGK 5. Dặn dò : Học bài cũ Làm bài tập: 1, 3. Oân lại ý nghĩa của CTHH Tiết 31 : Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt) I . Mục tiêu * Kiến thức: Từ thành phần khối lượng các nguyên tố biết xác định CTHH của hợp chất.Củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích chất khí. * Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. * Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, hoạt động nhóm. 2. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 1./ Nêu các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất? 2./ Làm bài tập 1.(a, b, c.) 3. Bài mới: Từ công thức hóa học ta có thể tính được thành phần phần trăm của các nguyên tố tạo nên chất. Vậy nếu có thành phần các nguyên tố ta có thể lập được CTHH của chất hay không? Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH CTHH CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT THÀNH PHẦN %

File đính kèm:

  • docuhoca.doc
Giáo án liên quan