Bài giảng Chương II: Phản ứng hóa học bài 2: Sự biến đổi chất

1. Kiến Thức: HS cần

- Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất biến đổi về trạng thái mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

- Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác

2. Kĩ Năng:

- Kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1986 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương II: Phản ứng hóa học bài 2: Sự biến đổi chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/09/2009 Ngày dạy : 2/10/2009 Tuần :8 Tiết : 17 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Bài:12 I/MỤC TIÊU: Kiến Thức: HS cần Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất biến đổi về trạng thái mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác Kĩ Năng: Kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. Kĩ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: Đồ dùng dạy học : Giáo Viên: Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45 Hóa chất Dụng cụ -Bột sắt, bột lưu huỳnh. -Nam châm. -Đường, muối ăn. -Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. -Nước. -Đèn cồn, kẹp gỗ. Học sinh: Đọc SGK / 45,46 Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất. Phương pháp : Đàm thoại tái hiện, trục quan, thảo luận nhóm nhỏ III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : * ổn định lớp :8A : 8 B : 8C : 8D : Kiểm tra bài cũ: trả bài kiểm tra 1 tiết và nhận xét . Bài giảng: Các em đã tìm hiểu về chất? Vậy chất có những tính chất nhất định nào ? Thế nào là tính chất vật lí, tính chất hoá học? Bài học hôm nay giúp các em trả lời những câu hỏi trên GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 45 gHình vẽ đó nói lên điều gì? ? Làm thế nào để nước (lỏng) chuyển thành nước đá (rắn) GV thông báo :Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: b1: Hoà tan muối ăn vào nước. b2:Dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm ( tính từ miệng ống nghiệm ) và đun nóng bằng đèn cồn. Chú ý: Khi đun cần phải quay miệng ống nghiệm về phía không có người. b3:Ghi lại hiện tượng quan sát được dười dạng sơ đồ. ?Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về trạng thái và chất. gCác quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lý. Quan sát gTrả lời: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi: Nước(rắn)D Nước (lỏng)D Nước(hơi) - HS thu thập thông tin -Hoạt động theo nhóm ( 7’) -Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và ghi lại bằng sơ đồ: Muối ăn (rắn) Nước dd muối t0 Muối ăn (rắn) à Trạng thái chất biến đổi nhưng không có sự tạo thành chất mới -Kết luận: Thí nghiệm trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. I. Hiện tượng vật lí là hiện tượng chất biến đổi về trạng thái,… mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. -Vd: Đun nước: Nướclỏng g Nướchơi Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học GV: Làm thí nghiệm 2 “ Sắt tác dụng với Lưu huỳnh ” theo các bước sau: 1) Trộn đều bột sắt với bột Lưu huỳnh rồi chia làm hai phần . 2) Đưa nam châm lại gần phần 1 3) Đổ phần 2 vào ống nghiệm và đun nóng.và yêu cầu HS quan sát cự thay đổi màu sắc của hỗn hợp ? 4) Đưa nam châm lại gần sản phẩm thu được. ? Gọi HS phát biểu hiện tượng quan sát được ? GV yêu cầu HS kết luận ? Vậy qua thí nghiệm trên em có kết luận gì ? GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo các bước sau: - Cho vào ống nghiệm một ít đường trắng. - Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn. ( Chú ý hướng miệng ống nghiệm ra phía không có người) Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra ? ? Các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không ? Tại sao ? GV: Thông báo: Đó là hiện tượng hoá học. ? Vậy thế nào là hiện tượng hoá học ? Gv yêu cầu Hs kết luận và gi bảng ? Muốn phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hoá học ta dựa vào dấu hiệu nào ? -HS quan sát GV làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng xảy ra. TH1: Nam châm hút toàn bộ bộ sắt còn lại là bột lưu huỳnh. TH2: Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xám đen. Sản phẩm không bị nam châm hút ( chứng tỏ là chất rắn thu được không còn tính chất của sắt nữa ) - HS phát biểu hiện tượng quan sát được à Quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất ( có chất mới được tạo thành ). -HS: làm thí nghiệm theo nhóm ( 4 phút) đại diện nhóm phát biểu hiện tượng xảy ra: àĐường chuyển dần sang màu nâu, rồi đen ( than ), thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước. -HS trả lời được: Không phải là hiện tượng vật lí vì: các quá trình trên đều có sinh ra chất mới. à Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có tạo ra chất mới. -HS: kết luận à Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra hay không. II. Hiện tượng hóa học Là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. -Vd: Đun nóng đường: Đường g Than + Nước IV: CỦNG CỐ –DẶN DÒ: Củng cố: Đọc phần đóng khung trong SGK Gv yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau : ? Thế nào là hiện tượng vật lí ? ? Thế nào là hiện tượng hóa học ? ? Dấu hiệu nào nhận biết hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học? Bài tập : Trong các quá trình sau, quá trình nào là hiện tượng vật lí ? Hiện tượng nào là hiện tượng hoá học ? Giải thích ? a/ Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh. b/ Hoà ta axít axêtíc vào nước đựơc dung dịch axít loãng, dùng làm giấm ăn. c/ Cuốc xẻng, dao làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ d/ Nung đá vôi ( can xicacbonat ) thu được vôi sống ( canxioxit) và khí cacbon nic( Cabondioxit ) à Đáp án : Là hiện tượng vật lí : vì không có sự tạo thành chất mới Là hiện tượng vật lí : vì không có sự tạo thành chất mới Là hiện tượng hóa học : vì có sự biến đổi chất ban đầu tạo thành chất mới Là hiện tượng hóa học : vì có sự tạo thành chất mới Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 / 47 sgk Dặn dò : Học bài Làm bài tập 1, 2 , 3 / 47 sgk Làm bài tập 12.1à 12.4 sbt Chuẩn bị bài tiếp theo : Phản ứng hóa học + Thế nào là phản ứng hóa học + Diễn biến của phản ứng hóa học ( bản chất của phản ứng hóa học ) V: NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • doctiet 17. su bien doi chat.doc
Giáo án liên quan