1. Kiến thức:
-Yêu cầu học sinh biết được những khái niệm mới, và quan trọng đó là: mol, khối lượng mok, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí
2.Kĩ năng:
- HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa số mol chất và khối lượng chất, giữa số mol khí và thể tích khí( đktc)
- HS biết được cách tính tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B và từ đó suy ra được khối lượng mol của một chất khí
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương III : mol và tính toán hóahọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓAHỌC
Mục tiêu của chương:
1. Kiến thức:
-Yêu cầu học sinh biết được những khái niệm mới, và quan trọng đó là: mol, khối lượng mok, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí
2.Kĩ năng:
- HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa số mol chất và khối lượng chất, giữa số mol khí và thể tích khí( đktc)
- HS biết được cách tính tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B và từ đó suy ra được khối lượng mol của một chất khí
3.Thái độ:
- Từ những nội dung mà Hs biết được ở trên, yêu cầu Hs vận dụng để giải những bài tập hóa học liên quan với CTHH, PTHH
Bài 18 Tiết 26
Tuần dạy:
Mol
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs biết được các khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở đktc ( OoC, 1atm).
2.kĩ năng:
- Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử , thể tích khí ( đktc)
- Củng cố năng tính PTK và củng cố về CTHH của đơn chất vàhợp chất
3.Thái độ:
- Giáo dục hs tính cẩn thận trong tính toán hoá học.
II. Trọng tâm: Ý nghĩa mol, khối lượng mol, thể tích mol.
III.Chuẩn bị:
-GV: hình 3.1 sgk trang 64
-HSø: Xem trước bài.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức và Kiểm diện HS (1p)
8A1
8A2
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
-Trả và sửa bài kiểm tra 1 tiết.
3/ Bài mới: (30p)
Các em đã biết kích thước vàkhối lượng của nguyên tử, phân tử là vô cùng bé nhỏ, không thể cân, đo, đếm chúng được. Nhưng trong hóa học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học. Để đáp ứng nhu cầu này, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô, đó là Mol. Vậy mol là gì? Có khối lượng như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
GV: ghi bảng: Tiết 26: bài 18: MOL
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mol (15p)
-GV: để tìm hiểu khái niệm mol ta tìm hiểu phần mol là gì?
-GV: Đến cửa hàng bách hóa, em hỏi mua một tá bút chì, một gam giấy. Như vậy là các em cần mua 12 chiếc bút chì, 500 tờ giấy.
+Một tá là 12
+Một ram giấy là 500 tờ giấy.
+Một yến gạo là 10 kg gạo.
+ 1g Hiđro chứa 6.1023 nguyên tử H. mà khối lựong của 1 guyên tử H (=g) quá nhỏ (= 1,67.10-24)
*GV: 1 tá bút chì, 1 ram giấy, 1yến gạo hay 1g hiđro 1mol. Và người ta coi 6.10 23 là một đơn vị thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn. Đơn vị đó là mol.
?Vậy mol là gì?
+HS Nêu:”Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó” .
-GV: con số 6.1023 được gọi là số Avôgadrô ( ký hiệu N )
+HS đọc phần “ Em có biết” để HS hình dung được con số 6.1023 to lớn dường nào.
*Bài tập tư duy:
+HS thảo luận nhóm BT 1/65/SGK:Cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a.1,5 mol nguyên tử Al
b.0,5 mol phân tử H2
c.0,25 mol phân tử NaCl
d.0,05 mol phân tử H2O
+HS: a.1,5 mol nguyên tử Al có chứa 9.1023 nguyên tử Al
b.0,5 mol phân tử H2 có chứa 3.1023 phân tử H2
c.0,25 mol phân tử NaCl có chứa1,5.1023 phân tử NaCl
d.0,05 mol phân tử H2O có chứa0,3.1023 phân tử H2O
* Hoạt động 2:Tìm hiểu khối lượng mol: (8p)
-GV: Nêu định nghĩa khối lượng mol
+HS: ghi vào vở
+HS làm phần ví dụ:
? Em hãy tính phân tử khối của oxi, khí cacbonic điền vào cột 2 bảng sau: ( phiếu học tập )
PTK
Khốilượng mol
O2
?
32g
CO2
?
44g
H2O
?
18g
-GV: Em hãy so sánh PTK của 1 chất với khối lượng mol của chất đó
+HS: Khối lượng mol nguyên tử ( hay phân tử ) của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó
* Hoạt động 3:tìm hiểu thể tích mol chất khí là gì? (7p)
Lưu ý : chỉ nói đến thể tích mol chất khí
GV: trực quan hình vẽ 3.1 sgk/64. Hs nhận xét về Loại chất? khối lượng mol ?và thể tích?
+HS: +Loại chất? (khí)
+Kl mol? (2g, 28g, 44g )
+Thể tích mol? (1 mol)
?pTheo em hiểu thể tích mol chất khí là gì?
Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó
- Các chất khí trên có khối lượng mol khác nhau, nhưng thể tích mol ( ở cùng điều kiện ) thì bằng nhau
HS trả lời ghi vào vở
*GV: Nêu: ở đktc ( nhiệt độ = 00C và áp suất 1atm) thể tích của 1 mol bất kỳ chất khjí nào cũng bằng 22,4l
Gọi HS viết biểu thức
I. Mol là gì?
Mol là lượng chất có chứa N ( 6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Ví dụ:
a) 1mol nguyên tử nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử nhôm
b) 0,5 mol phân tử CO2 có chứa 3.1023 phân tử CO2
II. Khối lượng mol là gì?
Khối lượng mol ( ký hiệu M ) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử đó.
* Khối lượng mol nguyên tử ( hay phân tử ) của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
Ví dụ: khối lượng mol nguyên tử hidro M H = 1g
Vd: Khối lượng mol phân tử H2SO4
M (H2SO4 ) = 98g
Khối lượng mol phân tử SO2
M ( SO2 ) = 64g
III. Thể tích mol của chất khí là gì?
-Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
- Một mol của bất kỳ chất khí nào( ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau).
- Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4l.
( Ở đktc ta có VH2 = VN2 = VO2 = 22,4l)
4. Củng cố và luyện tập:
-HS làm BT2/65/SGK:Tìm KL của:
a.1mol nguyên tử Cl và 1mol phân tử Cl2
- Mol là gì? N là số gì và bằng bao nhiêu?
a.Gọi xg là khối lượng của 1mol nguyên tử Cl.
X = 1 x 35,5 = 35,5g
- Gọi xg là khối lượng của 1mol phân tử Cl2.
X = 1 x (35,5 x 2) = 71g
- Bài học. N ( là số Avogađro = 6.10-23)
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Bài cũ: + Học bài và Làm BT 3, 4/ 65 sgk
*HS khá giỏi: Làm thêm bài tập: 18.1 VBT/61
- Bài mới:+ Chuẩn bị bài “ Chuyễn đổi giữa khối lượng,thể tích và lượng chất “:
+Tìm hiểu _ 1mol chất có khối lượng bao nhiêu dẫn đến n mol chất sẽ có khối lượng bao nhiêu?
+ Thể tích mol chất khí là gì?
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 26.doc