A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ là gì?
- Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ.
- Biết cách phân loại các hợp chất hữu cơ đơn giản thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
58 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương IV: hiđrocacbon- Nhiên liệu khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/1/08
Tiết 43
Ngày soạn:29/1/08
Chương IV: hiđrocacbon- nhiên liệu
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ là gì?
- Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ.
- Biết cách phân loại các hợp chất hữu cơ đơn giản thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
II/ Chuẩn bị
Hình ảnh về hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ, phiếu học tập,
Hóa chất: Bông, nến, cồn, nước vôi trong.
Dụng cụ: Cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh
B/ Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
II. Bài mới:
* Mở bài: Từ thời cổ đại con người đã biết chế biến và sủ dụng các hợp chất hữu cơ trong thiên nhiên để phục vụ đời sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa học hữu cơ là gì?
*Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV cho HS xem tranh đã chuẩn bị sẵn có hình ảnh: Các loại thức ăn, hoa quả và đồ dùng quen thuộc có chứa hợp chất hữu cơ.
HS nhận xét về số lượng hợp chất hữu cơ và tầm quan trọng của nó đối với đời sống
* GV tổ chức cho nhóm HS làm thí nghiệm: nhóm (1- 2) làm thí nghiệm đốt bông, nhóm (3 – 4) làm thí nghiệm đốt nến.
* HS đọc hướng dẫn cách làm thí nghiệm, GV hướng dẫn các thao tác thí nghiệm.
* GV đề nghị các nhóm cử đại diện trình bày hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
* GV gợi ý cho HS rút ra nhận xét chung?
* HS: Khi hợp chất hữu cơ cháy tạo ra khí CO2.
* GV: Vậy trong thành phần hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tố nào?
? Có phải mọi hợp chất của cacbon đều là hợp chất hữu cơ không? Dưới đây là một số hợp chất có chứa C như: CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat... nhưng không phải là hợp chất vô cơ
* HS: Rút ra định nghĩa về hợp chất hữu cơ là gì?
GV đưa ra một số công thức: CH4 . C2H6O . C2H4 . C2H6 . CH3Cl . C2H5O2N.
?Nhận xét thành phần các nguyên tố trong các công thức trên?
Vậy trong hóa học có nhiều ngành khác nhau như: Hóa vô cơ, Hóa hữu cơ, Hóa lý, Hóa phân tích. Mỗi chuyên ngành có một đối tượng và mục đích nghiên cứu khác nhau từ đó GV nêu đinh nghĩa về hóa học hữu cơ.
* GV đề nghị HS nêu thí dụ một số ngành sản xuất hóa học thuộc về hóa học hữu cơ?
* GV nêu tầm quan trọng của hóa học hữu cơ với đời sống và các ngành công nghiệp, nông nghiệp, .... và sự phân chia của ngành hóa học hữu cơ thành các phân ngành khác nhau như: Hóa học dầu mỏ, hóa học polime, hóa học các hợp chất thiên nhiên.
I . Khái niệm hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
(7phút)
2. Hợp chất hữu cơ là gì.
(10phút)
Là những hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3 và các muối cacbonat kim loại...
3: Các hợp chất hữu cơ được phân loại nh thế nào? (8phút)
Hợp chất hữu cơ chia thành 2 loại chính:
-Hiđrocacbon
-Dẫn xuất của Hiđrocacbon
II. Khái niệm về hóa học hữu cơ.
(13phút)
Ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ được gọi là hoá học hữu cơ.
III. Hướng dẫn học ở nhà(7phút)
Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng. GV phát phiếu học tập cho HS.
Phiếu học tập
Câu 1: Có các chất sau: đường, dầu hỏa, rượu, muối ăn. Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để nhận biết các chất nào là hợp chất vô cơ; chất nào là hợp chất hữu cơ.
Câu 2: Hãy sắp xếp các chất: C6H6; CaCO3; C4H10 ; C2H6O ; NaNO3; KHCO3 vào các cột thích hợp trong bảng sau:
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của Hiđrocacbon
Ngày soạn: 27/1/08
Tiết 44
Ngày soạn:30/1/08
cấu tạo phân tử hợp chất hũu cơ
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị.
- Biết được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định, các nguyên tử C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch C.
- Viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo.
- Từ công thức cấu tạo biết được thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Viết được công thức cấu tạo 3 dạng mạch: mạch thẳng, mạch vòng và mạch nhánh.
- Biết được ứng với một công thức phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu tạo khác nhau.
II/ Chuẩn bị
Dụng cụ: - Bộ dụng cụ lắp mô hình phân tử
Các thanh nối tượng trưng cho hóa trị của các nguyên tố là các ống nhựa để nối các nguyên tử lại với nhau.
B/ Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
* Câu hỏi:
? Thế nào là hợp chất hữu cơ? cho vd?
? Hợp chất hữu cơ chia thành mấy loại, cho vd?
* Đáp án:
Là những hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3 và các muối cacbonat kim loại... VD: CH4; C2H4...
Hợp chất hữu cơ chia thành 2 loại chính:
-Hiđrocacbon
-Dẫn xuất của Hiđrocacbon
II. Bài mới.
*Vào bài:Các em đã biết hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. Vậy hóa trị và liên kết giữa các phân tử trong phân tử hợp chất hữu cơ như thế nào? Công thức cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu HS tính hóa trị của cacbon, hiđro, oxi trong các hợp chất CO2, H2O.
GV thông báo cho HS biết trong các hợp chất hữu cơ các nguyên tố trên cũng có hóa trị nh vậy.
GV thông báo dùng que nhựa biểu diễn đơn vị hóa trị của nguyên tố.
Thí dụ: quả cầu cacbon quả cầu oxi quả cầu hiđro
Các nhóm tiến hành lắp mô hình phân tử
GV yêu cầu HS nhận xét chỉ ra các cách lắp ghép nào đúng, sai? Chỉ ra điểm sai là gì?
* GV: Yêu cầu HS nhận xét có bao nhiêu cách lắp ghép khác nhau?
* GV yêu cầu HS nhắc lại hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ và giới thiệu cho HS cách biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
H H
H C H H C O H
H H
* GV cho HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử CH3Cl ; CH3Br
* GV yêu cầu HS tính hóa trị của cacbon trong các phân tử C2H6 , C3H8
? Có phải trong các hợp chất hữu cơ nguyên tử cacbon có hóa trị khác IV? Để trả lời câu hỏi này chúng ta hãy biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6.
GV cho các nhóm HS lắp ghép phân tử C2H6.
GV yêu cầu HS nhận xét mô hình nào đúng, sai?
* GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C3H8 từ đó rút ra nhận xét về liên kết của các nguyên tử C trong phân tử.
* GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10.
1
2
3
* GV thông báo: - Phương án (1) gọi là mạch thẳng
Phương án (2) gọi là mạch nhánh
- Phương án (3) gọi là mạch vòng
(1) (2)
Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
GV thông báo công thức C2H6O có 2 chất khác nhau (1) là rượu etylic(chất lỏng) và (2) là đimetyl ete là chất khí.
? Nhận xét sự khác nhau về trật tự liên kết của hai chất. GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete.
Từ đó đi đến kết luận:
* GV sử dụng tất cả các công thức đã biểu diễn ở trên và thông báo cho HS biết người ta gọi đó là công thức cấu tạo.
?Vậy công thức cấu tạo là gì?
* GV cho biết công thức C2H6O, yêu cầu HS gọi tên chất.
* GV viết công thức cấu tạo:
H H H
H C C O H
H H
Như vậy muốn biết chất hữu cơ cụ thể hoặc tính chất của một chất hữu cơ cần phải biết rõ công thức cấu tạo. Từ đó rút ra được ý nghĩa của việc biết công thức cấu tạo
I: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử.(8phút)
- Trong các hợp chất hữu cơ
H hóa trị I
O hóa trị II
C hóa trị IV
2. Mạch cacbon(8phút)
Các nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhau thành mạch cacbon.
Có 3 loại mạch C:
- Mạch thẳng
- Mạch nhánh
- Mạch vòng
3.Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử (10phút)
Mỗi hợp chất hữu cơ có có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
II. Công thức cấu tạo(10phút)
-Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-CTCT cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
* Củng cố:
- Mạch cacbon là gì?
- ý nghĩa của công thức cấu tạo
III. Hướng dẫn học ở nhà(5phút)
Làm bài tập vận dụng số 1,4 SGK
Ngày soạn: 17/2/08
Tiết 45
Ngày giảng:19/2/08
Mêtan ( CH4 = 16)
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Nắm vững được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan.
- Nắm vững định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.
II/ Chuẩn bị
- Hóa chất CH4 được chứa trong bình khí, dung dịch Ca(OH)2, khí Cl2.
- Dụng cụ: ống thủy tinh, tranh vẽ mô hình phân tử metan (H.4.4), mô hình phân tử CH4 bằng các quả cầu
B/ Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới.
* Vào bài: Mêtan là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng trong đời sống và trong công nghiệp. Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất như thế nào?
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS cho biết trong tự nhiên metan tồn tại ở đâu?
- GV cho HS quan sát lọ đựng khí metan: xem tranh vẽ, xem bộ dụng cụ điều chế và thu khí.
- GV yêu cầu nhóm HS lắp mô hình phân tử metan, viết CTCT, nhận xét về số liên kết giữa nguyên tử cacbon và hidro chỉ có 1 liên kết, gọi là liên kết đơn.
- GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy khí CH4 như trong SGK yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, giải thích.
?Nhận xét hiện tượng?
- GV bổ sung thêm: Phản ứng tỏa nhiệt. Hỗn hợp 1 V CH4 và 2V O2 là hỗn hợp nổ mạnh.
- GV biểu diễn thí nghiệm như trong SGK.
Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng và giải thích
GV hướng dẫn HS cách đọc tên sản phẩm
GV yêu cầu HS nhận xét vị trí của nguyên tử Cl.
GV thông báo cho HS biết: Phản ứng thế là gì? Lưu ý HS so sánh với phản ứng thế của kim loại với axit.
Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 ư Tạo ra đơn chất
CH4 + Cl2 đ CH3 – Cl + HCl Tạo ra hợp chất của hidro là HCl
GV cho HS tóm tắt SGK, nêu một số ứng dụng.
GV có thể đa ra sơ đồ ứng dụng của CH4
I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý. (5phút)
-Tồn tại nhiều trong các mỏ khí; trong bùn ao..
- Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.
II. Cấu tạo phân tử.(5phút)
- Phân tử chứa 4 liên kết đơn
III. Tính chất hóa học(25phút)
1. Tác dụng với oxi.
CH4 (khí) + 2O2 đ CO2 ( khí) + 2H2O( khí)
2. Tác dụng với clo:
Metan Metyl clorua
Viết gọn:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
IV. ứng dụng (5phút)
-Làm nhiên liệu
- SX hiđro,
- SX bột than...
III. Hướng dẫn về nhầ (5phút)
Hs đọc KL chung sgk.
Làm các bài tập sgk, 50% bt trong sbt.
Đọc trước bài sau
Ngày soạn: 19/2/08
Tiết 46
Ngày giảng:21/2/08
êtilen ( C2H4 = 28)
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết được một số tính chất vật lý cơ bản của etilen.
- Biết công thức phân tử của etilen có liên kết đôi, trong đó có một liên kết kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học, biết được các ứng dụng của etilen.
- Viết được phương trình phản ứng cháy, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp của etilen.
II/ Chuẩn bị
Dụng cụ:
- Thí nghiệm của GV: 1 bộ giá sắt , bình chứa khí etilen, đèn cồn, diêm, 1 cốc loại nhỏ 250ml đựng khoảng 5 – 10 ml nước vôi trong, 1 miếng kính.
Cho nhóm HS:
a. Mỗi bộ thí nghiệm gồm có 2 ống nghiệm đựng khí etilen, 1 lọ đựng dung dịch brom trong nước có ống hút làm nắp đậy.
b. Mô hình mẫu vật lắp ráp phân tử
B/ Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
*Câu hỏi:
Nêu tính chất hóa học của mêtan? Viết phương trình phản ứng minh họa?
* Đáp án:
1. Tác dụng với oxi.
CH4 (khí) + 2O2 đ CO2 ( khí) + 2H2O( khí)
2. Tác dụng với clo:
Viết gọn: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
II. Bài mới.
* Vào bài:Etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen, dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm hiểu công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng của etilen.
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV cho HS quan sát một lọ đựng khí .
?Nêu tính chất vật lý của etilen ?
- GV: Yêu cầu HS lắp mô hình công thức công thức phân tử của etilen từ các quả cầu màu khác nhau để từ đó đi đến nhận xét về các liên kết trong phân tử.
Hướng dẫn HS cách viết CTCT dạng triển khai và thu gọn.
GV: Từ CTPT, CTCT dự đoán tính chất hóa học của C2H4?
1. Etilen có cháy không?
a) Với phản ứng cháy sử dụng thí nghiệm kiểm chứng
GV: tương tự CH4 các em dự đoán khí C2H4 có cháy hay không và sản phẩm tạo thành gồm những chất gì?
- GV làm thí nghiệm kiểm chứng dự đoán của HS.
GV làm thí nghiệm biểu diễn:
yêu cầu HS quan sát dung dịch nước brom trưc và sau khi thí nghiệm.
GV cung cấp thông tin cho biết sản phẩm tạo thành là một chất duy nhất. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng:
? Nguyên nhân nào làm etilen có phản ứng cộng?
? Nhận xét tính chất hóa học giống và khác nhau giữa etilen và metan?
Vậy C2H4 còn có phản ứng nào khác CH4 nữa hay không chúng ta nghiên cứu xem giữa phân tử etilen có kết hợp với nhau không?
GV polietilen là: chất rắn, không tan trong nước, không độc, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.
GV yêu cầu HS đọc SGK cho biết những vận ứng dụng của etilen trong đời sống.
I. Tính chất vật lý (5phút)
- Là chất khí kông màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.
II. Cấu tạo phân tử (5phút)
CH2 =CH2
- Trong phân tử có 1 liên kết đôi. trong lk đôi có 1 lk bền, 1 lk kém bền dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học .
III. Tính chất hóa học (25phút)
1. Etilen có cháy không?
to
C2H4 + 2O2 CO2 + 2H2O
2. Phản ứng cộng với brom:
CH2 = CH2 + Br2 đ Br – CH2 – CH2 – Br
(Khí) (dd) Đibrometan (lỏng)
3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
...+CH2 = CH2+CH2=CH2+CH2=CH2 ...
to, P cao
…CH2–CH2–CH2-CH2-CH2CH2-..
(viết tắt PE)
IV.ứng dụng :(5phút)
III. Hướng dẫn học ở nhà nhà. (5phút)
Hs đọc KL chung sgk.
Làm các bài tập sgk, 50% bt trong sbt.
Đọc trước bài sau
Ngày soạn: 24/2/08
Tiết 47
Ngày giảng:28/2/08
axetilen ( C2H2 = 26)
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của axetilen.
- Biết được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba.
- Biết một số ứng dụng quan trọng của C2H2.
- Củng cố kĩ năng viết phương trình phản ứng cộng, bước đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần và cấu tạo.
II/ Chuẩn bị
- Dụng cụ: Mô hình phân tử axtilen (bằng các quả cầu) , tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của axetilen. phiếu học tập, bình cầu, phễu chiết, chậu thủy tinh, ống dẫn khí, bình thu khí, ống nghiệm.
- Hóa chất: Đất đèn, nước, dung dịch brom
B/ Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
* Câu hỏi: Bài tập 3/ SGK
* Đáp án:
Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước brôm dư thì chỉ có khí etilen tham gia phản ứng. Khí còn lại là khí mêtan tinh khiết.
CH2 = CH2 + Br2 đ Br – CH2 – CH2 – Br
II. Bài mới.
* Vào bài: Axetilen là một chất có nhiều ứng dụng ửong thực tiễn, vậy axetilen có cấu tạo tính chất và ứng dụng như thế nào?
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV cho HS quan sát bình chứa khí axetilen
? Nêu một số tính chất vật lý của axetilen ?- GV thông báo bổ sung axetilen không mùi, nhưng nếu điều chế từ CaC2 thì có mùi khó chịu.
- GV yêu cầu HS so sánh CTPT của etilen và axetilen từ đó nêu sự khác nhau về thành phần phân tử của 2 chất.
? Cho nhận xét về thành phàn phân tử của CH4, C2H4, C2H4?
?Axetilen có cháy không? Có làm mất màu dung dịch brom hay không?
- GV tiến hành biểu diễn 2 thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán của HS.
Giải thích: 2C2H2 + 5O2 đ 4CO2 + 2H2O
- GV tiến hành thí nghiệm 2 ( như trong SGK)
Giải thích: do có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.
GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 4.12 (SGK) cách điều chế axetilen trong phòng TN. Yêu cầu HS mô tả quá trình họat động của thiết bị; giải thích vai trò của bình đựng NaOH là loại bỏ tạp chất khí và viết phương trình phản ứng hóa học của CaC2 với H2O.
1). Tính chất vật lý.(5phút)
2). Công thức cấu tạo.(5phút)
H – C º C – H
Trong liên kết ba có hai liên kết kém bền vững, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học .
III. Tính chất hóa học(20phút)
1. Axetilen có cháy không?.
2C2H2 + 5O2 đ 4CO2 + 2H2O
2. Axetilen có làm mất màu dung dịch brom?
CH º CH + Br – Br đ Br – CH = CH – Br
Br – CH = CH– Br + Br – Br đ Br2 - CH – CH – Br2
IV. ứng dụng.(5phút)
V. Điều chế(3phút)
* Cho
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
* Phản ứng hiện đại để điều chế axetilen là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
* Củng cố: (2phút)
- Tính chất hóa học của axetilen: Có phản ứng cháy và phản ứng cộng.
- Là nhiên liệu trong công nghiệp.
III. Hướng dẫn học ở nhà:(5phút)
Làm các bài tập sgk, 50% bt trong sbt.
Đọc trước bài để tiết sau kiểm tra 1 tiếtsau
Ngày soạn: 27/2/08
Tiết 48
Ngày giảng: 29/2/08
kiểm tra
Thời gian 45 phút
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của hs phần hợp chất hữu cơ, cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, 3 hiđro cacbon cụ thể CH4; C2H2; C2H4 , củng cố kiến thức đã học.
Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, phân tích, viết CTCT, PTHH, tính theo PTHH.
Giáo dục đức tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II. Chuẩn bị
- Gv để kiểm tra, đáp án, biểu điểm, hs ôn tập.
B. Phần thể hện tên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Câu hỏi kiểm tra.
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan(3 điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.
1. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của etilen so với metan là về
hóa trị của nguyên tố cacbon .
liên kết giữa hai nguyên tử cacbon.
hoá trị của hiđro.
liên kết đôi của etilen so với liên kết đơn của metan.
2. Etilen có thể tham gia các phản ứng nào sau đây?
Phản ứng cộng brom .
Phản ứng trùng hợp tạo ra polietilen.
Phản ứng cháy tạo ra khí cacbonic và nước.
cả A, B, C.
3. Hoạt động của thầy và trò hoá học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen, axetilen lẫn trong khí metan ?
Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
Đốt cháy hỗn hợp trong không khí.
Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn
Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước vôi trong.
4. Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí metan, etilen và cacbonic. Để nhận biết từng chất khí trên thuốc thử cần dùng là:
dd Brom B. dd Ca(OH)2 C. cả A, B
5. Đốt cháy hoàn toàn cùng một mol các chất khí metan, etilen và axetilen chất cháy tạo ra số mol CO2 >số mol H2O là:
A. khí metan, etilen B. khí axetilen
C: khí etilen D: khí metan
6. Phản ứng cộng giữa C2H2 với dd Br2 khác với Phản ứng cộng giữa C2H4 với dd Br2 là:
A. Chúng đều chỉ cộng được theo tỉ lệ 1:1 về số mol
B. Chúng đều chỉ cộng được theo tỉ lệ 2:1 về số mol
C. C2H2 cộng được theo tỉ lệ 1:2 về số mol còn C2H4 chỉ cộng được theo tỉ lệ 1:1 về số mol
Phần 2. Tự luận(7 điểm)
7.(2,0 điểm)Viết công thức cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C4H8
8.(2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,8g một hiđrocacbon A có tỷ khối so với hiđro là 14, thu được 4,48 lit khí CO2(đktc).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđrocacbon A.
9.(3 điểm)Cho 5,6 lit hỗn hợp(đktc) gồm C2H4 và CH4 đi qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình đựng brom tăng thêm 1,4 gam.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
III. Đáp án - Biểu điểm.
Trắc nghiệm: 3 điểm, đúng mỗi ý đợc 0,5 đ
Câu
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Đáp án
D
D
A
C
B
C
Tự luận: ( 7 đ)
Câu 7: Có 4 CTCT đúng mỗi CT được 0,5 điểm.
Câu 8: MA = 14x2 =28. 0.25đ
nA = 2,8: 28 = 0,1 mol; nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol 0.25đ
Gọi CTTQ của A là CxHy
Phương trình phản úng: CxHy + (4x+y)/4 O2 đ xCO2 + y/2 H2O 0.5đ
0,1 mol 0,1.x mol
đ 0,1x = 0,2 đ x = 2đy = 4 0.5đ
CTPT: C2H4 , viết đúng CTCT 0.5đ
Câu 9: (3 đ)
a. Cho hỗn hợp đi qua dd Br2 chỉ có etilen phản ứng . 0.25đ
Viết đúng phương trình hoá học : C2H4 + Br2 đ C2H4Br2 1đ
b.nhh = 5,6: 22,4 = 0,25 mol 0.25đ
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của etilen bị hấp thụ:
đn C2H4 = 1,4: 28 = 0,05 mol đ nCH4 = 0,2 mol 0.5đ
đ% CH4 = 80%
% C2H4 = 20% 0.5đ
Ngày soạn: 4/3/08
Tiết 49
Ngày giảng:6/3/08
benzen
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết được công thức cấu tạo của benzen, từ đó suy ra tính chất của benzen
- Biết được tính chất vật lý, hóa học và ứng dụng của benzen
- Củng cố kiến thức về hiđroncacbon.
- Viết công thức cấu tạo của các chất và các phương trình hóa học, cách giải bài tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Tranh vẽ mô tả thí nghiệm của benzen với brom.
- Mô hình phân tử benzen bằng các quả cầu
- ống nghiệm.
2. Hóa chất: Benzen, dung dịch brom, nước và 2 -3 ống nghiệm
B. Phần thể hiện trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
II. Bài mới.
* Vào bài:Benzen là hidrocacbon có cấu tạo khác với metan, etilen và axetilen, vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào?
* Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV cho HS ống nghiệm đựng benzen. Tiến hành thí nghiệm 1,2 như SGK.
GV thông báo cho HS biết công thức CTCT của benzen ( như SGK). Yêu cầu HS nhận xét liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất.
? So sánh thành phần phân tử, công thức cấu tạo của CH4, C2H4, C6H6.
?Dự đoán tính chất hóa học của benzen.
- Benzen là hiodrocacbon nên có phản ứng cháy tạo khí CO2, hơi nước?
- Benzen có liên kết đơn giống metan nên có khả năng có phản ứng thế?
- Benzen có liên kết đôi giống C2H4 nên có khả năng có phản ứng cộng.
GV dùng tranh vẽ mô tả làm thí nghiệm benzen tác dụng với brom có mặt bột sắt (H 4.15)
GV làm thí nghiệm cho benzen vào dung dịch brom lắc lên không thấy có hiện tượng gì đ chứng tỏ benzen không có tác dụng với brom trong dung dịch, benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen.
Cho HS đọc SGK ứng dụng của benzen.
I. Tính chất vật lý: (5phút)
Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước có thể hòa tan nhiều chất như: dầu ăn, cao su, iốt...
II. Cấu tạo phân tử.(7phút)
6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều, có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
III. Tính chất hóa học (23phút)
1. Ben zen có cháy không
2C6H6 + 15O2 đ 12CO2 + 6H2O
Fe, to
2). Benzen có phản ứng thế đối với brom không?
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
as
3). Benzen có phản ứng cộng không?
PTHH:
C6H6 + 3H2 C6H12
IV. ứng dụng(3phút)
* Củng cố:(3phút) GV chú ý hướng dẫn HS từ thành phần phân tử, CTCT của metan, etilen, benzen để suy ra tính chất hóa học của benzen:
- Có phản ứng cháy.
- Phản ứng thế
- Phản ứng cộng
III. Hướng dẫn học ở nhà(4phút)
Bài tập vận dụng: Bài tập 2 ( SGK), bài tập làm thêm
Hoàn thành các PTHH sau:
a, C6H6 + ? C6H5Cl + ?
b, C2H2 + ? C2H2Br2 + ?
c, C2H2 + ? C2H2Br4 + ?
d, C2H2 + ? CO2 + ?
Ngày soạn: 5/3/08
Tiết 50
Ngày giảng:7//3/08
Dầu mỏ và khí thiên nhiên
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy.
- Biết được tính chất vật lý, trạng thái hiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên.
- Biết crackinh là một hoạt động quan trọng để chế biến dầu mỏ.
- Biết đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.
- HS biết được người ta chưng cất dầu mỏ dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của các sản phẩm.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu vật về dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ.
- Phân công các nhóm HS sưu tầm các mẫu vật dầu mỏ (xăng, dầu nhớt, dầu hỏa, paraphin,...).
B. Phần thể hiện trên lớp.
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
II, Bài mới:
* Vào bài:(2phút) Chúng ta đã biết không có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ công việc gần gũi nhất như nấu ăn hàng ngày bằng bếp ga... đến các phương tiện giao thông như xe máy, ôtô, tàu hỏa, máy bay,... các nhà máy sản xuất, trong nông nghiệp, công nghiệp,... không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên nhiên. Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lý, thành phần, trạng thái tự nhiên và cách tách ra những sản phẩm của chúng và ứng dụng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV cho các nhóm HS cử đại diện lên giới thiệu các mẫu vật của dầu mỏ và nêu tính chất vật lý của chúng: trạng thái, màu sắc.
Rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nước và nhận xét tính tan và so sánh với nước chất nào nặng hơn.
GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi.
GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ về mỏ dầu và cách khai thác ( H. 4.16) – Chốt lại những kiến thức cần phải nhớ.
GV phát phiếu học tập số 2 để HS đọc thông tin
GV yêu cầu các nhóm cử các đại diện trình bày, HS khác nhận xét.
GV bổ sung:
File đính kèm:
- ga hoa 9 2.doc