Kiến thức
- HS nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của oxi.
- Biết được một số tính chất hoá học của oxi.
2) Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
3) Thái độ
Nhận thức được sự biến đổi các chất trong tự nhiên là do có phản ứng hoá học xảy ra không phải do thế lực thần bí nào tạo ra.
114 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương IV. oxi - Không khí tiết 37. tính chất của oxi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 6/1/2012 Ngày dạy: 7/1/2013
Chương 4. oxi - không khí
Tiết 37. tính chất của oxi
A. Mục tiêu
1) Kiến thức
HS nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của oxi.
Biết được một số tính chất hoá học của oxi.
2) Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
3) Thái độ
Nhận thức được sự biến đổi các chất trong tự nhiên là do có phản ứng hoá học xảy ra không phải do thế lực thần bí nào tạo ra.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Chuẩn bị các thí nghiệm:
- Thí nghiệm: quan sát tính chất vật lý của oxi.
- Thí nghiệm: đốt lưu huỳnh, photpho trong oxi.
+ Dụng cụ: đèn cồn, muôi sắt.
+ Hoá chất: 3 lọ chứa O2 (đã được thu sẵn từ nước), bột S, bột P, dây Fe, than.
HS:Theo dặn dò Tiếttrước.
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.
I. tính chất vật lý (15 phút)
GV: Giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất).
? Trong tự nhiên, oxi có ở đâu.
?Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi.
GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi và hướng dẫn HS ngửi oxi.
? Em hãy cho biết thể trạng, màu sắc, mùi vị của oxi.
? Em hãy cho biết tỉ khối của oxi so với không khí? Từ đó cho biết: oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí.
GV: ở 200C: 1 lít nước hoà tan được 31 ml khí O2. Amoniac tan được 700 ml trong 1 lít nước. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?
GV: giới thiệu:
Oxi hoá lỏng ở –1830C.
Oxi hoá lỏng có màu xanh nhạt.
GV: Gọi một HS nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi.
HS:Trong tự nhiên: oxi tồn tại dưới 2 dạng:
+ Dạng đơn chất: khí oxi có nhiều trong không khí.
+ Dạng hợp chất: nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất, đá, cơ thể người và động vật, thực vật.
HS:
Kí hiệu hoá học: O.
Công thức của đơn chất: O2.
Nguyên tử khối: 16.
Phân tử khối: 32.
HS:Oxi là chất khí, không màu, không mùi.
HS:
oxi nặng hơn không khí.
HS:oxi tan rất ít trong nước.
HS:
Kết luận:
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Oxi hoá lỏng ở –1830C.
- Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Hoạt động 2. (16 phút)
II. tính chất hoá học
GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự:
+ Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh (vào ngọn lửa đèn cồn).
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
+ Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi.
Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng. So sánh các hiện tượng lưu huỳnh cháy trong oxi và trong không khí.
GV: Giới thiệu: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2 (còn gọi là khí sunfurơ)
GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng vào vở, yêu cầu 1 HS viết trên bảng lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Chú ý HS viết trạng thái chất cho đúng.
GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ trong không khí và trong oxi.
các em hãy nhận xét hiện tượng?
So sánh sự cháy của photpho trong không khí và trong oxi?
GV: Bột đó là P2O5 (đi photphoentaoxit) tan được trong nước; GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng vào vở, yêu cầu 1 HS viết trên bảng lớp nhận xét, bổ sung.
1.Tác dụng với phi kim
a) Với lưu huỳnh:
- Thí nghiệm: Đốt lưu huỳnh.
- Hiện tượng:
HS:Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
HS:Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu.
- Phương trình phản ứng:
HS:viết phương trình phản ứng:
S (r) + O2 (k) SO2 (k)
b) Tác dụng với photpho:
- Thí nghiệm: Đốt photpho đỏ
- Hiện tượng:
HS:Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột.
- Phương trình phản ứng:
HS:Viết phương trình phản ứng:
4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5(r)
Hoạt động 3. củng cố (13 phút)
GV: Chiếu bài luyện tập 1, yêu cầu HS đọc, tóm tắt, nêu hướng làm:
a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh.
b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành.
GV: Kiểm tra xem HS có cách khác để tính khối lượng SO2 không?
GV: Chiếu bài tập 2, yêu cầu HS đọc và nhận xét điểm khác biệt giữa bài tập 2 với bài tập 1, tóm tắt:
Bài tập 2:
Đốt cháy 6,2 gam photpho trong một bình có chứa 6,72 lít khí O2 (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Sau phản ứng photpho hay oxi dư?
Số mol chất còn dư là bao nhiêu?
c) Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
GV: Hướng dẫn HS làm theo các bước sau (chiếu):
- Tính số mol các chất.
- So sánh tỉ lệ số mol các chất, tỉ lệ nào lớn hơn chất đó dư, tính theo chất phản ứng hết.
GV cùng HS làm từng bước.
GV: Gọi HS khác giải cách 2:
GV: Hướng dẫn HS làm theo phương pháp 3 dòng:
4P + 5O2 2P2O5
Theo pt: 4mol 5mol 2mol
Theo bài: 0,2mol 0,3mol
Sau pu: 0 0,05mol 0,1mol
Bài tập 1:
a) = ?
b) = ?
HS:Làm bài tập vào vở
Phương trình phản ứng:
S + O2 SO2
1mol 1mol 1mol
0,05mol 0,05mol 0,05mol
nS = = 0,05 mol
a) Thể tích khí oxi (ở đktc) tối thiểu cần dùng là:
(lít)
b) Khối lượng SO2 tạo thành là:
(gam)
(gam)
HS:cách 2:
+ Khối lượng oxi cần dùng là:
= n ´ M = 0,05 ´ 32 = 1,6 (gam)
+ Theo định luật bảo toàn khối lượng:
= 1,6 +1,6 = 3,2 (gam)
Bài tập 2:
HS:Cho dữ liệu hai chất tham gia.
HS:Làm bài tập vào vở:
a) phương trình phản ứng:
4P + 5O2 2P2O5
b) nP = = 0,2 mol
Ta có:
oxi còn dư, photpho phản ứng hết.
Theo phương trình phản ứng:
+ Số mol oxi đã phản ứng là:
(phản ứng) = (mol)
(dư) = 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)
c) Theo phương trình:
Cách 1:
Cách 2:
(phản ứng) = 0,25x32 = 8 (gam)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
= 6,2 + 8 = 14,2 (gam)
Hoạt động 4. dặn dò (1 phút)
Học tính chất vật lí của oxi, tính chất hoá học của oxi viết được phương trình phản ứng minh hoạ.
Bài tập về nhà 1, 2, 4, 5 (SGK/84).
Tiếp tục tìm hiểu tính chất hoá học tiếp theo của oxi.
Tuần: 20
Ngày soạn: 6/1/2013 Ngày dạy: 9/1/2013
Tiết38. Tính chất của oxi (tiếp)
A. Mục tiêu
1) Kiến thức
HS biết được một số tính chất hoá học của oxi.
2) Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất.
Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo phương trình hoá học.
3) Thái độ
Nhận thức được sự biến đổi các chất trong tự nhiên là do có phản ứng hoá học xảy ra không phải do thế lực thần bí nào tạo ra.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Máy chiếu, phim trong
Thí nghiệm đốt sắt trong oxi.
+ Dụng cụ: đèn cồn, muôi sắt.
+ Hoá chất: 1lọ chứa O2 (đã được thu sẵn từ nước), dây Fe.
HS:Theo dặn dò Tiếttrước
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (14 phút)
GV: Kiểm tra 2 HS:
1. Nêu các tính chất vật lý và tính chất hoá học (đã biết) của oxi. Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học (viết phương trình phản ứng vào góc bảng phải).
2. Chữa bài tập 4 (SGK/84).
GV: Kiểm tra và chấm vở bài tập của HS dưới lớp.
GV: Gọi các HS khác nhận xét đ chấm điểm.
HS 1: Trả lời lí thuyết.
HS 2: Chữa bài tập 4 (SGK/84)
Phương trình phản ứng:
4P + 5O2 2P2O5
Theo phương trình: oxi dư
(phản ứng) = (mol)
(dư) = 0,53 – 0,5 = 0,03 (mol)
b) Chất được tạo thành là đi photphopentaoxit (P2O5)
Hoạt động 2. (16 phút)
2. Tác dụng với kim loại
GV: Tiếttrước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, C… Tiếthôm nay chúng ta sẽ xem xét tiếp các tính chất hoá học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất.
GV: Làm thí nghiệm theo các bước sau:
- Lấy một đoạn dây sắt (đã cuốn) đưa vào trong bình oxi, có dấu hiệu của phản ứng hóa học không?
GV: Quấn vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi, các em hãy quan sát và nhận xét?
GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là: oxit sắt từ (Fe3O4).
? Hãy viết phương trình phản ứng.
GV: Giới thiệu: Oxi còn tác dụng với các hợp chất như xenlulozơ, metan, butan…...
GV: Khí metan (có trong khí bùn ao, khí bioga) phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.
? Hãy viết phương trình phản ứng hoá học.
HS:Không có dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.
HS:Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ, nóng chảy, màu nâu.
HS:
3Fe (r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r)
3. Tác dụng với hợp chất
HS:Nghe, ghi nhớ.
HS:
CH4 (k) + 2O2 (k) CO2(k) + 2H2O(h)
Hoạt động 3. củng cố (15 phút)
GV:
? Em hãy cho biết oxi có mấy tính chất hoá học, là những tính chất nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc kết luận chung sgk/83
GV: Chiếu bài tập 1, yêu cầu HS đọc, tóm tắt, đưa ra phương pháp làm bài tập:
Bài tập 1:
a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan.
b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
GV: Yêu cầu HS khác nhận xét và trình bày cách làm khác.
GV: Chiếu bài tập 2:
Viết các phương trình phản ứng khi cho bột đồng, cacbon, nhôm tác dụng với oxi.
GV: Chiếu bài tập của một số đối tượng HS, yêu cầu HS khác nhận xét, sửa sai.
GV: Còn thời gian cho HS làm bài tập 24.4 SBT/28.
HS:Oxi có 3 tính chất:
Tác dụng với kim loại.
Tác dụng với phi kim.
Tác dụng với hợp chất.
Bài tập 1:
a)
b)
HS:Làm bài tập vào vở:
Phương trình:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
()
Theo phương trình:
b) Theo phương trình:
()
Bài tập 2:
HS:Làm bài tập vào phim trong:
2Cu + O2 2CuO
C + O2 CO2
4Al +3O2 2Al2O3
Hoạt động 4. dặn dò (2 phút)
Học tính chất hoá học của oxi viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Làm bài tập 3, 6 SGK/84. Làm bài tập trong SBT: 24.4; 24.7; 24.8; 24.12; 24.14.
Đọc trước bài 25 tìm hiểu về:
+ Khái niệm sự oxi hoá.
+ Phản ứng hoá hợp
+ Sưu tầm tư liệu hình ảnh về những ứng dụng của oxi.
Tuần: 21
Ngày soạn: 12/1/2013 Ngày dạy: 14/1/2013
Tiết39.sự oxi hoá - phản ứng hoá hợp
ứng dụng của oxi
A. Mục tiêu
1) Kiến thức
HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, và phản ứng toả nhiệt. Biết ứng dụng của oxi.
2) Kĩ năng
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của oxi với các đơn chất và hợp chất.
3) Thái độ
- Vận dụng kiến thức đã học về oxi vào cuộc sống hàng ngày và trong sản xuất.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Tranh vẽ: ứng dụng của oxi.
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
HS:Theo dặn dò Tiếttrước
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV: Kiểm tra lí thuyết một HS:
“Nêu các tính chất hoá học của oxi, viết phương trình phản ứng minh hoạ”.
GV: Nhận xét cho điểm.
GV: Gọi HS 2 chữa bài tập 24.7.b SBT/29
- Tính m của chất dư?
- Tính V của chất khí thu được sau phản ứng (đktc)?
GV: Kiểm tra vở bài tập của HS dưới lớp.
GV: Cho lớp nhận xét, GV nhận xét chung, chấm điểm
HS 1: Trả lời lí thuyết và viết phương trình phản ứng minh họa vào góc bảng phải (lưu lại).
HS 2: Chữa bài tập 24.7.b SBT/29
nS = 0,1 mol
noxi=0,05 mol
S + O2 đ SO2
Theo pt: 1mol 1mol 1mol
Theo bài: 0,1mol 0,05mol
Sau pu: 0,05mol 0mol 0,05mol
mS dư= 0,05 ´ 32 = 1,6gam
= 0,05 ´ 22,4 = 1,12lít
Hoạt động 2
i. sự oxi hoá (8 phút)
GV: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ mà HS 1 viết ở góc bảng phải.
đ Em nào cho biết, các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau?
GV: Những phản ứng hoá học kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó.
đ Vậy sự oxi hoá một chất là gì?
GV: Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày.
HS:Các phản ứng đó đều có oxi tác dụng với chất khác.
HS:Nêu định nghĩa:
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất).
HS:Suy nghĩ và nêu ví dụ: than cháy, đun ga, thắp nến….
Hoạt động 3.
ii. phản ứng hoá hợp (11 phút)
GV: Chiếu trên màn hình các phương trình phản ứng sau:
1) CaO + H2O Ca(OH)2
2) 2Na + S Na2S
3) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
? Em hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số chất sản phẩm trong các phản ứng hoá học trên. (và trong các phản ứng hoá học mà HS 1 đã viết)
GV: Các phản ứng hoá học trên được gọi là phản ứng hoá hợp.
đ Vậy phản ứng hoá hợp là gì?
GV: Giới thiệu về phản ứng toả nhiệt.
GV: Chiếu bài luyện tập 1 lên màn hình, yêu cầu HS thảo luận nhóm (khoảng 3 phút).
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Mg + ? MgS
b) ? + O2 Al2O3
c) H2O H2 + O2
d) CaCO3 CaO + CO2
e) ? + Cl2 CuCl2
f) Fe2O3 + H2 Fe + H2O
- Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thuộc loại phản ứng hoá hợp?
GV: Chiếu trên màn hình bài làm của một số nhóm.
? Vì sao các phản ứng a, b, c, e là phản ứng hoá hợp.
HS:Số chất tham gia phản ứng có thể là 1, 2, 3 … nhưng số chất sản phẩm đều là 1.
HS:Nêu định nghĩa:
Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Bài tập 1:
HS:Thảo luận nhóm.
HS:Làm bài tập 1 vào phim trong:
a) Mg + S MgS
b) 4Al + 3O2 2Al2O3
c) 2H2O 2H2 + O2
d) CaCO3 CaO + CO2
e) Cu + Cl2 CuCl2
f) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
- Trong các phản ứng trên phản ứng a, b, e thuộc loại phản ứng hoá hợp.
HS:Các phản ứng a, b, e là phản ứng hoá hợp vì có một chất sản phẩm được tạo ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Hoạt động 4.
iii. ứng dụng của oxi (10 phút)
GV: Cho HS quan sát tranh ứng dụng của oxi.
? Em hãy kể ra cac ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống.
GV: Bổ sung.
GV: Cho HS đọc phần đọc thêm: “Giới thiệu đèn xì oxi-axetilen”.
HS:Kể các ứng dụng dựa vào tranh vẽ và kiến thức hiểu biết thực tế:
1) Oxi cần thiết cho hô hấp của con người và động thực vật.
- Những người phi công bay lên cao, thợ lặn, lính cứu hoả đều phải thở bằng oxi đựng trong các bình đặc biệt.
2) Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu.
- Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí.
- Trong công nghiệp sản xuất gang thép, người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá (hỗn hợp oxi lỏng với các nhiên liệu xốp như mùn cưa, than gỗ…)
- Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.
Hoạt động 5. củng cố(6 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/87
GV: Chiếu bài tập:
Bài tập 2:
Lập phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá hợp của:
Lưu huỳnh với nhôm.
oxi với magie.
clo với kẽm.
- GV gợi ý về hoá trị của lưu huỳnh, clo trong các hợp chất sản phẩm.
- GV chiếu bài làm của một số HS, lớp theo dõi nhận xét.
Bài 1. SGK/87
HS:Làm bài tập vào vở:
sự oxi hoá
một chất mới
chất ban đầu
sự hô hấp
đốt nhiên liệu
Bài tập 2:
HS:Làm bài tập vào phim trong:
2Al + 3S Al2S3
2Mg + O2 2MgO
Zn + Cl2 ZnCl2
Hoạt động 6. Dặn dò (1 phút)
Học các khái niệm, nhận biết được phản ứng hoá hợp, nắm được ứng dụng của oxi.
Bài tập về nhà 2, 3, 4, 5 (SGK/87)
SBT bài 25.4, 25.6/30
Tìm hiểu hợp chất oxit, phân loại, cách gọi tên oxit.
Tuần: 21
Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy: 16/1/2013
Tiết 40. oxit
A. Mục tiêu
1) Kiến thức
- HS nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2) Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập các phương trình phản ứng hoá học có sản phẩm là oxit.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
HS:Theo dặn dò Tiếttrước
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Kiểm tra lí thuyết HS 1:
a) Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp – cho ví dụ minh hoạ.
b) Nêu định nghĩa sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ.
GV: Gọi HS 2 lên chữa bài tập số 2 (SGK/87).
GV: Gọi HS khác nhận xét,GV chấm điểm.
HS 1: Trả lời lí thuyết, ghi ví dụ vào góc bảng phải.
HS 2: Chữa bài tập số 2 (SGK/87).
Mg + S đ MgS
Zn + S đ ZnS
Fe + S đ FeS
2Al + 3S đ Al2S3
Hoạt động 2.
i. định nghĩa oxit (6 phút)
GV: Sử dụng các ví dụ của HS 1 đã ghi ở góc bảng phải đ Giới thiệu các chất tạo thành ở các phản ứng trên thuộc loại oxit.
đ Em hãy nhận xét về thành phần của các oxit đó.
đ Nêu định nghĩa.
GV: Chiếu đề bài luyện tập 1:
Bài tập 1:
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit:
K2O
CuSO4
Mg(OH)2
H2S
SO3
Fe2O3
GV: CuSO4 không phải là oxit – Vì sao?
HS:Nêu được:
- Phân tử oxit gồm hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
- Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Bài tập 1:
HS:Các hợp chất là oxit là:
a) K2O
e) SO3
f) Fe2O3
HS:Vì phân tử CuSO4 có nguyên tố oxi, nhưng lại gồm 3 nguyên tố hóa học.
Hoạt động 3.
ii. Công thức (5 phút)
GV: Yêu cầu các HS nhắc lại:
- Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố.
- Nhắc lại thành phần của oxit.
đ Em hãy biết công thức chung của oxit.
HS:
- Qui tắc hoá trị: Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
- Thành phần oxit gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
HS:Công thức chung của oxit MxOy
Hoạt động 4.
iii. PHân loại (11 phút)
GV: Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ
GV: Em hãy cho biết kí hiệu của một số phi kim thường gặp?
đ Em hãy lấy 3 ví dụ về oxit axit.
GV: Giới thiệu và chiếu trên màn hình:
CO2: tương ứng với axit cacbonic: H2CO3
P2O5: tương ứng với axit photphoric: H3PO4
SO3: tương ứng với axit sunfuric: H2SO4…
GV: Giới thiệu về oxit bazơ.
? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp đ lấy 3 ví dụ oxit bazơ.
GV: Chiếu lên màn hình:
K2O: tương ứng với bazơ:KOH Kali hiđroxit
CaO: tương ứng với bazơ: Ca(OH)2 Canxi hiđrôxit.
MgO: tương ứng với bazơ: Mg(OH)2 Magie hiđroxit.
HS:Ghi bài:
1) Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
HS:1 số phi kim:
C, P, N, S, …
HS:Ví dụ: CO2, P2O5, SO3 ….
2) Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
HS:Kể tên các kim loại thường gặp: K, Fe, Al, Mg, Ca …..
HS:Ví dụ K2O, CaO, MgO.
Hoạt động 5.
IV. Cách gọi tên (11 phút)
GV: Chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên oxit.
GV: Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ có ở phần III b).
GV: Chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị.
? Em hãy gọi tên FeO, Fe2O3.
GV: Giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ).
GV: Yêu cầu HS đọc tên:
SO2; SO3; P2O5
GV: Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình.
Bài tập 2:
Trong các oxit sau, oxit nào là oxit axit? Oxit nào thuộc loại oxit bazơ: Na2O; CuO; Ag2O; CO2; N2O5; SiO2.
Hãy gọi tên các oxit đó.
HS:Ghi bài:
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
HS:Gọi tên
K2O: Kali oxit
CaO: Canxi oxit
MgO: Magie oxit
HS:Ghi bài:
Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
HS:
FeO: Sắt (II) oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit.
Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên oxit = Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tử oxi).
HS:Ghi bài:
mono: nghĩa là 1
đi: nghĩa là 2
tri: nghĩa là 3
tetra: nghĩa là 4.
HS:Gọi tên:
SO2: Lưu huỳnh đioxit
SO3:Lưu huỳnh trioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
Bài tập 2:
HS:Làm bài tập.
a) Các oxit bazơ gồm:
Na2O: Natri oxit
CuO: Đồng (II) oxit
Ag2O: Silic đioxit.
b) Các oxit axit gồm:
CO2: Cacbonđi oxit
N2O5: đinitơ pentaoxit
SiO2: silic đioxit
Hoạt động 6. củng cố (6 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài 1 SGK/91.
GV: Chiếu bài tập 2:
Hãy hoàn thành bảng sau:
Bài 1 SGK/91
HS:Làm bài tập vào vở:
1. hợp chất
2. hai
3. nguyên tố
4. oxi
5. nguyên tố
6. oxit
Bài tập 2:
Làm bài tập vào phim trong:
STT
CTHH
Tên oxit
Oxit axit
Oxit bazơ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
CO2
P2O5
Fe2O3
MgO
SiO2
Đồng (II) oxit
Lưu huỳnh trioxit
Lưu huỳnh đioxit
Bari oxit
Chì (II) oxit
GV: Chiếu bài làm của một số đối tượng HS lười, yếu.
HS:Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 7. dặn dò (1 phút)
Học khái niệm về oxit, phân loại, cách gọi tên oxit.
Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 (SGK/91).
Tìm hiểu cách điều chế oxi và phản ứng phân huỷ.
Tuần: 22
Ngày soạn: 18/1/2013 Ngày dạy: 21/1/2013
Tiết 41. điều chế oxi - phản ứng phân huỷ
A. Mục tiêu
1) Kiến thức
- HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thì nghiệm và cách sản xuát oxi trong công nghiệp.
- HS biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.
2) Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Chuẩn bị thí nghiệm:
- Điều chế oxi từ KMnO4
- Thu O2 bằng cách đẩy không khí, đẩy nước.
* Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí; Đèn cồn, diêm; Chậu thuỷ tinh; Lọ thuỷ tinh có nút nhám (2 chiếc); Bông.
* Hoá chất: KMnO4.
HS:Theo dặn dò Tiếttrước
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV: Kiểm tra HS 1 về lí thuyết:
- Nêu định nghĩa oxit;
- Phân loại oxit;
- Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ.
GV: Gọi HS 2 lên chữa bài tập 4, 5 (SGK/91).
GV: Kiểm tra vở của HS dưới lớp.
GV: Nhận xét, chấm điểm
HS 1: Trả lời lí thuyết.
HS 2: Chữa bài tập 4 (SGK/91).
+ Những chất thuộc loại oxit bazơ: Fe2O3; CuO; CaO.
+ Những chất thuộc loại oxit axit là: SO3; N2O5; CO2.
HS 3: Chữa bài tập 5 (SGK/91).
+ Những công thức hoá học viết đúng là: Na2O; CaCO3; Ca(OH)2; HCl; CaO; FeO.
+ Những công thức hoá học sai là: NaO; Ca2O.
HS:Dưới lớp nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2.
i. điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (14phút)
GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
GV: Làm thí nghiệm điều chế O2 từ KMnO4.
- Gọi hai HS lên thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước.
? Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí, ta phải để ống nghiệm (hoặc lọ thu khí) như thế nào? Vì sao.
? Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì sao.
GV: Viết sơ đồ phản ứng điều chế oxi.
? Em hãy lập phương trình phản ứng.
HS:Ghi:
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giầu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt đo cao như: KMnO4; KClO3.
HS:Ghi bài:
Cách thu O2
Đẩy không khí
Đẩy nước.
HS:Thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì: oxi nặng hơn không khí.
HS:Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì O2 là chất ít tan trong nước.
HS:Ghi
2KClO3 (r) 2KCl (r)+ 3 O2 (k)
2KMnO4(r)K2MnO4(r)+MnO2(r)+O2(k)
Hoạt động 3.
II. sản xuất khí oxi trong công nghiệp (7 phút)
GV: Thuyết trình.
GV: Giới thiệu: sản xuất oxi từ không khí.
? Em hãy cho biết thành phần của không khí.
GV: Muốn thu được O2 từ không khí ta phải tách riêng được O2 ra khỏi không khí.
đ GV nêu phương pháp sản xuất oxi từ không khí.
GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước.
? Em hãy viết phương trình phản ứng cho quá trình trên.
GV: Phân tích sự khác nhau về việc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng, giá thành.
? Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/94.
HS:Ghi bài:
Nguyên liệu để sản xuất oxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước.
1) Sản xuất oxi từ không khí:
HS:Thành phần của không khí gồm:
Khí N2; O2
HS:Ghi:
- Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao.
- Sau đó, cho không khí lỏng bay hơi – trước hết thu được khí nitơ (ở -1960C), sau đó thu được khí oxi (ở -1830C).
HS:Ghi bài:
2) Sản xuất oxi từ nước:
- Điện phân nước trong các bình điện phân, sẽ thu được H2 và O2 riêng biệt.
2H2O 2H2 (k) + O2 (k)
HS:Nghe giảng và làm bài tập:
Bài 2: SGK/94.
Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Điều chế oxi trong công nghiệp
Nguyên liệu: đắt
Sẵn có
Sản lượng: ít
Nhiều
Giá thành: đắt
rẻ
Hoạt động 4.
III. Phản ứng phân huỷ (10 phút)
GV: Cho HS nhận xét các phương trình phản ứng bảng SGK/93 và điền vào những chỗ còn trống.
HS:điền vào bảng:
Phản ứng hoá học
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
2KClO3 2KCl + 3 O2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
CaCO3 CaO + CO2
1
1
1
2
3
2
GV: Giới thiệu:
Những phản ứng hoá học trên đây thuộc loại phản ứng phân huỷ.
đ Vậy em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ.
GV: Em hãy so sánh phản ứng phân huỷ với phản ứng hoá hợp và điền vào bảng sau:
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
Phản ứng hoá hợp
Phản ứng phân huỷ
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập sau:
Bài tập 1:
Lập phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng nào là phản ứng phân huỷ:
a) FeCl2 + Cl2 FeCl3
b) CuO + H2 Cu + H2O
c) KNO3 KNO2 + O2
d) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
e) CH4 + O2 CO2 + H2O.
đ GV gọi một HS lên chữa bài tập đồng thời chấm vở của một vài HS dưới lớp.
GV: Yêu cầu HS giải thích cho sự lựa chọn đó, nhận xét chung, chấm điểm.
HS:
Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
HS:Suy nghĩ, trả lời và điền vào bảng như sau:
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
Phản ứng hoá hợp
2 (hoặc nhiều)
1
Phản ứng phân huỷ
1
2 (hoặc nhiều)
Bài tập 1:
HS:Chữa bài tập 1:
a) 2 FeCl2 + Cl2 2 FeCl3
b) CuO + H2 Cu + H2O
c) 2 KNO3 2 KNO2 + O2
d) 2 Fe(OH)3 3 Fe2O3 + H2O
e) CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 8 CHUAN KTKN HKII.doc