G.1. Liên kết σ (sigma, xích ma)là một loại liên kết cộng hóa trị, được tạo ra do sựxen 
phủ dọc theo trục đối xứngcủa các obitan (orbital, vân đạo) nguyên tửtạo liên 
kết. Với hai obitan nguyên tửkhi xen phủdọc theo trục đối xứng đểtạo liên kết σ
thì hai trục đối xứng của hai obitan này trùng lắp lên nhau (chồng lên nhau). 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 21 trang
21 trang | 
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 2 
                        
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương trình hóa học III. anken (alcen, olefin, dồng đẳng etilen, ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
28
Chương trình Hóa học 
III. ANKEN (ALCEN, OLEFIN, DỒNG ĐẲNG ETILEN, ) 
 
III.1. Định nghĩa 
 
Anken là một loại hiđrocacbon mà trong phân tử có chứa một liên kết đôi C=C mạch 
hở. 
 
III.2. Công thức tổng quát 
 
 CnH2n (n ≥ 2) 
III.3. Cách gọi tên 
 
 Ankan Anken ( Có thêm số chỉ vị trí của liên kết đôi, 
 đặt ở phía sau hoặc phía trước, được đánh số nhỏ. 
 Mạch chính là mạch chứa nối đôi và dài nhất) 
 
 
 Ankan Ankilen (Như trên) 
 
 
Thí dụ: 
 
 CH2=CH2 (C2H4) Eten ; Etilen 
 
 CH3-CH=CH2 (C3H6) Propen ; Propilen 
 
 4 3 2 1 
 CH3-CH2-CH=CH2 (C4H8) 1- Buten ; Buten - 1 ; n- Butilen 
 
 1 2 3 4 
 CH3-CH=CH-CH3 (C4H8) 2 - Buten ; Buten - 2 ; 2 - Butilen 
 
 1 2 3 
 CH3-C=CH2 (C4H8) 2 - Metylpropan ; Isobutilen 
 CH3 
 
 5 4 3 2 1 
 CH3-CH2-CH2-CH=CH2 (C5H10) 1 - Penten ; Penten - 1 ; n- Amylen 
 
 1 2 3 4 5 
 CH3-CH=CH-CH-CH3 (C6H12) 4-Metyl-2-penten; 4-Metylpenten-2 
 CH3 
 
 CH3 
 6 5 4 3 
 CH3-CH-CH2-C- CH2-CH2-CH3 (C11H22) 3,5-Đimetyl-3-n-propyl hexen-1 
 2 1 
 CH3 CH=CH2 
 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
29
 
 
 CH3 
 5 4 3 2 1 
 CH3-CH-CH = C-CH-CH3 2,5-Đimetyl-3-clohepten-3 
 6 7 
 CH2-CH3 Cl 
 
Ghi chú 
 
G.1. Liên kết σ (sigma, xích ma) là một loại liên kết cộng hóa trị, được tạo ra do sự xen 
phủ dọc theo trục đối xứng của các obitan (orbital, vân đạo) nguyên tử tạo liên 
kết. Với hai obitan nguyên tử khi xen phủ dọc theo trục đối xứng để tạo liên kết σ 
thì hai trục đối xứng của hai obitan này trùng lắp lên nhau (chồng lên nhau). 
 
Thí dụ: 
 σ 
 H• + •H H •• H HH (H2) 
 
 Hai obitan s hình cầu của hai Xen phủ dọc trục Liên kết σs-s 
nguyên tử H trước khi xen phủ tạo liên kết đối xứng 
 
 
 σ 
 Cl• + •Cl Cl •• Cl ClCl (Cl2) 
 
 Hai obitan p hình số 8 cân đối của Xen phủ dọc trục Liên kết σp-p 
 của hai nguyên tử Clo đối xứng 
 
 
 σ 
 H• + •Cl H • • Cl HCl (HCl) 
 
 Obitan s hình cầu Obitan p hình số 8 Xen phủ dọc trục Liên kết σs-p 
 của H của Cl đối xứng 
 
 
 
G.2. Liên kết π (pi) là một loại liên kết cộng hóa trị, được tạo ra do sự xen phủ bên của 
các obitan nguyên tử tạo liên kết. Với hai obitan nguyên tử p khi xen phủ bên để tạo 
liên kết π thì hai trục đối xứng của hai obitan nguyên tử này song song với nhau và 
cùng thẳng góc với trục nối hai nhân nguyên tử (trục liên nhân). 
 
 
 
 
 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
30
 
 
 
 
 Hai obitan p, có hai trục Xen phủ bên, hai trục đối xứng Liên kết πp-p 
 đối xứng song song song song và cùng thẳng góc 
 với trục nối hai nhân 
 
G.3. Một liên kết đơn cộng hóa trị gồm một liên kết σ. 
 
G.4. Một liên kết đôi cộng hóa trị gồm một liên kết σ và một liên kết π. 
 
G.5. Một liên kết ba cộng hóa trị gồm một liên kết σ và hai liên kết π. 
 
Thí dụ: σ σ σ 
 CC C = C C ≡ C 
π 2π 
 
 σ σ σ σ 
 CH CO C = O N ≡ N 
 π 2π 
 
G.6. Liên kết π kém bền hơn liên kết σ và điện tử trong liên kết π cũng linh động 
hơn so với điện tử trong liên kết σ. Điện tử π có thể di chuyển trên nhiều nguyên 
tử trong phân tử , còn điện tử σ chỉ di chuyển trong vùng không gian bao quanh hai 
nguyên tử tạo liên kết. 
 
G.7. Có sự quay tự do quanh một liên kết đơn, nhưng không có sự quay tự do quanh 
một liên kết đôi cũng như một liên kết ba cộng hóa trị. Vì khi quay như vậy thì liên 
kết π có trong liên kết đôi, liên kết ba sẽ bị phá vỡ. 
 
 
Thí dụ: CC CO C C C C C O 
 
 
G.8. Độ dài liên kết đơn dài hơn độ dài liên kết đôi, độ dài liên kết đôi dài hơn độ 
dài liên kết ba. 
 
Thí dụ: d C-C (1,54 A0 ) > d C=C (1,34 A0 ) > d C≡C (1,20 
A0 ) 
 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
31
G.9. Điều kiện để một chất có đồng phân cis, trans (Đồng phân Z, E; Đồng phân hình 
học; Đồng phân không gian; Đồng phân lập thể) là: 
+ Phân tử chất đó phải có chứa ít nhất một liên kết đôi C=C 
 
+ Và mỗi cacbon nối đôi phải liên kết với hai nguyên tử hay hai nhóm nguyên tử 
khác nhau. Hai nguyên tử hay hai nhóm nguyên tử tương đương liên kết vào hai 
nguyên tử cacbon nối đôi nếu nằm cùng một bên mặt phẳng nối đôi (mặt phẳng π) thì 
có đồng phân cis (Z), nếu hai nguyên tử hay hai nhóm nguyên tử tương đương này 
nằm ở hai bên mặt phẳng nối đôi thì có đồng phân trans (E). 
 
 Hiện nay, người ta dùng cis-trans để chỉ hai nhóm thế giống nhau ở cùng một bên 
hay ở hai bên mặt phẳng nối đôi, còn dùng Z-E để chỉ hai nhóm thế có cùng mức độ 
ưu tiên ở cùng một bên hay ở hai bên mặt phẳng nối đôi. 
 
 A A’ A B’ 
 C = C C = C 
 B B’ B A’ 
 Cis Trans 
 
 A ≠ B 
 A’≠ B’ 
 A’≈ A ( A’ tương đương A, A’ có thể là A) 
 B’ ≈ B ( B’ tương đương B, B’ có thể là B) 
 
Nguyên nhân của đồng phân cis-trans là do không có sự quay tự do quanh liên kết 
đôi C=C, nên hai cấu tạo cis, trans hoàn toàn khác nhau. 
 
Thí dụ: 
 CH2=CH2 (Etilen) không có đồng phân cis, trans 
 
 CH3-CH=CH2 (Propilen) không có đồng phân cis, trans 
 
 CH2=CH-CH2-CH3 (1- Buten; Buten-1) không có đồng phân cis, trans 
 
 CH3-C=CH2 (Isobutilen) không có đồng phân cis, trans 
 CH3 
 
 
Buten-2 có đồng phân cis, trans: 
 H H 
 C = C Cis-2-buten 
 CH3 CH3 
1 2 3 4 
CH3-CH=CH-CH3 
2-Buten (Buten-2) H CH3 
 C = C Trans-2-buten 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
32
 CH3 H 
 
 
 
6 5 4 3 2 1 
CH3-CH2-C=CH-CH-CH3 (2,4-Đimetylhexen-3) có đồng phân cis-trans 
 CH3 CH3 
 CH3-CH2 H 
 C = C Trans 
 CH3 CH(CH3)2 
 
 CH3-CH2 CH(CH3)2 
 C = C Cis 
 CH3 H 
Bài tập 19 
Viết CTCT các đồng phân cis- trans, nếu có, của các chất sau đây: 
a. Stiren (C6H5-CH=CH2) 
b. 1,2-Đicloeten (Cl-CH=CH-Cl) 
c. HOOC-CH=CH-COOH 
d. Axit metacrilic [ CH2=C(CH3)COOH ] 
e. Hexen-2 
f. 2,4-Đimetylhexen-3 
 
Bài tập 19’ 
Viết CTCT các đồng phân cis-trans (nếu có) của các chất sau đây: 
a. Axit xinamic (C6H5-CH=CH-COOH) 
b. Axit acrilic ( CH2=CH-COOH ) 
c. Crotonanđehit ( CH3-CH=CH-CHO ) 
d. Nitrinacrilic ( CH2=CH-C≡N) 
e. Benzanaxetophenon (C6H5-CH=CH-CO-C6H5) 
f. 3,4-Đimetylhexen-2 
 
III.4. Tính chất hóa học 
III.4.1. Phản ứng cháy 
 
 CnH2n + 3n/2 O2 t0 nCO2 + nH2O 
 Anken (Olefin) n mol n mol 
 
Lưu ý 
Khi đốt cháy anken thu được số mol nước bằng số mol CO2 , hay thể tích hơi nước 
bằng thể tích khí CO2 (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). 
 
III.4.2. Phản ứng cộng Hiđro (Phản ứng hiđo- hóa) 
 Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử một chất nhận thêm vào phân tử 
của nó một hay một số phân tử khác để tạo thành một phân tử sản phẩm. Điều 
kiện để một chất cho được phản ứng cộng là phân tử chất này phải có chứa liên 
kết π hoặc vòng nhỏ ] 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
33
 
 CnH2n + H2 Ni (Pt), t0 CnH2n +2 
 Anken Hiâro Ankan 
 Olefin Parafin 
Thí dụ: 
 -2 -2 0 -3 +1 -3 +1 
 CH2=CH2 + H2 Ni t0 CH3-CH3 
 (C2H4) (C2H6) 
 Etilen Etan 
 (Chất oxi hóa) (Chất khử) 
 
 -1 -2 0 -2 +1 -3 +1 
 CH3-CH=CH2 + H2 Ni t0 CH3-CH2-CH3 
 (C3H6) (C3H8) 
 Propen, Propilen Hiđro Propan 
 (Chất oxi hóa) (Chất khử) 
 
Lưu ý 
L.1. Trong phản ứng anken cộng H2, thì H2 đóng vai trò chất khử, còn anken đóng vai 
trò chất oxi hóa. Do đó người ta còn nói dùng H2 để khử anken nhằm tạo ankan 
hay anken bị khử bởi H2 để tạo ankan. 
 
L.2. Để anken cộng hiđro thì cần dùng chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp. Nếu thiếu 
một trong hai điều kiện này thì có thể phản ứng không xảy ra. 
 
L.3. Phản ứng cộng H2 vào anken thường xảy ra không hoàn toàn. Nghĩa là sau phản 
ứng, ngoài sản phẩm ankan, có thể còn cả hai tác chất là anken và H2. Chỉ khi nào 
giả thiết cho phản ứng xảy ra hoàn toàn hay hiệu suất 100% và có H2 dư hay vừa đủ 
thì tất cả lượng anken có lúc đầu mới phản hết để tạo ankan. 
 
Bài tập 20 
Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol etilen và 22,4 lít H2 (đktc) được cho vào một bình kín có 
chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B. 
a. Hỗn hợp B có thể gồm các chất nào? Tính khối lượng hỗn hợp B. 
b. Biết rằng trong hỗn hợp B trên có chứa 2,8g một chất X mà khi đốt cháy tạo số mol 
nước bằng số mol CO2. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B và tính hiệu suất 
phản ứng giữa etilen với hiđro. 
(C = 12 ; H = 1) 
ĐS: a. 16g b. 36,36% C2H6 9,09% C2H4 54,55% H2 ; 80% 
 
Bài tập 20’ 
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol propilen và 3,52 lít H2 (27,30C, 1,4 atm) được cho vào một 
bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn 
hợp khí Y. 
a. Hỗn hợp Y có thể gồm các chất nào? Tính khối lượng hỗn hợp Y. 
b. Cho biết trong hỗn hợp Y trên có chứa 6,6 gam chất Z, mà khi đốt cháy Z thì thu 
được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
34
Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y và tính hiệu suất phản ứng propilen cộng 
H2. 
(C = 12 ; H = 1) 
ĐS: a. 13g b. 42,86% C3H8 42,86% C3H6 14,28%H2 ; 75% 
 
III.4.3. Phản ứng cộng halogen X2 (Chủ yếu là cộng brom, Br2) 
 
 CnH2n + X2 CnH2nX2 
 Anken Halogen Dẫn xuất đihalogen của ankan 
 
Thí dụ: 
 CH2=CH2 + Br2 CH2-CH2 
 Br Br 
 (C2H4) (C2H4Br2) 
 Eten, Etilen Nước brom 1,2-Đibrometan, Etylenbromua 
 
 CH3-CH=CH2 + Br2 CH3-CHBr-CH2Br 
 (C3H6) (C3H6Br2) 
 Propen, Propilen Nước brom 1,2-Đibrompropan, Propylenbromua 
 
Lưu ý 
L.1. Anken cộng brom dễ dàng. Chỉ cần dung dịch brom, không cần brom nguyên 
chất, và phản ứng xảy ra được ngay cả trong bóng tối. Do đó phản ứng cộng 
brom vào anken xảy ra hoàn toàn, có brom dư thì hết anken hoặc ngược lại. 
 
L.2. Các anken làm mất màu nước brom dễ dàng, điều này cũng đúng với các hợp 
chất không no nói chung (có liên kết đôi C=C, liên kết ba C≡C trong phân tử), vì 
có phản ứng cộng brom vào liên kết đôi, liên kết ba giữa C với C. Người ta 
thường vận dụng tính chất hóa học này để nhận biết anken, cũng như các hợp 
chất không no nói chung. 
 
Bài tập 21 
Một hiđrocacbon X khi cho tác dụng với clo tạo nên một dẫn xuất clo Y Nếu hóa hơi Y 
thì thu được một thể tích bằng 
9
4 thể tích khí CO2 có khối lượng tương đương trong 
cùng điều kiện. 
a. Xác định công thức của X. 
b. Nếu X tác dụng với clo theo chỉ tạo chất Y duy nhất, xác định CTCT của X. 
c. Phân biệt các chất: metan, X, CO2, N2 và H2, đựng trong các lọ không nhãn. 
(C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Cl = 35,5) 
ÐS: a. C2H6 hay C2H4 b. CH2=CH2 
 
Bài tập 21’ 
A là một hiđrocacbon. A tác dụng Br2 tạo sản phẩm là một dẫn xuất brom B. Nếu cho B 
hóa hơi thì thấy một thể tích etan bằng 7,2 thể tích hơi B tương đương khối lượng (trong 
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). 
a. Xác định CTPT có thể có của A. Viết các phản ứng xảy ra. 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
35
b. Nếu A tác dụng brom chỉ tạo một sản phẩm duy nhất là B. Xác định CTCT của A. 
Đọc tên A. Biết rằng A là đồng phân hình học của A’ (A’ dạng cis).Viết phản ứng 
xảy ra. 
(C = 12 ; H = 1 ; Br = 80) 
ĐS: a. C4H8, C4H10 b. A: CH3-CH=CH-CH3 (trans) 
 
Bài tập 22 
Hỗn hợp khí A gồm etilen và hiđro. Cho 6 gam hỗn hợp A vào một bình kín có chứa một 
ít bột Ni làm xúc tác. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn 
hợp B qua bình đựng nước brom có dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc) thoát ra và khối 
lượng bình brom tăng thêm m gam. Tỉ khối hơi của C so với hiđro bằng 11,5. 
a. Tính m. 
b. Tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp B và tính hiệu suất phản ứng cộng hiđro 
của etilen. 
(C = 12 ; H = 1) 
ĐS: a. m = 1,4g b. 75% C2H6 ; 23,33% C2H4 ; 1,67% H2 HS = 75% 
 
Bài tập 22’ 
Hỗn hợp khí X gồm propilen và H2. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào một bình kín, có chứa 
một ít bột niken làm xúc tác. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn 
hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình brom tăng thêm m gam và 
có 1,76 lít hỗn hợp khí Z (27,30C; 1,4 atm). dZ/metan = 2,225. 
a. Tính m. 
b. Tính hiệu suất phản ứng cộng giữa propilen với hiđro. 
(C = 12 ; H = 1) 
 ĐS: a. m = 2,94 gam b. HS = 80% 
 
III.4.4. Phản ứng cộng nước (Phản ứng hiđrat hóa) 
 
 CnH2n + H2O H3PO4 t0, p CnH2n + 1OH 
 Anken (Olefin) Nước [ H2SO4 (l), t0 ] Rượu đơn chức no mạch hở 
 
Thí dụ: 
 CH2=CH2 + H2O H3PO4 CH3-CH2-OH 
 (C2H4) 280 - 3000C , 70 - 80 atm (C2H5OH) 
 Etilen Etanol , Rượu etylic 
 
 CH3-CH-CH3 
 OH 
 CH3-CH=CH2 + H2O H3PO4 , t0, p (Sản phẩm chính) 
 Propen , Propilen Nước 
 CH3-CH2-CH2-OH 
 (Sản phẩm phụ) 
 
Ghi chú: Qui tắc Markovnikov 
 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
36
Khi cộng một tác nhân bất đối xứng vào một anken bất đối xứng thì sản phẩm chính 
được tạo ra là do phần ion dương của tác nhân liên kết vào cacbon nối đôi mang nhiều H 
hơn, phần ion âm của tác nhân liên kết vào cacbon nối đôi ít H hơn. Sản phẩm phụ thì 
ngược lại. 
 
 
Thí dụ: 
 OH 
 CH3-CH2-C-CH3 
 CH3 
 CH3-CH=C-CH3 + H2O H3PO4 , t0, p (Sản phẩm chính) 
 CH3 Nước Rượu tert-pentylic 
 2-Metyl-2-buten 
 CH3-CH-CH-CH3 
 OH CH3 
 3-metyl-2-butanol ( Sản phẩm phụ ) 
 
 OH 
 CH3-C-CH3 
 CH3 
 CH3-C=CH2 + H2O H3PO4 , t0, p (Sản phẩm chính) 
 CH3 Nước Rượu tert butylic 
 Isobutilen 
 CH3-CH-CH2-OH 
 CH3 
 (Sản phẩm phụ) Rượu isobutylic 
 
III.4.5. Phản ứng cộng HX (HF, HCl, HBr, HI) 
 
 CnH2n + HX to, xt CnH2n + 1X 
 Anken Hiđrohalogenua Dẫn xuất monohalogen của ankan 
 
Thí dụ: 
 CH2=CH2 + HCl to, xt CH3-CH2-Cl 
 Etilen Hiđroclorua Clo etan 
 Etyl clorua 
 
 CH3 - CH - CH3 2-Clo Propan 
 Cl Isopropyl Clorua 
 CH3-CH=CH2 + HCl t0, xt (Sản phẩm chính) 
 Propen, propilen Hiđro clorua 
 
 CH3- CH2- CH2- Cl 
 (Sản phẩm phụ) 
 1-Clopropan, n-propyl clorua 
 
 Br 
 CH3- C- CH3 
 CH3 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
37
 CH3-C=CH2 + HBr t0, xt (Sản phẩm chính) 
 CH3 Hiđrobromua 
 Isobutilen 
 CH3- CH- CH2- Br 
 CH3 
 (Sản phẩm phụ) 
III.4.6. Phản ứng trùng hợp 
 
 Phản ứng trùng hợp là phản ứng trong đó các phân tử của cùng một chất kết hợp lại 
tạo thành chất có khối lượng phân tử lớn hơn. Chất có khối lượng phân tử lớn được 
lặp đi lặp lại bởi các đơn vị mắt xích giống nhau. 
 
 n A  → ),( 0 XttTH (A) n n: hệ số trùng hợp 
 
Anken thuộc loại hiđrocacbon không no, phân tử có chứa liên kết đôi C=C (1σ, 1π) nên 
giữa các phân tử của cùng một anken có thể cộng với nhau được, tức anken cho được 
phản ứng trùng hợp. 
 
 nxx
TH
xx HCHnC )( 22 → 
 Anken Polime của anken 
 
Thí dụ: 
 n CH2=CH2  → ),( 0 XttTH (-CH2-CH2-)n 
 Etilen Polietilen 
 Nhựa P.E 
 
 n CH3-CH=CH2  → ),( 0 XttTH - CH - CH2- 
 Propilen CH3 
 n 
 Polipropilen, nhựa PP 
 
Bài tập 23 
Viết các phản ứng trùng hợp có thể có của C5H10. Ðọc tên tác chất, sản phẩm thu được. 
ÐS: 5 phản ứng 
 
Bài tập 23’ 
Viết các phản ứng trùng hợp có thể có của C4H8. Ðọc tên các tác chất và sản phẩm. 
ĐS: 3 phản ứng 
 
 
 
 
 
 
 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
38
III.4.7. Phản ứng bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 (Kali pemanganat, 
thuốc tím) 
 
 -1 -1 +7 0 0 +4 
3 R-CH=CH-R’ + 2 KMnO4 + 4 H2O 3 R-CH - CH-R’ + 2 MnO2 + 2 KOH 
 OH OH 
 Anken Kali pemanganat Rượu đa chức Mangan đioxit 
 (chất khử ) (chất oxi hóa) (kết tủa màu đen) 
 
 
3 CnH2n + 2 KMnO4 + 4 H2O 3 CnH2n(OH)2 + 2 MnO2 + 2 KOH 
 Anken Kali pemanganat Rượu đa chức Mangan đioxit 
 
 
Thí dụ: 
 
 -2 -2 +7 -1 -1 +4 
3 CH2=CH2 + 2 KMnO4 + 4 H2O 3 CH2 - CH2 + 2 MnO2 + 2 KOH 
 Etilen Kali pemanganat OH OH 
 (Chất khử) (Chất oxi hóa) Etilenglicol Mangan đioxit 
 
 -1 -2 +7 0 -1 +4 
 3 CH3-CH=CH2 + 2 KMnO4 + 4 H2O 3 CH3- CH - CH2 + 2 MnO2 + 2 KOH 
 Propilen OH OH 
 Propylenglicol 
 
 -1 -1 +7 0 0 +4 
3CH3-CH=CH-CH3 +2KMnO4 + 4H2O 3CH3-CH-CH-CH3 +2MnO2 +2KOH 
 Buten-2 OH OH 
 (Chất khử) (Chất oxi hóa) 1,3-Butanđiol 
 
Các anken làm mất màu tím của dung dịch KMnO4 là do có phản ứng oxi hóa-khử 
trên, nên dung dịch KMnO4 cũng thường được dùng để nhận biết các anken (cũng như 
các hợp chất không no khác). 
 
III.5. Ứng dụng 
 
III.5.1. Từ anken điều chế được polime tương ứng (Thực hiện phản ứng trùng hợp) 
 
 Thí dụ: 
 n CH2 = CH2 Trùng hợp (- CH2 - CH2 -)n 
 Etilen (t0, xt) 
Polietilen (Nhæûa PE) 
 
III.5.2. Từ anken điều chế được rượu đơn chức no mạch hở, rượu nhị 
chức no mạch hở 
 
 CnH2n + H2O H3PO4 t0, p CnH2n + 1OH 
 Anken Nước Rượu đơn chức no mạch hở (Ankanol) 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
39
 
 CnH2n + Br2 CnH2nBr2 
 Anken Nước brom Dẫn xuất đibrom của ankan 
 
 CnH2nBr2 + 2NaOH t0 CnH2n(OH)2 
Dẫn xuất đibrom của ankan Dung dịch xút Rượu nhị chức no mạch hở 
 
Thí dụ: 
 
 CH2=CH2 + H2O H3PO4 , 280- 3000C , 70- 80 atm CH3-CH2-OH 
 Etilen Nước Rượu etylic 
 
 
 CH3-CH=CH2 + Br2 CH3 - CH-CH2 
 Br Br 
 Propen, Propilen Nước brom 1,2-Dibrompropan, Propylen bromua 
 
 CH3-CH-CH2 + 2NaOH t0 CH3-CH-CH2 
 Br Br OH OH 
 Dung dịch xút 1,2-Propanđiol , Propylenbromua 
 
(Hoặc cho anken CnH2n tác dụng trực tiếp với dung dịch KMnO4 ta cũng thu được rượu 
nhị chức no mạch hở CnH2n(OH)2 như đã biết ở III.4.7) 
 
III.5.3. Từ anken điều chế được ankan tương ứng 
 
CnH2n + H2 Ni , t0 CnH2n + n 
Anken , Olefin Hiđroo Ankan , Parafin 
 
Thí dụ: 
 CH2=CH2 + H2 Ni , t0 CH3-CH3 
 Etilen Hiđro Etan 
 
 CH3-CH=CH-CH3 + H2 Ni , t0 CH3-CH2-CH2-CH3 
 2-Buten n-Butan 
 
 
III.5.4. Từ etilen điều chế được rượu etylic, anđehit axetic, axit axetic, 
este etylaxetat, đietyl ete 
 
 CH2=CH2 + H2O H3PO4 , 280-3000C , 70-80atm CH3-CH2-OH 
 Etilen Nước Rượu etylic 
 
 CH3-CH2-OH + CuO t0 CH3-CHO + Cu + H2O 
 Rượu etylic Đồng (II) oxit Anđehit axetic Đồng Nước 
 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
40
 CH3-CHO + 22
1 O Mn2+ CH3-COOH 
 Oxi Axit axetic 
 
III.5.5. Khí etilen còn được dùng để giú trái cây cho mau chín. Vì etilen có tác dụng 
kích thích sự hoạt động các men làm trái cây mau chín. 
 
 
III.6. Điều chế anken 
 
III.6.1. Đehiđrat- hóa (tách nước, loại nước) rượu đơn chức no mạch 
hở, thu được anken (olefin) 
 
 CnH2n + 1OH H2SO4 (đ) , 1800 CnH2n + H2O 
 Rượu đơn chức no mạch hở (n ≥ 2) Anken, Olefin Nước 
 
Thí dụ: 
 
 CH3-CH2-OH H2SO4 (đ) , 1800 CH2=CH2 + H2O 
 Etanol Eten, Etilen Nước 
 
 CH3-CH2-CH2-OH H2SO4 (đ) , 1800 CH3-CH=CH2 + H2O 
 Rượu n- propylic Propen, propilen 
 
CH3 C
O
OH + CH3 CH2 OH CH3 C
O
O CH3 + H2O
 
CH2
Axit axetic Ruou etylic Etylaxetat Nuoc
H2SO4 
t
0
2 CH3 CH2 OH CH3 CH2 O CH2 CH3
+ H2O
Etanol Dietyl ete Nuoc
H2SO4
140
0
CH3 CH2 CH
OH
CH3
CH3 CH CH CH3 + H2O
2 Buten Nuoc
(san pham chinh)
CH3 CH2 CH CH2 + H2O
1 Buten
(san pham phu)
2
Ruou sec
-
butylic
Butanol
-
CH3 CH
OH
CH3
H2SO4 (d)
180
0
CH3 CH CH2 
+ H2O
Ruou isopropylic, 2
- Propanol
Propen, propylen Nuoc
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
41
Lưu ý 
 
L1. Rượu nào mà sau khi đehiđrat hóa thu được anken hay olefin thì đó là rượu 
đơn chức no mạch hở và phân tử có chứa số nguyên tử C ≥ 2. Rượu này có công 
thức tổng quát là CnH2n + 1OH với n ≥ 2. 
 
L.2. Qui tắc Zaitsev: 
Khi một rượu đơn chức no mạch loại nước thu được hai anken khác nhau, thì 
anken tạo ra nhiều hơn (sản phẩm chính) là ứng với mất H ở C có bậc cao hơn. 
Còn anken tạo ra ít hơn (sản phẩm phụ) là ứng với sự mất H ở C có bậc thấp hơn. 
(Hay sản phẩm chính ứng với anken có mang nhiều nhóm thế hơn, hay ứng với 
anken có chứa nhiều Hα hơn). 
 
Thí dụ: 
 
 
 CH3-CH2-CH=C- CH3 + H2O 
 II III CH3 
 CH3-CH2-CH-CH-CH3 H2SO4 (đ) (8 Hα; 3 nhóm thế) 
 OH CH3 180oC (Sản phẩm chính) 
 
 CH3-CH=CH-CH-CH3 + H2O 
 CH3 
 (4 Hα; 2 nhóm thế) 
 (Sản phẩm phụ) 
 
 
 CH3-CH2-CH=CH-CH3 + H2O 
 II I (5 Hα; 2 nhóm thế) 
 CH3-CH2-CH2-CH-CH3 H2SO4 (đ) (Sản phẩm chính) 
 OH 180oC 
 
 CH3-CH2-CH2-CH=CH2 + H2O 
 (2 Hα; 1 nhóm thế) 
 (Sản phẩm phụ) 
 
 
 
 
 CH3-CH=CH-CH2-CH2-CH3 + H2O 
 II II (5 Hα; Sản phẩm chính) 
 CH3-CH2-CH-CH2-CH2-CH3 H2SO4 (đ) 
 OH 180oC 
 CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 + H2O 
 (4 Hα; Sản phẩm phụ) 
 
 
 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
42
 
 CH3-C=CH-CH-CH2-CH3 + H2O 
 III III CH3 CH3 
 CH3-CH -CH2-CH-CH2-CH3 H2SO4 (đ) (7 Hα; Sản phẩm chính) 
 CH3 OH CH3 180oC 
 CH3-CH-CH=C-CH2-CH3 + H2O 
 CH3 CH3 
 (6 Hα; Sản phẩm phụ) 
 
 
III.6.2. Từ Ankan điều chế Anken (thực hiện phản ứng cracking) 
 )'(2'2'2'22 ),,( nnnnnnonn
HCHC
xtpt
crackingHC −−++ + 
 Ankan Ankan Anken 
 Parafin Parafin (n’<n) Olefin 
 
Thí dụ: 
 CH3-CH2-CH3 cracking CH4 + CH2=CH2 
 Propan Metan Ọtilen 
 
 CH4 + CH2=CH-CH3 
 CH3-CH2-CH2-CH3 Cracking Metan Propen 
 n- Butan 
 CH3-CH3 + CH2=CH2 
 Etan Etilen 
 
 CH4 + CH2=CH-CH2-CH3 
 Metan Buten-1 
 CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 Cracking 
 CH3-CH3 + CH2=CH-CH3 
 n- Pentan Etan Propen 
 
 CH2=CH2 + CH3-CH2-CH3 
 Etilen Propan 
 
 CH2=CH2 + CH4 + CH2=CH2 
 Etilen Metan Etilen 
 
III.6.3. Ankin Anken 
 
 nnonn HCt
PaladiPdHHC 2222
)(+− 
 Ankin Hiđro Anken 
 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
43
 R-C ≡ C-R’ + H2 ot
Pd R-CH=CH-R’ 
Thí dụ: 
 
Để phản ứng cộng H2 vào ankin tạo ra chủ yếu là anken thì dùng H2 không dư và dùng 
xúc tác Palađi (Pd) (không dùng Ni, Pt làm xúc tác). 
 
III. 6.4. Dẫn xuất monohalogen của ankan tác dụng KOH trong rượu, 
đun nóng, tạo anken 
 
 R-CH2-CH2-X  → 0,/ tRuouKOH R-CH=CH2 + HX 
 
R-CH2-CH2-X + KOH  → 0,tRuou R-CH=CH2 + KX 
+ H2O 
 
Thí dụ: 
 CH3-CH2-Cl + KOH  → 0,tRuou CH2=CH2 + KCl + H2O 
 Clometan, Etyl clorua Etilen Kali clorua Nước 
 
CH3-CH2-CH2-Br + KOH  → 0,tRuou CH3-CH=CH2 + KBr + H2O 
 
 
 
III.6.5. α,β- Đihalogenankan tác dụng với bột kim loại kẽm hay đồng, 
thu được anken 
 
 R-CH-CH-R’ + Zn R-CH=CH-R’ + ZnX2 
 X X 
 
Thí dụ: 
 CH2-CH2 + Zn CH2=CH2 + ZnBr2 
 Br Br 
CH CH + H2
Pd
to
CH2 CH2
Axetilen Hidro Etilen
CH3 C CH + H2 CH3 CH CH2 
Propin Hidro Propen
Pd
to
CH3 CH
Cl
CH2
Cl
+ Zn CH3 CH CH2 + ZnCl2
1,2 Diclopropan
Kem Propen Kem clrua
CH3 CH
Br
CH
Br
CH3 + Zn CH3 CH CH CH3 +
3,4 Dibrombutan
2 Buten
ZnBr2
Kem bromua
-
-
-
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
44
 
Lưu ý 
Người ta thường áp dụng phương pháp điều chế này để tách lấy riêng anken ra khỏi hỗn 
hợp các chất hữu cơ. Cho hỗn hợp các chất höõu cơ có chứa anken tác dụng với nước 
brom thì anken bị giữ lại vì có phản ứng cộng brom và tạo sản phẩm hòa tan trong nước 
brom. Sau đó cho bột kim loại kẽm vào, sẽ tái tạo được anken. 
 
 CnH2n + Br2 CnH2nBr2 
 
 CnH2nBr2 + Zn CnH2n + ZnBr2 
 Sản phẩm cộng brom Kẽm Anken Kẽm bromua 
 
Thí dụ: Tách lấy riêng etilen ra khỏi hỗn hợp gồm hai khí metan và etilen. 
 
Cho hỗn hợp hai khí trên qua nước brom có dư. Tất cả etilen bị giữ lại vì có phản ứng 
cộng brom. Metan không tác dụng với brom dung dịch, không hòa tan trong nước của 
dung dịch, thoát ra khỏi bình đựng nước brom, thu được metan. Sau đó cho bột kẽm 
lượng dư vào phần dung dịch còn lại, sẽ tái tạo được etilen. Etilen tạo ra, không hòa tan 
trong nước, thoát ra, thu được riêng. 
 
CH4 + Br(dd) X 
 
CH2=CH2 + Br2 CH2-CH2 
 Br Br 
 
CH2-CH2 + Zn CH2=CH2 + ZnBr2 
Br Br 
 
Br2(còn dư) + Zn ZnBr2 
 
Bài tập 24 
9,7g hỗn hợp A gồm hai rượu sau khi đehiđrat hóa hoàn toàn, thu được 4,564 lít hỗn hợp 
khí gồm hai olefin đồng đẳng liên tiếp (171,990C; 1,2 atm). 
a. Xác định CTPT của hai rượu trên. 
b. Tính %khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp A. 
(C = 12 ; H = 1 ; O =16) 
ĐS: 61,86% C3H7OH; 38,14% C4H9OH 
 
Bài tập 24’ 
8,98g hỗn hợp X gồm hai rượu. Cho lượng hỗn hợp X dạng hơi trên qua H2SO4(đ), đun 
nóng để có sự tách nước hoàn toàn, thu được 3,7184 lít hỗn hợp hơi hai anken đồng đẳng 
liên tiếp ( ở 180,180C; 836mmHg). 
a. Xác định CTPT hai rượu trên. 
b. Tính khối lượng mỗi rượu có trong hỗn hợp X trên. 
(C = 12 ; H = 1 ; O = 16) 
ĐS: 3,7g C4H9OH 5,28g C5H11OH 
 
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 
©  và  Võ Hồng Thái 
45
Bài tập 25 
Thực hiện phản ứng cracking propan thu được hỗn hợp khí A gồm: etilen, metan và 
propan chưa bị cracking. Hãy tìm cách lấy riêng etilen tinh khiết ra khỏi hỗn hợp A. Viết 
các phản ứng xảy ra. 
 
Bài tập 25’ 
Lấy 2,24 lít (đktc) isobutan đem thực hiện phản ứng cracking. Thu được hỗn hợp A gồm 
ba khí. 
a. Tính khối lượng hỗn hợp A. 
b. Trong hỗn hợp A trên có 3,36g một khí X mà khi đốt cháy tạo số mol H2O bằng 
số mol CO2. Còn hai khí kia, mỗi khí khi đốt cháy đều tạo số mol H2O lớn hơn số 
mol CO2. Tính hiệu suất phản ứng cracking và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp 
A. 
c. Nêu phương pháp hóa học tách lấy riêng khí X ra khỏi hỗn hợp A. 
(C = 12 ; H = 1) 
ĐS: 5,8g hỗn hợp A ; HS 80% ; 44,44% CH4 44,44% C3H6 11,12% C4H10 
 
Bài tập 26 
Đốt cháy hoàn toàn 2,8g chất hữu cơ A mạch hở cần dùng 6,72 lit oxi (đktc). Sản phẩm 
cháy
            File đính kèm:
 ankenolefin_2065.pdf ankenolefin_2065.pdf