Bài giảng Chương V :dẫn xuất của hiđrocacbon - Polime bài 44: ancol etylíc

I/Mục tiêu:

HS biết được

-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo

-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.

-Khái niệm độ rượu.

-Tính chất hoá học: Phản ứng với natri, với axit axetic, phản ứng cháy.

-Ứng dụng của rượu etylic: Làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp

 

doc40 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2856 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương V :dẫn xuất của hiđrocacbon - Polime bài 44: ancol etylíc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 tiết 54 NS:………... CHƯƠNG V :DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME ND:………... Bài 44: ANCOL ETYLÍC Kiểm diện: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I/Mục tiêu: HS biết được -CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. -Khái niệm độ rượu. -Tính chất hoá học: Phản ứng với natri, với axit axetic, phản ứng cháy. -Ứng dụng của rượu etylic: Làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp -Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen. -Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về dặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học -Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn -Phân biệt ancol etylic với benzen. -Tính khối lượng ancol etylic với benzen Trọng tâm: -CTCT của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo. -Khái niệm độ rượu -Hoá tinh và cách điều chế ancol etylic. II/Chuẩn bị: -Mô hình phân tử rượu etylic -Rươu etylic, natri, nước, iôt. -ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhãn mác rượu. III/Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU BÀI Khi lên men những loại củ, quả, hạt... có tinh bột hoặc có đường ta được ancol etylic. Vậy ancol etylic có công thức cấu tạo như thế nào? Nó có tính chất và ứng dụng gì? HOẠT ĐỘNG2:I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ Giáo viên Học sinh -GV thực hiện TN như sgk : hoà tan rượu vào nước, hoà tan iốt vào rượu. (ancol etylic) -GV bổ sung và kết luận -GV cho VD sgk (GV có thể cho thêm vài VD) để dẫn dắt đến khái niệm về độ rượu -HS dựa vào TN nhận xét về tính chất vật lí -HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi độ rượu là gì? I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ -Chất lỏng, không màu, nhiệt độ sôi 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. -Độ rượu:Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước HOẠT ĐỘNG 3: II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ -GV cho HS quan sát mô hình phân tử C2H5OH , C2H6, CH3- O- CH3 và yêu cầu HS nhận xét và so sánh -GV nhận xét câu trả lời và rút ra kết luận -HS quan sát mô hình , nhận xét, so sánh. II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ H H H - C - C – O – H hay CH3- CH2- OH H H * Nhận xét: trong PT ancol etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O, tạo ra nhóm – OH. Chính nhóm –OH này làm cho ancol etylic có tính chất đặc trưng. HOẠT ĐỘNG 4:III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1/rượu etylíc cháy trong không khí: -GV hướng dẫn HS nhỏ 1 vài giọt rượu etylíc vào ô trên đế sứ rồi đốt yêu cầu HS quan sát mức độ cháy, màu sắc của ngọn lửa, mức độ tạo khói, so sánh với ngọn lửa gas và viết PTHH 2/Rượu etylíc có phản ứng với natri không ? -GV làm TN cho mẫu natri vào cốc đựng rượu etylíc và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH -GV nêu bản chất của pứ (chỉ có ngtử H trong nhóm- OH bị thay thế) 3/Phản ứng với axit axetíc (xem bài axit axetic) -Gv cho HS biết do đặc điểm cấu tạo nên rượu etylic có khả năng tham gia pứ với axit axetic nhưng sẽ được nghiên cứu trong bài axit axetic -HS quan sát, nêu nhận xét và viết pthh -HS quan sát hiện tượng (có bọt khí thoát ra, mẫu natri tan, có khí H2 thoát ra) -HS chú ý lắng nghe III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1/rượu etylíc cháy trong không khí: Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng C2H6O(l) + O2(k)à CO2 (k)+ H2O(r) 2/Rượu etylíc có phản ứng với natri không ? -Rượu etylic tác dụng được với natri giải phóng khí H2 CH3 – CH2 – OH (l) + Na(r)à CH3 – CH2 – ONa(dd) + H2(k) 3/Phản ứng với axit axetíc (xem bài axit axetic) HOẠT ĐỘNG 5 :IV/ỨNG DỤNG: GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lí của rượu etylíc từ đó rút ra những ứng dụng -GV yêu cầu HS dựa vào tính chất hoá học à ứng dụng -GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ để nêu ứng dụng -GV bổ sung và kết luận -HS trả lời (nêu lại tính chất vật lí à ứng dụng :hoà tan được nhiều chất à dung môi -HS trả lời( pứ cháy à nhiên liệu) IV/ỨNG DỤNG: Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axêtic , pha nước hoa, vẹcni , rượu bia .. HOẠT ĐỘNG 6: V/ĐIỀU CHẾ: -GV hướng dẫn HS đọc sgk và dựa vào thực tế để nêu phương pháp sản xuất rượu etylíc từ tinh bột hoặc đường -HS đọc sgk và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi V/ĐIỀU CHẾ: Lên men -Tinh bột hoặc đường à rượu etylic -Hoặc C2H4 + H2O à C2H5OH Hoạt động 7: Củng cố, dặn dò. 4/Tổng kết và vận dụng : -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,3 sgk BT1:câu đ đúng BT3:Các pthh:ống 1 2CH3CH2OH + 2Na à 2CH3CH2OH + H2 , ống 2:2H2O + 2Na à 2NaOH + H2 và: 2CH3CH2OH + 2Na à CH3CH2ONa + H2 ,-ống 3: 2H2O + 2Na à 2NaOH + H2 5/Dặn do: Học bài cũ và làm các bài tập còn lại SGK, nghiên cứu bài mới :Axit axêtic IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 28 tiết 55 NS:………... Bài 45: AXIT AXETIC ( Tiết 1) ND:………... Kiểm diện: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I/MỤC TIÊU: Biết được -Công thức cấu tạo, công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo của axit axetic -Tính chất lí học: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt đội sôi. - Tính chất hoá học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este -Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. -Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit axetic. -Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác. Trọng tâm: -Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo -Hoá tinh và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic II/CHUẨN BỊ: -Mô hình phân tử axit axetic - Dụng cụ: 10 ống nghiệm, 5 ống nhỏ giọt -DD phenolphtalein, quỳ tím, CuO, Zn, Na2CO3, C2H5OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 đặc III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất hoá học của rượu ancol êtylic. *Giới thiệu bài: GV cho HS nhắc lại tính chất hoá học của 1 axit vô cơ (kiểm tra bài cũ), sau đó đặt vấn đề axit axetic là 1 axit hữu cơ vậy nó có đặc điểm, cấu tạo và tính chất giống và khác nhau như thế nào so với axit vô cơ , vậy hôm nay các em sẽ được tìm hiểu HOẠT ĐỘNG 2:I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ Giáo viên Học sinh -GV cho HS quan sát lọ đựng dd axit axetic , sau đó mở lọ cho HS ngửi mùi -GV lấy khoảng 2ml axit axetic cho vào nước và yêu cầu HS nhận xét -GV nhận xét và kết luận -HS quan sát và nhận xét về trạng thái tồn tại , màu sắc, mùi vị - HS nhận xét khả năng axit axetic tan trong nước I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ -Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước . HOẠT ĐỘNG 3: II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ -GV cho HS quan sát mô hình phân tử axit axetic và rượu etylic rồi nhận xét -GV nhận xét và rút ra kết luận -HS quan sát và nhận xét II/ CẤU TẠO PHÂN TỬ H O H – C – C – O – H viết gọn CH3 – COOH H * Trong phân tử axit, nhóm –OH liên kết với nhóm = C = O tạo thành nhóm =COOH. Chính nhóm – COOH này làm cho phân tử có tính axit HOẠT ĐỘNG 4:III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1/Axit axetic có tính chất của axit không : -GV đặt vấn đề CH3COOH là 1 axit nên mang nay đủ tính chất hoá học của 1 axit , từ đó GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của axit axetic -GV bổ sung và kết luận, rồi tiến hành từng TN và yêu cầu HS viết PTHH 2/Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không ? -HS nhớ lại tính chất hoá học của axit vô cơ à tính chất hoá học của axit axetic -HS viết PTHH III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1/Axit axetic có tính chất của axit không : Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của một axit . tuy nhiên axit axetic là một axit yếu . -2CH3COOH + Zn à (CH3COO)2Zn +H2 -2CH3COOH + CuO à (CH3COO)2Cu + H2O -CH3COOH + NaOH à CH3COONa +H2O CH3COOH + Na2CO3 à CH3COONa + H2O + CO2 -Làm quỳ tím hoá đỏ Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và hướng dẫn HS giải bài tập trong sgk BT2 : Tác dụng được với Na : a,b,c,d ; Tác dụng được với NaOH: b,d; Tác dụng được với Mg: b,d. BT3: câu d -Học bài cũ,nghiên cứu bài mới, làm các bài tập sgk: 3,4,5 IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 28 tiết 56 NS:………... Bài 45: AXIT AXETIC (Tiết 2) ND:………... Kiểm diện: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I/MỤC TIÊU: Biết được -Axit axetic ngoài tính chất chung của axit, axit axetic còn tác dụng với ancol etylic tạo thành este -Ứng dụng của axit axetic: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn. -Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic. -Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác. -Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Trọng tâm: -Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo -Hoá tinh và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic II/CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, cốc thủy tinh chứa nước, đèn cồn, giá đở (lắp ráp như hình 5.5 SGK) - Hóa chất: dd C2H5OH, dd CH3COOH, dd H2SO4 đặc III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất hoá học đã được học của axit axetic? Viết phương trình phản ứng? * Ngoài những tính chất đã dược học axit axetic cò có tính chất hóa học nào khác? Hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2: III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 2/Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không ? -GV tiến hành TN pứ este của axit axetic với rượu etylic (lắp dụng cụ và tiến hành TN như hướng dẫn trong SGK cho HS quan sát sản phẩm và nhận xét -GV có thể cải tiến TN: cho nước cất sẵn vào ống nghiệm hứng sản phẩm pứ , cho HS quan sát trước và sau TN -GV hướng dẫn HS viết PT PỨ este hoá, nêu đặc điểm của pứ este hoá -HS quan sát GV làm TN và nhận xét về màu sắc, trạng thái, mùi và tính tan của sản phẩm -HS quan sát ống hứng sản phẩm trước và sau TN III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 2/Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không ? Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etylaxetat H2SO4d CH3 – COOH + HO – CH2 – CH3 à CH3 – COO – CH2 – CH3(l) + H2O(l ) (l) (l) t0 -Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp -Sản phẩm của pứ giữa axit và rượu gọi là este VD: Etyl axetat là este HOẠT ĐỘNG 3: IV/ỨNG DỤNG -GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk và nêu ứng dụng của axit axetic (GV có thể giới thiệu các hợp chất có ứng dụng của axit axetic) -GV nhận xét bổ sung và kết luận -HS dựa vào sơ đồ để nêu ứng dụng IV/ỨNG DỤNG -Tơ nhân toạ, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng, pha giấm ăn, chất dẻo, tơ nhân tạo . HOẠT ĐỘNG 4: V/ ĐIỀU CHẾ -GV hướng dẫn HS đọc SGK về các pp điều chế axit axetic -GV hỏi thêm ngoài pp điều chế giấm ăn từ rươu thì ở địa phương hoặc gia đình em có thể điều chế giấm ăn từ những nguyên vật liệu nào? -GV bổ sung và kết luận -HS dựa vào SGK để nêu các pp điều chế -HS dựa vào thực tế để trả lời (đường, chuối chin..) V/ ĐIỀU CHẾ *Trong công nghiệp: xt 2C4H10 + 5O2 à 4CH3COOH + 2H2O (butan) t0 *Để sản xuất giấm ăn người ta thường dùng pp lên men dd rượu etylic loãng men giấm C2H5OH + O2 à CH3COOH + H2O Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và hướng dẫn HS giải bài tập trong sgk BT1 a/lỏng, chua, vô hạn , b/ dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo. .. c/axit axetic , có nồng độ . d/oxi hoá -Học bài cũ, nghiên cứu bài mới, làm các bài tập sgk: 6, 7, 8 IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 29 tiết 57 NS:………... Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, ND:………... RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC Kiểm diện: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I/Mục tiêu: HS hiểu được - Mối liên hệ giữa hyđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat (KTTT) -Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac -Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất . -Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng. II/Chuẩn bị: -Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu có điều kiện). III/Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1:Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu HOẠT ĐỘNG 2:SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC Giáo viên Học sinh -GV có thể viết tên các chất (etilen, rượu etylic, axit axetic) lên bảng sau đó yêu cầu HS thực hiện các công việc như : viết ctpt, ctct của các chất -GV yêu cầu HS cho biết từ 1 chất VD etylen có thể điều chế chất nào trong các chất sau : rượu etilic, axit axetic từ đó hình thành sơ đồ liên hệ -GV yêu cầu HS viết PTHH minh hoa theo sơ đồ đã được lập -Nếu có điều kiện (như phần chuẩn bị) GV chỉ yêu cầu HS sắp xếp thành mối liên hệ giữa các chất -HS dựa vào tên các chất để viết ctpt, ctct. -HS hình thành sơ đồ liên hệ - HS viết PTHH C2H4àC2H5OHà CH3COOH à CH3COOC2H5 C2H4 + H2O à C2H5OH Axit C2H5OH + O2 à CH3COOH + H2O Men giấm H2SO4 đ2 CH3COOH + C2H5OH à CH3COOC2H5 + H2O T0 HOẠT ĐỘNG 3: BÀI TẬP BT 2/144: -GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập2 sgk/144 -GV yêu cầu hs nêu 2 pp phân biệt 2 dd C2H5OH và CH3COOH BT 3/144: -GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 3/144 -GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung BT -GV hỏi C t/d được với Na và Na2CO3 vậy C là chất nào ? -GV hỏi A t/d được với Na vậy A là chất nào ? và à chất B -Từ CTPT của các chất GV yêu cầu HS tìm CTCT -GV nhận xét và bổ sung BT 4/144 -GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 4 sgk -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -GV nhận xét và bổ sung -GVyêu cầu HS dự đoán ntố có trong A -GV có thể bổ sung và giải thích thêm -GV hướng dẫn HS tính mC, mH và à mO à số ngtố có trong A -GV yêu cầu HS tính MA từ đó à x,y,z à CTPT BT 5/144 * Chú ý gv có thể thay đổi số liệu để hs tập trung hơn. -GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài -GV có thể nhận xét bổ sung -Gv yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu HS tính khối lượng rượu theo PTHH(lí thuyết) -GV nhận xét và bổ sung -GV yêu cầu HS dựa vào khối lượng rượu thực tế và khối lượng lí thuyết để tính hiệu suất phản ứng -HS đọc nôi dung BT -HS trả lời (quỳ tím, Zn hoặc Na2CO3 ) -HS đọc nội dung bài tập -HS tóm tắt(A và C t/d đươc với Na, B ít tan trong nước, C t/d với Na2CO3 ) -HS trả lời (C là C2H4O2) -HS trả lời(A là C2H6O, B là C2H4) -HS lên bảng trình bày CTCT -HS đọc nội dung BT4 sgk -HS trả lời:biết mA = 23g mCO2 = 44g , mH2O = 27g , DA/H2 = 23 Tìm A chứa ntố nào? CTPT A -HS trả lời:(C,H, có thể có O ) -HS trả lời(C,H,O) -HS trả lời (C2H6O) -HS đọc BT 5 -HS trả lời: biết VC2H4 =22,4l, mrượu = 13,8g . tính H% -HS viết PTHH -HS trả lời -HS trả lời BT 2/144: -Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử , mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là CH3COOH, mẫu còn lại là C2H5OH -Cách 2:cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu thử , mẫu nào có chất khí thoát ra là CH3COOH vì: 2CH3COOH + Zn à (CH3COO)2Zn + H2 BT 3/144: -CTPT của A là: C2H6O, B là: C2H4, C là: C2H4O2 -CTCT của A:CH3 – CH2 – OH -CTCT của B: CH2 = CH2 -CTCT của C: CH3 – COOH BT 4/144 -Đốt cháy A thu được CO2 và H2O, Vậy A chứa C, H, có thể có O mC =x 12 = 12g mH = x 2 = 3g mO = 23 – 12 – 3 = 8g -Trong A có 3 ngtố C,H,O và có công thức CxHYOZ -MA = 23 x 2 = 46 -Cứ 23g A có 12g C Vậy 46g A có 12xg C à = à x = 2. -Tương tự tacó y = 6, Z = 1 -Vậy công thức của A làC2H6O BT 5/144 Phản ứng của etylen với nước C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – OH H2SO4 n C2H4 = = 1mol -Theo PTHH cứ 1 mol etilen khi pứ hết với nước tạo ra 1 mol rượu etylic. Vậy theo lí thuyết, số mol rượu etylic tạo ra là 1 mol (tính theo etilen vì nước dư )hay 1 x 46 = 46g -Thực tế lượng rượu thu được là 13,8g -Vậy hiệu suất pứ là : x 100% = 30% Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. -Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic -Cách điều chế rượu etylic, axit axetic . -Phương pháp giải toán hiệu suất -Dặn dò: làm các bt sgk, học kĩ các bài ben zen, CH3COOH, C2H5OH để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết . IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 29 tiết 58 NS:………... Bài 47: CHẤT BÉO ND:………... Kiểm diện: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I/Mục tiêu: HS biết được -Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công htức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo - Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan. -Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá) -Ứng dụng:Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. -Viết được PTHH của pứ thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá) -Phân biệt chất béo( d ầu ăn, mỡ ăn) với hi đrô cacbon (dầu mỡ công nghiệp) -Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất Tr ọng t âm: -Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo v à tính chất hoá học của chất béo II/Chuẩn bị: -Tranh vẽ 1 số loại thức ăn , trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, bơ, thịt) -Dầu ăn, ben zen, nước, ống nghiệm . III/Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Phản ứng este hoá của axit axetic. *Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề: Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu mở vậy chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu HOẠT ĐỘNG 2: I/CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU? Giáo viên Học sinh -GV cho HS xem tranh ảnh hoặc mẫu vật (HS có thể trưng bày tranh ảnh hoặc mẫu vật đã chuẩn bị trước) và yêu cầu HS kể ra nguồn chất béo (cây,con) -GV nhận xét và rút ra kết luận -GV cho HS quan sát mẫu mỡ lợn , dầu lạc và mỡ xe máy yêu cầu cho biết mỡ xe máy có phải là chất béo không ?nếu không mỡ xe máy có thành phần chủ yếu là gì ? -HS quan sát (hoặc trình bày) tranh hoặc mẫu vật và cho biết nguồn cung cấp -HS trả lời (có hoặc không) I/CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU? -Chất béo có nhiều ở mỡ động vật và dầu thực vật HOẠT ĐỘNG 3: II/CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO? -GV tổ chức cho các nhốm HS tiến hành TN như sgk (nếu có điều kiện) hoặc gv tiến hành TN và yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét nêu tính chất vật lí của chất béo -GV bổ sung và kết luận -HS quan sát và trả lời câu hỏi II/CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO? -Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong ben zen ,xăng, dầu hoả. HOẠT ĐỘNG 4: III/CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? -GV viết CTCT của glixerol và yêu cầu HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của glixerol , so sánh với rượu etylic -GV viết CTCT thu gọn của 1 axit lên bảng C17H35COOH, C15H31COOH và hỏi glixerol có pứ với axit này không , nếu có thì tạo thành hợp chất gì? cấu tạo như thế nào ?CTCT giống hợp chất nào đã biết -GV bổ sung, thông báo cho hs biết đó là chất béo và hỏi chất béo là gì ? -GV bổ sung và kết luận - -HS nhận xét (có nhóm OH à nhiều nhóm OH) -HS chú ý cách viết CTCT à CT chung và trả lời câu hỏi (có (C17H35COO)3C3H5, giống este :etylaxetat ) -HS trả lời III/CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? -Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo . có công thức chung là (R- COO)3C3H5 HOẠT ĐỘNG 5: IV/CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC QUAN TRỌNG NÀO ? -GV giới thiệu TN thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu hs có thể giải thích sự hấp thụ chất béo của cơ thể như thế nào ? -Tương tự GV giới thiệu pứ thuỷ phân của chất béo trong môi trường kiềm (còn gọi là pứ xà phòng hóa )và yêu cầu HS viết PTHH -HS chú ý lắng nghe và viết PTHH -HS trả lời (đã học ở môn sinh học) -HS chú ý lắng nghe và viết PTHH IV/CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC QUAN TRỌNG NÀO ? *Phản ứng thuỷ phân: (RCOO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3RCOOH (glyxerol) (axit béo ) *Phản ứng xà phòng hoá: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa RCOONa(muối) là thành phần chính của xà phòng HOẠT ĐỘNG 6: V/CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ? -GV yêu cầu HS cho biết vai trò của chất béo đối với cơ thể người và động vật -GV bổ sung -GV hỏi:Nêu ứng dụng cơ bản và cách bảo quản chất béo -GV bổ sung và kết luận -HS trả lời dựa vào kiến thức của môn sinh học -HS dựa vào sự hiểu biết hoặc sgk V/CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ? -Chất béo là 1 thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật -Chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng Hoạt động 7: Củng cố, dặn dò. -GV yêu cầu HS điền thông tin vào sơ đồ chất béo là gì ? viết ctct Chất béo có ở đâu? Chất béo có những tính hoá học gì ? Chất béo có ứng dụng gì ? -GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3,4 1.D 2 a.Không, tan, b. thuỷ phân, kiềm, glyxerol, các muối của axit béo . c. thuỷ phân, xà phòng hoá. 3.Các phương pháp đúng là b,c,e vì xà phòng, cồn 960, xăng hoà tan được dầu ăn. Dùng nước không được vì nước không hoà tan dầu ăn . Giấm tuy hoà tan dầu ăn nhưng lại phá huỷ quần áo 4.GV hướng dẫn HS về nhà :gọi khối lượng xà phòng th

File đính kèm:

  • docCHƯƠNG V.doc
Giáo án liên quan