Bài giảng Chương V: nhóm halogen tiết 37 : khái quát về nhóm halogen

CHUẨN KẾN THỨC- KỶ NĂNG:

1. Kiến thức

 Biết được:- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.

- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.

- Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.

- Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen

 

doc29 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương V: nhóm halogen tiết 37 : khái quát về nhóm halogen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01/01/2011- Ngày dạy:03/01/2011 CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN Tiết 37 : KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN I. CHUẨN KẾN THỨC- KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Biết được:- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen. 2. Kĩ năng - Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I - Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. 3. Thái độ, tình cảm Giáo dục học sinh thêm yêu mến môn hóa học. II-Trọng tâm Mối liên hệ giữa cấu hình e lớp ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử, ...với tính chất hóa học của halogen là tính oxi hóa mạnh. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài). - Bảng 11-SGK 2. Học sinhÔn lại các kiến thức vế cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn và tính chất của các nguyên tố nhóm VIIA IV. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề. - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv. V. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: - Căn cứ vào bảng tuần hoàn, cho biết nhóm halogen gồm các nguyên tố nào? - Vị trí của các halogen trong bảng tuần hoàn? - Viết cấu hình electron của 9F, 17Cl, 35Br, I? - Từ cấu hình electron của F, Cl, Br, Các cấu hình có đặc điểm gì chung? - Halogen có xu hướng nhường hay nhận electron? à số oxi hóa tăng hay giảm? à là chất có tính khử hay oxi hóa? HS: trả lời - Các halogen cần thêm bao nhiêu electron để bền? Vậy dạng đơn chất các halogen tồn tại dạng nguyên tử hay phân tử? Giải thích? Biểu diễn liên kết đó? Hoạt động 2: GV: - Từ Flo đến Iot thì sự biến đổi như thế nào về: + Trạng thái + Màu sắc + Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi - Độ âm điện của các Halogen so với các nguyên tố ở các nhóm khác như thế nào? - Từ Flo đến Iot, độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào? - Nêu các SOH của F, Cl, Br, I và giải thích? HS: trả lời à vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7 Hoạt động 3:GV: - Lớp e nào quyết định tính chất của nguyên tố? - Vì sao các Halogen có tính chất tương tự nhau? - Từ Flo đến Iot độ âm điện của nguyên tố giảm. Vậy tính oxi hóa của các Halogen biến đổi như thế nào? HS: trả lời I. Vị trí của nhóm Halogen trong bảng tuần hoàn - Gồm các nguyên tố: Flo, Clo, Brom, Iot. - Thuộc nhóm VIIA, cuối mỗi chu kì trước các khí hiếm. II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử - Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np5 - Dạng đơn chất các Halogen tồn tại dạng phân tử .. .. : . .. .. : . .. .. : .. .. : : X + X à X X à X – X hay X2 - Các Halogen có khuynh hướng nhận thêm 1e à Tính chất hóa học cơ bản của Halogen là tính oxi hóa mạnh. III. Sự biến đổi tính chất 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất Từ Flo đến Iot: - Trạng thái: khí à lỏng à rắn - Màu sắc: đậm dần - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần. 2. Sự biến đổi độ âm điện - Độ âm điện tương đối lớn. - Độ âm điện giảm từ Flo đến Iot. - Trong hợp chất: Flo chỉ có số oxi hóa -1. Các Halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa khác: +1, +3, +5, +7. 3. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất - Các Halogen có tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành tương tự nhau. - Halogen có tính phi kim điển hình. Từ Flo đến Iot tính oxi hóa giảm dần. - Halogen oxi hóa hầu hết kim loại à muối halogenua; oxi hóa Hiđro à khí Hiđrohalogenua à axit Hoạt động 4: củng cố bài - Nguyên nhân+ tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e + tính oxi hoá giảm dần từ F đến I + sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng 3. Dặn dò:- BTVN: + làm BT 1,2,3 trong SGK - BT:1,2,4 SBT 4/Bổ sung: Ngày soạn:02/01/2011 – ngày dạy: 04/01/2011 Tiết 38: CLO I. CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức - Biết được: tính chất vật lí, trạng thái vật lí, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Hiểu được: tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử. 2. Kĩ năng - Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo - Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng 3. Thái độ, tình cảm Giáo dục hs thêm yêu mến môn hóa học II- Trọng tâm Tính chất hóa học cơ bản của Clo là phi kim mạnh, có tính oxi hóa mạnh. III. CHUẨN BỊ Giáo viên: điều chế sẵn hai bình khí clo, dây sắt, dây đồng, bật quẹt, đèn cồn IV. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. V. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng làm, các hs còn lại làm vào vở bài tập. Hs1: 1) Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng Cl2 + NaOH à NaCl + NaClO + H2O 2) BT5/SGK/trang 96 Hs2: 1) Câu hỏi tương tự trên HCl + MnO2 à MnCl2 + Cl2 + H2O 2) BT6 /SGK/trang 96 3. Bài mới Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất. Vậy clo có tính chất vật lí và tính chất hoá học gì? Clo có những ứng dụng gì và điều chế bằng cách nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG I. Tính chất vật lí Hoạt động 1: -Gv: cho hs quan sát lọ đựng khí clo, kết hợp với SGK cho biết các tính chất vật lí tiêu biểu của clo? + Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính độc? + Clo nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? Giải thích? + khả năng tan của Clo trong nước và trong các dung môi hữu cơ? I. Tính chất vật lí - khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc - nặng hơn không khí 2,5 lần - tan trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt - tan nhiều trong các dung môi hữu cơ II. Tính chất hoá học Hoạt động 2: tính chất hoá học chung của clo Gv: Viết cấu hình e nguyên tử của clo? Từ đó giải thích các SOH của Clo? Gv: Dựa vào các SOH của Cl2 hãy cho biết clo có thể có những tính chất hoá học gì? Vì sao? Trong đó tính chất hóa học cơ bản của clo là gì? Chúng ta sẽ đi chứng minh cho kết luận đó II. Tính chất hoá học à trong hợp chất với F,O thì Cl thể hiện số oxi hóa: +1, +3, +5, +7. Còn trong hợp chất với các nguyên tố khác Cl thể hiện số oxi hoá -1 à clo vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử nhưng tính oxi hoá đặc trưng hơn, là tính chất hóa học cơ bản của Clo. Hoạt động 3: Clo tác dụng kim loại và hiđro - Clo thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất nào? - Viết PTHH của pư giữa Cl2 với Na, Cu, Fe? Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng? Chú ý: khi tác dụng với clo, kim loại thể hiện số oxi hoá cao nhất - Gv: để nhận biết CuCl2, FeCl3 tạo thành người ta làm như thế nào? à sau khi làm thí nghiệm đốt đồng trong clo, cho thêm một ít nước cất thì dung dịch CuCl2 có màu xanh. Còn FeCl3 tạo thành trong phản ứng tạo thành đám khói màu nâu đỏ. chú ý: các phản ứng với kim loại xảy ra ở nhiệt độ không cao lắm, tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt. - Gv: biểu diễn thí nghiệm đốt Cu, Fe trong clo - Ở nhiệt độ thường, trong bóng tối Clo hầu như không phản ứng với Hiđro. Phản ứng chỉ xảy ra khi có chiếu sáng hoặc ở nhiệt độ cao. - Hs viết PTPU và xác định vai trò của Clo? 1. Tác dụng với kim loại 2M + nCl2 à 2MCln (n là hoá trị cao nhất của kim loại M) 0 0 +1 -1 2Na + Cl2 à 2NaCl c.k c.o natri clorua 0 0 +2 -1 Cu + Cl2 à CuCl2 c.k c.o đồng(II) clorua 0 0 +3 -1 Fe + Cl2 à FeCl3 c.k c.o sắt(III) clorua Hoà tan trong H2O 2. Tác dụng với hiđro H2 + Cl2 à 2HCl(k)à dung dịch HCl (Hiđro clorua) (axit clohiđric) nCl2 : nH2 = 1: 1 à hỗn hợp nổ è vậy trong phản ứng với kim loại và hiđro thì clo thể hiện tính oxi hoá mạnh Hoạt động 4 : Clo tác dụng với nước - Gv: viết phương trình phản ứng, y/c hs xác định số oxi hoá của clo, từ đó suy ra vai trò clo trong phản ứng trên. - Gv: axit HClO là axit rất yếu (yếu hơn cả axit cacbonic)nhưng có tính oxi hoá mạnh. Giải thích vì sao phản ứng là thuận nghịch? - Gv: vì sao nước clo có tính tẩy màu? clo khô có tính tảy màu không? - HD hs viết PTHH của pư giữa clo tác dụng với dd NaOH? 3. Tác dụng với nước 0 -1 +1 Cl2 + H2O HCl + HClO Axitclohiđric A.hipoclorơ 0 -1 +1 Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O nước Javel Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnhà clo ẩm, nước Javel có tính tẩy màu III. Trạng thái tự nhiên Hoạt động 5 - Gv: nhắc lại thế nào là đồng vị?Clo có mấy đồng vị bền? - Gv: Clo trong tự nhiên tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất hay hợp chất? Tại sao? Kể tên các hợp chất đó? III. Trạng thái tự nhiên - Clo có 2 đồng vị bền: 35Cl, 37Cl, M = 35,5 Clo phổ biến trong nước biển, trong chất khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O IV. Ứng dụng Hoạt động 6 - Gv: cho biết clo có những ứng dụng gì? IV. Ứng dụng (SGK) V. Điều chế Hoạt động 7 Gv: nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu hs viết các phản ứng minh họa Gv: diễn giải quy trình thí nghiệm theo hình 5.3. Chú ý: Trong PTN thường dùng MnO2 để điều chế vì phản ứng cần nhiệt độ nên chủ động hơn khi muốn điều chế một lượng chính xác khí clo. - Gv: nêu phương pháp sản xuất clo trong công nghiệp. - tại sao lại cần có màng ngăn? V. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm Nguyên tắc: HCl + chất oxi hoá mạnh(MnO2, KMnO4, KClO3, PbO2…) à Cl2 Ví dụ: HCl + MnO2à HCl + KMnO4 à VN: HCl + KClO3à HCl + PbO2 à Đpdd Có màng ngăn 2. Trong công nghiệp: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 Hoạt động 7: củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101 4. Dặn dò - BTVN: + làm BT3,4,6 còn lại trong SGK 5/Bổ sung: Ngày soạn:08/01/2011 –Ngày dạy: 10/01/2011 Tiết 39: HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC I. CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Hs biết:- Cấu tạo phân tử, tính chất của hidroclorua (tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit clohidric) - Tính chất vật lí của axit clohidric Hs hiểu: -Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit clohidric - Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối. 3. Thái độ, tình cảm - Giáo dục hs thêm yêu mến môn hóa học II- Trọng tâm Cấu tạo phân tử, tính chất của hidroclorua và axit clohidric. III. CHUẨN BỊ - Hoá chất: NaCltt, H2SO4 đặc, giấy quỳ tím, nước cất - Dụng cụ: Bình cầu, nút cao su có ống vuốt nhọn, đèn cồn, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh lớn, thìa thuỷ tinh, ống hút. IV. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề. - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv. - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. V. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hs1: BT5/SGK/trang 101 - Hs2: BT 7/SGK/trang101 3. Bài mới - Hiđro clorua và axit clohiđric có gì giống và khác nhau? - Axit clohiđric có tính chất hoá học gì giống và khác so với các axit khác? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 1: -Gv: Hãy viết cấu hình e nguyên tử của H và Cl, từ đó viết CT e, CTCT của phân tử HCl? Cho biết loiaj liên kết trong phân tử HCl? Giải thích? 2/Tính chất: I.Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Hoạt động 2: - Cho HS quan sát bình chứa khí HCl. Nhận xét màu sắc khí HCl? Khí HCl nặng hay nhẹ hơn không khí? Chứng minh? - GV thí nghiệm khí HCl tan trong nước. Nhận xét độ tan của khí HCl trong nước? HS: trả lời - Nêu hiện tượng khi cho quỳ tím khô và quỳ tím ẩm vào bình đựng khí HCl? Chú ý: Khí HCl không phải là axit nên sẽ không làm quỳ tím chuyển đỏ, không tác dụng với CaCO3… 2. Tính chất - HiđroClorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí HCl rất độc. - Khí HCl tan nhiều trong nước. II. Axit clohiđric 1. Tính chất vật lí Hoạt động 4 : Cho hs quan sát dung dịch axit clohiđric vừa điều chế (loãng) và lọ đựng dung dịch HCl đặc, mở nút để thấy sự “bốc khói” Gv: giải thích vì sao có hiện tượng “bốc khói”? 2. Tính chất hoá học - Xác định SOH của Clo trong phân tử HCl? - Dựa và cấu tạo phân tử và SOH của Cl trong phân tử axit HCl, hãy dự đoán TCHH của axit HCl? Giải thích? Hoạt động 5: Tính axit mạnh - Gv: axit có những tính chất chung gì? àhs nêu các tính chất kèm theo điều kiện (nếu có) - Hãy lấy các ví dụ chứng minh axit HCl có đầy đủ tính chất hóa học chung của axit? Hoạt động 6: HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất nào? Cho ví dụ? Viết PTHH? II. Axit clohidrric 1. Tính chất vật lí - chất lỏng, không màu,mùi xốc - dung dịch đậm đặc nhất là 37%, “bốc khói” trong không khí à giải thích? 2. Tính chất hoá học -Axit HCl có hai tính chất hóa học chủ yếu: Tính axit mạnh và tính khử. a. Tính axit mạnh HCl + Mg à ………..………………… HCl + FeO à…………………………. HCl + Fe(OH)3 à.……………………. HCl + CaSO3 à ……+ SO2 +… … b. Tính khử Thể hiện ở ion Cl-, bị oxi hóa thành Cl2 MnO2 + 4HCl à MnCl2 + Cl2 + 2H2O PbO2 + 4HCl à PbCl2 + Cl2 + 2H2O c.o c.k Hoạt động 8: Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl? 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT1, 3,5,7 trong SGK/ trang 106 5/Bổ sung: Ngày soạn: 09/1/2011 – ngày dạy:11/01/2011 Tiết 40: MUỐI CLORUA - LUYỆN TẬP (tiếp) I. CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức: - Biết tính chất, ứng dụng của một số muối clorua - Phản ứng đặc trưng của ion clorua 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm. - Giải các bài tập liên quan. - Nhận biết ion clorua 3. Thái độ - Giáo dục hs thêm yêu mến hóa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số bài tâp liên quan để học sinh luyện tập. - Hoá chất: dung dịch AgNO3, dung dịch NaCl, dung dịch HCl. - Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. 2. Học sinh: học bài và làm các bài tập về nhà III. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề. - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv. - Kết hợp sách giáo khoa để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Hs1: BT5/SGK/trang 106 - Hs2: BT1/SGK/trang106 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 3. Điều chế Hoạt động 1: GV: - Trong phòng thí nghiệm dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho dd H2SO4 đặc phản ứng với muối Clorua, gọi là phương pháp sunfat. - Tùy theo nhiệt độ đun nóng mà ta thu được số mol khí khác nhau và sản phẩm muối khác nhau. - Giải thích vì sao dùng NaCltt và H2SO4 đặc? à để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất nhiều trong nước. - Trong công nghiệp dd HCl được điều chế từ H2 và Cl2 thu được từ quá trình điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl. - Quan sát mô hình điều chế dd HCl trong công nghiệp. HS: Quan sát và viết ptpư III. Muối clorua và nhận biết ion clorua 1. Một số muối clorua Hoạt động 2 Gv: +Muối Clorua là sản phẩm của axit nào? + Dựa vào bảng tính tan nêu tính tan của muối clorua? + Ứng dụng của muối NaCl và một số muối clorua khác? 3. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm (phương pháp sunfat): >4000 <2500 NaCltt + H2SO4đặc HCl(k) + NaHSO4 2NaCltt+H2SO4đặc 2HCl(k) + Na2SO4 b. Trong công nghiệp t0 - Lấy Cl2, H2 từ quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn H2 + Cl2 2HCl >4000 - Phương pháp sunfat (hiện nay): 2NaCltt+H2SO4đặc 2HCl(HCl) +Na2SO4 - Từ quá trình clo hoá các hợp chất hữa cơ (chủ yếu là hiđrocacbon) III. Muối clorua và nhận biết ion clorua 1. Một số muối clorua - Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, CuCl, PbCl2…ít tan - Ứng dụng: (SGK) 2.Nhận biết ion clorua Hoạt động 3 - Dựa vào bảng tính tan, các muối Clorua tan hay không? - Từ các kết tủa trên các em thấy ta có thể dùng dung dịch nào để nhận biết ion Clorua trong dung dịch? - GV làm thí nghiệm: cho AgNO3 phản ứng với các dung dịch: HCl, NaCl, BaCl2. - HS: quan sát hiện tượng phản ứng, viết phương trình phản ứng xảy ra HS: trả lời và viết ptpư 2. Nhận biết ion clorua Để nhận biết muối Clorua và dd HCl ta dùng dd AgNO3 à AgCl kết tủa trắng HCl + AgNO3 à AgCl + HNO3 NaCl + AgNO3 à AgCl + NaNO3 BaCl2 +2AgNO3 à 2AgCl +Ba(NO3)2 IV. Luyện tập Hs thảo luận theo nhóm các BT sau và gv chỉ định một hs bất kì của nhóm trình bày đáp án, lấy điểm cho cả nhóm Hoạt động4 BT 5.11/SBT/37 BT 5.11/trang37/SBT Đáp án: a) VHCl = 0,8 lit b) %VHCl = 80% %VCl2 =20% Hoạt động5 - làm BT 5.13 BT 5.13/ trang 37/SBT a.VCl2= 1,12 lit b.VCl2 = 1,4 lit Hoạt động 6 - BT 5.15, 5.16, 5.17, 5.18/SBT/trang 37,38 5.15 D 5.16 D 5.17 B 5.18 A Hoạt động 7 - BT 5.19/SBT/trang 39 - Hoà tan vào nướcàlọc bỏ CaSO4 ít tan - cho vào nước lọc một lượng dư dung dịch BaCl2 BaCl2 + CaSO4 à BaSO4↓ + CaCl2 BaCl2 + Na2SO4à BaSO4↓ + 2NaCl lọc bỏ kết tủa BaSO4, nước lọc chứa CaCl2, MgCl2, NaCl, BaCl2 dư - thêm vào nước lọc một lượng dung dịch Na2CO3 lấy dư Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3↓ + 2NaCl Na2CO3 + MgCl2 à MgCO3↓ + 2NaCl Na2CO3 + BaCl2 à BaCO3 ↓+ 2NaCl - Lọc bỏ kết tủa, nước lọc chỉ chứa NaCl và Na2CO3 dư, cho tác dụng với dung dịch HCl dư Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + CO2 + H2O Khi cô cạn, HCl dư bay hơi hết, thu được NaCl tinh khiết Hoạt động 8 - BT 5.22/SBT/trang 39 a) mCu = 6,4 gam b) mhh =12,4 gam 4. Củng cố: Biết được tính chất dd HCl, cách nhận biết ion Clorua 5/Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:15/01/2011- Ngày dạy:17/01/2011 Tiết 41 Bài thực hành số 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO I. CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: - Điều chế clo trong PTN và tính tẩy màu của khí clo ẩm - Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl - Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl- 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an toàn, hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm. 3. Thái độ - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác, an toàn khi làm thí nghiệm - Giáo dục hs thêm yêu mến hóa học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Dụng cụ: - Ống nghiệm, giá để - ống dẫn thủy tinh - Kẹp, thìa lấy hóa chất - Đèn cồn - Ống hút nhỏ giọt - Nút cao su có lỗ 2. Hóa chất: - Tinh thể: KMnO4, NaCl. - Dung dịch loãng: HCl, NaCl, HNO3, AgNO3 - Dung dịch: H2SO4 đặc, HCl đặc 3. Tổ chức: Chia HS thành những nhóm nhỏ ( khoảng 5 HS/ nhóm) Cho HS về đọc trước bài thực hành và các kiến thức có liên quan đến bài thực hành. 2. Học sinh: ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành. Xem trước các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng có thể có. III. PHƯƠNG PHÁP - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hs1: nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Trong thí nghiệm 1, hoá chất cần dùng là gì? Có thể thay KMnO4 bằng KClO3 không? Vì sao nên thay KMnO4 bằng KClO3? à có thể thay được vì KClO3 cũng là một chất oxi hoá mạnh và lượng KClO3 cần dùng ít hơn. Hs2: Clo ẩm có khả năng tẩy màu, vì sao? Hs3: Nguyên tắc điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm? Để nhận biết gốc clorua, người ta làm dùng thuốc thử gì? Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV Nhắc HS trong quá trình làm thí nghiệm cần chú ý đến một số thao tác: - Các nút đậy phải kín, không để thoát khí ra ngoài. - Lấy dung dịch axit đặc phải cẩn thận. - Lấy hóa chất làm thí nghiệm chỉ cần lấy lượng nhỏ. - Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch NaOH để loại Cl2, HCl dư (mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí vào dung dịch NaOH) - Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Tính tẩy màu của khí Clo ẩm. - Cho vào ống nghiệm vài tinh thể KMnO4 - Cho vài giọt dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm rồi đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn giấy quì xanh ẩm. Quan sát hiện tượng xảy ra, viết ptpư và giải thích? GV: - Lắp dụng cụ giống như hình trong sách, nút cao su có gắn thêm ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc. - Khi nhỏ dd HCl đặc vào thì quan sát hiện tượng xảy ra. - Khi khí Clo tạo ra nhiều thì quan sát màu của giấy quì xanh. - Viết ptpư và giải thích. - Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH. Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế axit Clohiđric: - Ống nghiệm 1 cho vào một ít tinh thể NaCl và dd H2SO4 đủ để ướt muối. - Ống nghiệm 2 cho 8 ml vào - Lắp 2 ống nghiệm như hình vẽ, rối đung nhẹ ống nghiệm 1 (không để dd trong ống nghiệm sôi) - Nhúng mẫu giấy quì xanh vào ống nghiệm 2. Quan sát hiện tượng xảy ra, viết ptpư và giải thích. Chú ý: Khi dừng thí nghiệm.phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm. Cuối cùng dùng 1 mẩu quỳ tím nhúng vào dung dịch trong ống nghiệm (2). - Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm: khi đun nóng có khói trắng trong ống nghiệm (1). Thử tính axit trong ống nghiệm (2) Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Phân biệt các dung dịch - Cho mỗi nhóm thảo luận cách nhận biết các dung dịch: NaCl, HCl, HNO3 đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Sau khi thảo luận xong làm thí nghiệm và ghi kết quả. - Lưu ý: hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử bằng dung dịch AgNO3 trước, sau đó dùng bằng giấy quỳ tím Thí nghiệm 1: Tính tẩy màu của khí Clo ẩm. - Hiện tượng: Có khí Clo màu xuất hiện, giấy quì bị mất màu. - Ptpư: 2KMnO4 + 16HCl à 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Cl2 + H2O à HCl + HClO - Giải thích: + Clo được tạo thành từ pư 1 có màu vàng + Clo pư với H2O tạo thành HClO có tính tẩy màu nên giấy quì xanh bị mất màu Thí nghiệm 2: Điều chế axit Clohiđric: - Hiện tượng: + Ống nghiệm 1: có khí thoát ra + Ống nghiệm 2: ống dẫn sủi bọt Quì xanh hóa đỏ khi nhúng vào ống nghiệm 2 à Ống nghiệm 2 chứa dung dịch có tính axit - Ptpư: 2NaCl + H2SO4 à Na2SO4 + 2HCl Khí HCl + H2O à dd HCl :axit clohiđric - Giải thích: Ống nghiệm 1: có khí HCl tạo thành được dẫn qua ống nghiệm 2. Khí HCl hóa tan vào nước trong ống nghiệm 2 tạo thành dd axit Clohiđric làm quì xanh hóa đỏ. Thí nghiệm 3: Phân biệt các dung dịch NaCl, HCl, HNO3 quí tím quì tím không đổi màu quì tím hóa đỏ NaCl HCl, HNO3 + AgNO3 Kết tủa trắng Ko ht HCl HNO3 Ptpư: HCl + AgNO3 à AgCl + HNO3 Hoạt động 6: sau buổi thí nghiệm - Gv nhận xét buổi thực hành - Yêu cầu hs nộp BẢN TƯỜNG TRÌNH. - Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm. *BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:16/01/2011- Ngày dạy:18/01/2011 Tiết 42: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO I. CHUẨN KIẾN THỨC -KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Hs biết - Thành phần hoá học, ứng dụng và nguyên tắc sản xuất một số hợp chất có oxi của clo Hs hiểu: - Tính oxi hoá mạnh của một số hợp chất có oxi của clo(nước Gia-ven, clorua vôi) 2. Kĩ năng - Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất có oxi của clo và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi. - Sử dụng có hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế 3. Thái độ - Giáo dục hs thêm yêu mến môn hóa học và ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Gv: nước Gia – ven và clorua vôi - HS: Ôn tập kiến thức cũ III. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hs1: BT 5.13 /SBT/trang 37 Hs2: BT 7 /SGK/trang 106 Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV: - Thành phần của nước Gia – ven gồm những chất nào? Tại sao gọi tên là giaven? (tên một thành phố gần thủ đô Pa-ri (Pháp) mà ở đó lần đầu tiên nhà bác học Bec-tô-

File đính kèm:

  • docgiao an 10halogenk2chuan kien thuc ky nang.doc