Bài giảng Chương4: oxi - Không khí tiết 37. tính chất của oxi học kì II

Mục tiêu:

- HS nắm được trạng thái và các tính chất vật lí của oxi

- Biết được một số tính chất hoá học của oxi

- Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất

II/ Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Chuẩn bị phiếu học tập

 

doc59 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương4: oxi - Không khí tiết 37. tính chất của oxi học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:………. Ngày giảng:……… chương IV: oxi - không khí tiết 37. tính chất của oxi I/ Mục tiêu: - HS nắm được trạng thái và các tính chất vật lí của oxi - Biết được một số tính chất hoá học của oxi - Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị phiếu học tập - Chuẩn bị các thí nghiệm về t/c vật lí của oxi, t/c hoá học của oxi (đốt P, S trong oxi) - Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt - Hoá chất: 3 lọ oxi, bột S, P, dây sắt, than III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15’) tính chất vật lí GV giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (Chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ?/ Trong tự nhiên oxi có ở đâu? ?/ Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi? GV: Cho HS quan sát lọ O2 và yêu cầu HS nêu nhận xét ?/ Em hãy cho biết tỉ khối của oxi so với không khí, từ đó cho biết oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? GV: ở 200C, 1 nước hoà tan được 31 ml khí oxi, 700 lít khí NH3 ?/ Vậy oxi tan nhiều hay ít ở trong nước? GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở - 1830C, oxi lỏng có màu xanh nhạt GV: Gọi HS nêu kết luận về t/c vật lí của oxi. - Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: + Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong không khí + Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có nhiều trong nước, đường, quặng, đất đá, cơ thể người và động vậ - KHHH: O CTHH:O2 NTK: 16 PTK: 32 - Oxi là một chất khí không màu, không mùi - d/ = Oxi nặng hơn không khí - Oxi tan rất ít trong nước * Kết luận: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, hoá lỏng ở - 183oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt Hoạt động 2 (18’) Tính chất hoá học GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự: - Đưa muôi sắt có chứa bột S (Vào ngọn lửa đèn cồn). Cho HS quan sát và nhận xét - Đưa S đang cháy vào lọ có chứa oxi và yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng - So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và cháy trong oxi? GV giới thiệu: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit (SO2) hay còn gọi là khí sun fuzơ. Yêu cầu HS viết phương trình vào vở GV: Làm thí nghiệm đốt phot pho đỏ tronh không khí và trong oxi Các em hãy nhận xét hiện tượng và so sánh sự cháy của P trong không khí và trong oxi? GV: Đó là P2O5 (Đi phot pho pentaoxit) tan được trong nước GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ 1/ Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với lưu huỳnh - Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa máu xanh sinh ra chất khí không màu PT: S + O2 SO2 b. Tác dụng với phot pho - Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột PT: 4P + 5O2 2P2O5 Hoạt động 3 (10) luyện tập - củng cố GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: a/ Tính VOXI tối thiểu ở (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh? b/ Tính khối kượng khí SO2 tạo thành? GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Đốt cháy 6,2 gam P trong 1 bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) a/ Viết PTPƯ b/ Sau PƯ chất nào dư? Số mol là bao nhiêu? c/ Tính khối lượng chất tạo thành? HS: Làm bài tập 1 - PTPƯ: S + O2 SO2 nS = = = 0,05 (mol) - Theo PT: nS = nO= nSO= 0,05 (mol) VO = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) m SO = n . M = 0,05 . 64 = 3,2 (g) HS: Làm bài tập 2 a/ PTPƯ: 4P + 5O2 2P2O5 nP = = = 0,2 (mol) nO = = = 0,3 (mol) Oxi còn dư, P phản ứng hết. Theo PT: 4nP = 5nO b/ nO = . nP = . 0,2 = 0,25 (mol) nO(dư) = 0,3 - 0,25 = 0,05 (mol) c/ nPO = = = 0,1 (mol) m PO = n . M = 0,1 . 142 = 14,2 (g) - Học bài - BTVN: 1,2,4,5 (84) Ngày soạn:……….. Ngày giảng:………. tiết 38. tính chất của oxi (tiếp) I/ Mục tiêu: - HS biết được một số tính chất hoá học của oxi - Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất - Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo PTHH II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập - Dụng cụ: Đèn cồn - Hoá chất: Lọ oxi thu sẵn, dây sắt III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Nêu tính chất vật lí và tính chất hoá học của oxi? (Tính chất hoá học đã học). Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất đó? GV: Gọi HS chữa bài tập 4 (84) HS: Trả lời HS: Làm bài tập 4 (84) a/ PT: 4P + 5O2 2P2O5 nP = = = 0,4 (mol) nO = = = 0,53125 (mol) nO = . nP = . 0,4 = 0,5 (mol) nO(dư) = 0,53125 - 0,5 = 0,03125 (mol) b/ Chất tạo thành là P2O5 nPO = = = 0,2 (mol) m PO = n . M = 0,2 . 142 = 28,4 (g) Hoạt động 2 (10) 2. Tác dụng với kim loại GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng với một số phi kim như: P, S, C ... Hôm nay ta xét tiếp các t/c hoá học của oxi đó là tác dụng với kim loại và một số hợp chất GV: Làm thí nghiệm theo các bước: - Lấy 1 đoạn dây sắt đã uốn hình lò xo đưa vào bình oxi, có dấu hiệu của phản ứng xảy ra không? - GV cuốn vào đầu dây lò xo bằng sắt một mẩu than gỗ nhỏ, đốt cho than và dây sắt cháy nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét hiện tượng GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ (Fe3O4) GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ - Không có dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra - Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có nhọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ màu nâu - PT: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Hoạt động 3 (5) 3. Tác dụng với hợp chất GV giới thiệu: Oxi còn tác dụng với các hợp chất như mêtan, butan ... GV: Khí mêtan (Có trong bùn ao, khí bioga ...). Phản ứng cháy của mêtan trong không khí tạo thành cacbonic và hơi nước, đồng thời toả nhiều nhiệt ?/ Các em hãy viết PTPƯ? - PT: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Hoạt động 4 luyện tập - củng cố GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: a/ Tính VO (đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí mêtan? b/ Tính khối lượng khí CO2 tạo thành trong bài trên? GV treo bảng phụ nội dung bìa tập 2: Viết PTPƯ khi cho Cu, C, Al tác dụng với oxi? - PT: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O nCH= = = 0,2 (mol) - Theo PT: n O = 2nCH = 2 . 0,2 = 0,4 (mol) V O= n . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l) b/ Theo PT: n CO = nCH = 0,2 (mol) m CO= n . M = 0,2 . 44 =8,8 (g) HS: Làm bài tập 2: - 2Cu + O2 2CuO - C + O2 CO2 - 4Al + 3O2 2Al2O3 Hoạt động 5 dặn dò - bài tập về nhà - Học bài - BTVN: 3,6 (84) Ngày soạn:14/01/09 Ngày giảng: 19/01/09 tiết 39. sự oxi hoá phản ứng hoá hợp - ứng dụng của oxi I/ Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt - Biết các ứng dụng của oxi - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất II/ Đồ dùng dạy học: GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi - Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ Hoạt động dạy học: ổn đinh tổ chức Dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1(5’) Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Nêu các t/c hoá học của oxi? Viết PTPƯ? GV: Gọi HS chữa bài tập 4 (84) HS: Chữa bài tập 4 (84) PT: 4P + 5O2 2P2O5 nP = = 0,4 (mol) n O= = 0,53 (mol) Do đó oxi dư, phot pho phản ứng hết nO = . nP = . 0,4 = 0,5 (mol) nO(dư) = 0,53 - 0,5 = 0,03 (mol) nPO = = = 0,2 (mol) m PO = n . M = 0,2 . 142 = 28,4 (g) Hoạt động 2 (10’) sự oxi hoá GV: Yêu cầu HS nhận xét ví dụ trên. ?/ Em hãy cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau? GV: Những phản ứng hoá học trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó. ?/ Sự oxi hoá 1 chất là gì? - Đều có oxi tác dụng với chất khác * ĐN: Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với 1 chất khác (Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất) Hoạt động 3 (10’) phản ứng hoá hợp GV: Cho HS quan sát các phản ứng sau: CaO + H2O Ca(OH)2 2Na + S Na2S 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 4Fe(OH)2 + H2O + O2 4Fe(OH)3 ?/ Em hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số chất tạo thành trong các phản ứng hoá học nói trên? GV: Các phản ứng hoá học như vậy được gọi là phản ứng hoá hợp. ?/ Vậy phản ứng hoá hợp là gì? GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Hoàn thành phản ứng sau và cho biết phản ứng nào thuộc loai phản ứng hoá hợp? a/ Mg + S MgS b/ Al + O2 Al2O3 điện phân c/ H2O H2 + O2 d/ Fe2O3 + H2 Fe + H2O ?/ Vì sao phản ứng a và b là phản ứng hoá hợp? - Số chất tham gia phản ứng có thể là 2, 3, ... nhưng số chất tạo thành chỉ là 1 * ĐN: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới (Sản phẩm) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. HS: Hoàn thành phản ứng a/ Mg + S MgS (PƯ hoá hợp) b/ 4Al + O2 2Al2O3 (PƯ hoá hợp) điện phân c/ 2H2O 2H2 + O2 d/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O - Vì chỉ có 1 sản phẩm được sinh ra từ 2 chất ban đầu Hoạt động 4 (8’) ứng dụng của oxi GV treo tranh ứng dụng của oxi và yêu cầu HS quan sát ?/ Kể các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống? GV: Chia ứng dụng của oxi thành 2 cột + Sự hô hấp + Sự đốt nhiên liệu GV: Cho HS đọc bài đọc thêm và giới thiệu “Đèn xì oxi - axetilen” - Oxi cần thiết cho sự hô hấp của con người và động thực vật (Cấp cứu, thợ lặn ...) - Oxi cần thiết cho sự đốt cháy nhiên liệu (Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí) SX gang thép, chế tạo mìn phá đá ... Hoạt động 5 (7’) luyện tập - củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung đã học - Làm bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau: + Lưu huỳnh với nhôm + Oxi với magiê + Clo với kẽm + 2Al + 3S Al2S3 + 2Mg + O2 2MgO + Zn + Cl2 ZnCl2 Ngày soạn: Ngày giảng: tiết 40. oxit I/ Mục tiêu: - HS nắm được các khái niệm: Oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit - Rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập các phương trình hoá học có sản phẩm là oxit II/ Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (5’) kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Phản ứng hoá hợp là gì? Cho ví dụ? GV: Gọi HS chữa bài tập 2 GV: Gọi HS nhận xét HS: Chữa bài tập 2 - Mg + S MgS - Zn + S ZnS - Fe + S FeS Hoạt động 2( 5’) định nghĩa oxit GV: Cho HS biết một số công thức của vài oxit (P2O5, So2, Fe3O4 ...) ?/ Em có nhận xét gì về thành phần công thức của các oxit đó? ?/ Nêu định nghĩa? GV: Cho HS làm bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là oxit? K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3 ?/ CuSO4 không phải là oxit vì sao? - Phân tử đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi * ĐN: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi - Các oxit là: K2O, SO3, Fe2O3 - Vì có 3 nguyên tố trong hợp chất Hoạt động 3( 7’) công thức của oxit GV: Yêu cầu HS nhắc lại: + Quy tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất có 2 nguyên tố? + Nhắc lại thành phần của oxit. Từ đó rút ra công thức chung của oxit? - Công thức chung của oxit là: MxOy Hoạt động 4( 10’) phân loại oxit GV: Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại? (Thành 2 loại chính) ?/ Em hãy cho biết kí hiệu của 1 số phi kim thường gặp? GV: giới thiệu - CO2: Axit tương ứng là H2CO3 - P2O5: Axit tương ứng là H3PO4 - SO3: Axit tương ứng là H2SO4 GV giới thiẹu về oxit bazơ và lấy ví dụ: - K2O: Bazơ tương ứng là KOH - CaO: Bazơ tương ứng là Ca(OH)2 - MgO: Bazơ tương ứng là Mg(OH)2 1/ Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit VD: - CO2: Axit tương ứng là H2CO3 - P2O5: Axit tương ứng là H3PO4 - SO3: Axit tương ứng là H2SO4 2/ Oxit bazơ: Thường là oxit của kim loại và tương ứng vói một bazơ VD: - K2O: Bazơ tương ứng là KOH - CaO: Bazơ tương ứng là Ca(OH)2 - MgO: Bazơ tương ứng là Mg(OH)2 Hoạt động 5 ( 10’) cách gọi tên GV: Viết nguyên tắc gọi tên oxit lên bảng GV: Yêu cầu HS gọi tên các oxit sau: K2O, CaO, MgO GV giới thiệu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị hay phi kim nhiều hoá trị. GV: Giới thiệu các tiền tố (Tiếp đầu ngữ) - Tên oxit = tên nguyên tố + oxit - Gọi tên: + K2O: Kali oxit + CaO: Canxi oxit + MgO: Magie oxit - Tên oxit = tên kim loại + hoá trị + oxit VD: + Fe2O3: Sắt III oxit + FeO: Sắt II oxit - Nếu phi kim có nhiều hoá trị thì: Tên oxit = Tên phi kim (Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (Có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) VD: + SO2: Lưu huỳnh đioxit + SO3: Lưu huỳnh trioxit + P2O5: Đi phot pho pentaoxit Hoạt động 6( 7’) luyện tập - củng cố - Nhắc lại nội dung của bài đã học GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Trong các oxit sau: Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2, BaO ?/ Phân loại oxit bazơ và oxit axit? ?/ Gọi tên các oxit đó? - Oxit bzơ: + Na2O: Natri oxit + CuO: Đồng oxit + Ag2O: Bạc oxit + BaO: Bari oxit - Oxit axit: + CO2: Cacbon đioxit + N2O5: Đinitơ pentaoxit + SiO2: Silic đioxit Hoạt động 7( 1’ ) dặn dò - bài tập về nhà - BTVN: 1,2,3,4,5 (91) Ngày soạn: 02/02/09 Ngày giảng: 09/02/09 tiết 41. điều chế oxi - phản ứng phân huỷ I/ Mục tiêu: - HS biết phương pháp điều chế oxi, cách thu khí oxi trong phòng thí ngiệm và cách sản xuất oxi trong công nghiệp - HS biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ - Rèn luyện kĩ năng lập PTHH II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4 và thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh có nút nhám, bông ... + Hoá chất: KMnO4 III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (12’) điều chế oxi trong phòng thí nghiệm GV giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4. GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi và cách thu khí oxi ?/ Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để dụng cụ thu khí như thế nào? Vì sao? ?/ Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước được không? Vì sao? GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ - Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đung nóng những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 ... - Cách thu khí oxi: + Đẩy nước + Đẩy không khí - PT: 2KMnO4 K2MnO2 + MnO2 + O2 hoặc 2KCO3 2KCl + 3O2 Hoạt động 2( 12’) sản xuất oxi trong công nghiệp GV thuyết trình GV giới thiệu: SX oxi từ không khí ?/ Em hãy cho biết thành phần của không khí? GV: Muốn thu được oxi từ không khí ta phải tách riêng oxi ra khỏi không khí. GV: Nêu phương pháp SX oxi từ không khí GV: Giới thiệu cách SX oxi từ nước ?/ Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng, giá thành? - Nguyên liệu SX oxi trong công nghiệp là nước và không khí. 1/ SX oxi từ không khí: - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp, áp suất cao sau đó cho không khí lỏng bay hơi. Ta thu được nitơ ở - 196oC và oxi ở - 183oC 2/ SX oxi từ nước: - Điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được H2 và O2 riêng biệt điện phân PT: 2H2O 2H2 + O2 Hoạt đông 3( 10’) phản ứng phân huỷ GV treo bảng phụ và yêu cầu HS hoàn thành bảng ?/ Số chất phản ứng là mấy? ?/ Số chất sản phẩm là mấy? GV: Những loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân huỷ ?/ Phản ứng phân huỷ là gì? ?/ Em hãy so sánh phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp? GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Cân bằng phản ứng và cho biết đâu là phản ứng hoá hợp, đâu là phản ứng phân huỷ? a/ FeCl2 + Cl2 FeCl3 b/ CuO + H2 Cu + H2O c/ KNO3 KNO2 + O2 d/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O - HS hoàn thành bảng + Số chất phản ứng là một + Số chất sản phẩm là 2 ,3 ... * ĐN: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới a/ 2FeCl2 + 3Cl2 2FeCl3 b/ CuO + H2 Cu + H2O c/ 2KNO3 2KNO2 + O2 d/ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O - Phản ứng hoá hợp: a - Phản ứng phân huỷ: c, d Hoạt động 4 (9’) luyện tập - củng cố GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và làm bài tập sau: Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân huỷ biết rằng thể tích khsi oxi thu được sau phản ứng là 3, 36l (đktc) - nO= = = 0,15 (mol) PT: 2KCO3 2KCl + 3O2 Theo PT: nKClO= . nO= . 0,15 = 0,1 (mol) Vậy m KClO= 0,1 . 122,5 = 12,25 (g) Hoạt động 5 (2’) dặn dò BTVN: 1,2,3,4,5,6 (94) Ngày soạn: 4/02/09 Ngày giảng: 11/02/09 tiết 42. không khí - sự cháy I/ Mục tiêu: - HS biết không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác - HS biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hoá chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng - HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy ( Bằng 1 hay cả hai biện pháp) là hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy và cách li chất cháy với khí oxi. - HS hiểu và có ý thức cho bầu khí quyển không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Chuẩn bị bộ thí nghiệm để xác định thành phần của không khí - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, đèn cồn, ống thuỷ tinh có nút nhám, muôi sắt - Hoá chất: P, H2O III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15’) kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Định nghĩa phản ứng phân huỷ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ? GV: Gọi 2 HS chữa bài tập 4 và 6 (94) * Bài tập 4 (94) PT: 2KCO3 2KCl + 3O2 a/ nO= = 0,15 (mol) - Theo PT: nKClO= . nO= . 0,15 = 0,1 (mol) Vậy m KClO= 0,1 . 122,5 = 12,25 (g) b/ nO= = = 2 (mol) nKClO= mKClO= . 122,5 = 163,33 (g) * Bài tập 6 (94) a/ PT: 3Fe + 2O2 Fe3O4 nFeO= = 0,01 (mol) - Theo PT: nFe = 3nFeO= 0,03 (mol) mFe= 0,03 . 56 = 1,68 (g) - Theo PT: nO= 2nFeO = 0,02 (mol) m O= 0,02 . 32 = 0,64 (g) Hoạt động 2 (15’) Thành phần của không khí GV: Làm thí nghiệm đốt P đỏ (dư) ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống nghiệm hình trụ và đậy kín miệng ống nghiệm bằng nút cao su ?/ Đã có những quá trình biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên? ?/ Trong khi cháy, mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào? ?/ Tại sao nước lại dâng lên trong ống? ?/ Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa? ?/ Nước dâng lên trong ống đến vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì? ?/ Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì? Tại sao? ?/ Nêu kết luận về thành phần của không khí? - P đỏ tác dụng với oxi trong không khí tạo ra P2O5 PT: 4P + 5O2 2P2O5 - P2O5 tan trong nước PT: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 - Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên đến vạch số 2. - P đã tác dụng với oxi trong không khí - Vì P dư nên oxi trong không khí phản ứng hết, áp suất trong ống giảm do đó nước dâng lên. - Lượng khí oxi đã phản ứng hết gần xấp xỉ 1/5 thể tích của không khí có trong ống - Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại là 4/5 phần. Khí còn lại chủ yếu là khí nitơ vì nó không duy trì sự cháy và sự sống * Kết luận: Không khí là hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích (Chính xác hơn là khí oxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí), phần còn lại là khí nitơ Hoạt động 3 (5’) ngoài khí oxi, nitơ không khí còn chứa những chát gì khác ?/ Theo em trong không khí còn có những chất gì? Tìm các dẫn chứng cụ thể để chứng minh? - Trong không khí ngoài oxi và nitơ còn có hơi nước và khí CO2, một số khí hiếm như Ne, Ar, ..., khói bụi ... (Tỉ lệ những chất này khoảng 1% trong không khí) Hoạt động 4 (5’) bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm ?/ Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào? ?/ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? Tránh ô nhiễm? a/ Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác hại đến sức khoẻ con người và đ/s của động thực vật. - Không khí ô nhiễm còn phá hoại dần những công trình xây dựng như: Cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử ... b/ Các biện pháp nên làm là: - Xử lí khí thải của các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông - Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh ... Hoạt động 5 (3’) luyện tập - củng cố ?/ Thành phần của không khí? ?/ Các biện pháp để bảo vệ bầu khí quyển trong lành? Hoạt động 6 (2’) dặn dò BTVN: 1,2,7 (99) Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày soạn: 01/02/09 Ngày giảng: 06/02/09 tiết 43. không khí - sự cháy (tiếp) I/ Mục tiêu: - HS phân biệt được sự cháy và sự oxi hoá chậm - Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy. - Liên hệ được với các hiện tượng trong thực tế II/ Chuẩn bị của GV và HS: III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15’) Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Nêu thành phần của không khí? Biện pháp bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm? GV: Gọi HS chữa bài tập 7 (99) * Bài tập 7 (99) - Thể tích không khí mà mỗi người phải hít ào trong một ngày đêm là: 0,5 (m3) . 24 = 12 (m3) - Lượng oxi có trong thể tích đó là: = 2,4 (m3) - Thể tích oxi mà mỗi người cần trong một ngày đêm là: = 0,8 (m3) Hoạt động 2 (10’) Sự cháy và sự oxi hoá chậm ?/ Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và sự oxi hoá chậm? ? Sự cháy và sự oxi háo chậm giống và khác nhau như thế nào? ?/ Vậy sự cháy là gì? Sự oxi hoá chậm là gì? GV thuyết trình: Trong ĐK nhất định sự oxi hoá chậm có thể chuyển thành sự cháy. Đó là sự tự bốc cháy vì vậy trong nhà máy người ta cấm không được chất đống giẻ lau máy có dính dầu mỡ để đề phòng sự tự bốc cháy. * Giống nhau: Sự cháy và sự oxi hoá chậm đều là sự oxi hoá có toả nhiệt * Khác nahu: - Sự cháy có phát sáng - Sự oxi hoá chậm không phát sáng * Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng Hoạt động 3 (15’) điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp dập tắt đám cháy ?/ Ta để cồn, gỗ, than trong không khí thì chúng có tự bốc cháy được không? ?/ Muốn cháy được phải có điều kiện gì? ? Đối với bếp than, nếu ta đóng của lò, có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? ?/ Vậy điều kiện để phát sinh sự cháy là gì? ?/ Vậy muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực hiện những biện pháp nào? ?/ Trong thực tế, để dập tắt đám cháy, người ta thường dùng những biện pháp nào? Em hãy phân tích cơ sở của những biện pháp đó? - Đốt - Than cháy chậm vì không có khí oxi a/ Các điều kiện phát sinh sự cháy là: + Cần phải đốt nóng chất cháy đến nhiệt độ cháy + Phải có đủ khí oxi cho sự cháy b/ Muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực hiện những biện pháp sau: + Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy + Cách li chất cháy với oxi * Trong thực tế: Để dập tắt đám cháy người ta thường làm như sau: - Phun nước - Phun khí CO2 vào vật cháy để ngăn cách vật cháy với không khí - Trùm vải hoặc phủ cát lên nhọn lửa (Đối với những đám cháy nhỏ) Hoạt động 4 (4’) củng cố - luyện tập - Sự giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm? - Điều kiện phát sinh sự cháy dập tắt đám cháy? Hoạt động 5 (1’) dặn dò - Ôn lại các kiến thức đã học - BTVN: 4,5,6 (99) Ngày soạn:14/ 02/ 09 Ngày giảng:19/ 02/ 09 tiết 45. thực hành I/ Mục tiêu: - HS biết cách điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm - Rèn luyện kí năng làm thí nghiệm điếu chế oxi, thu oxi - Làm thí nghiệm oxi tác dụng với một số chất II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để điều chế và thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí, thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong không khí và trong oxi - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm (Có nút cao su và có ống dẫn khí như hình 4.8), lọ nút nhám, muỗng sắt, chậu thuỷ tinh to - Hoá chất: KMnO4, S, P, nước, bông III/ Hoạt động dạy học: - GV: Kiển tra tình hình chuẩn bị của học sinh ?/ Nêu phương pháp điều chế và cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm? (Trong PTN: Oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hỗn hợp giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3...) - GV: Viết PTPƯ điều chế oxi từ KMnO4: PT: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ?/ Cách thu khí oxi? (Đẩy nước, đẩy không khí) 1/ Thí nghiệm thu khí oxi: * GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ như H46 (a, b) Hướng dẫn các nhóm HS thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí + Lưu ý HS các điều kiện sau: - ống nghiệm phải được đậy nắp sao cho miệng hơi thấp hơn đáy - Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy ống nghiệm thu (Hoặc lọ thu) + Dùng đèn cồn đun nóng đều cả 2 ống nghiệm, ấu đó đun tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO4 + Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy khí oxi chưa bằng cách dùng tàn đóm có tàn đỏ đưa vào miệng ống nghiệm + Sau khi đã làm xong thí nghiệm, phải đưa hệ thống ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn, tránh cho nước tràn vào làm vỡ ống nghiệm * HS tiến hành làm thí nghiệm 2/ Thí nghiệm đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi: * GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ S (Bằng hạt đậu xanh) - Đốt S cháy ngoài không khí Quan sát và ghi lại hiện tượng - Đưa nhanh muỗng sắt có chứa S vào lọ chứa oxi Quan sát nhận xét và viết PTPƯ * HS tiến hành thí nghiệm Nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ 3/ HS viết tường trình theo mẫu: IV/ Dặn dò: - GV nhận xét giờ thực hành - HS thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm Rút kinh nghiệm giờ dạy .............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc ki 2 new.doc
Giáo án liên quan